BỘ GIÁO DỤC
VÀ ĐÀO TẠO
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1300/BGDĐT-GDCN
V/v xin ý kiến góp ý Dự thảo chương trình
khung Bồi dưỡng nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại các cơ sở
giáo dục mầm non tư thục
|
Hà Nội, ngày
18 tháng 3 năm 2014
|
Kính gửi:
|
- Các sở giáo dục và đào tạo;
- Các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao đẳng và đại học;
- Các tổ chức khác và cá nhân có liên quan.
|
Thực hiện chương trình công tác năm 2014, Bộ
Giáo dục và Đào tạo tổ chức xây dựng Dự thảo Chương trình khung Bồi dưỡng
nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại các cơ sở giáo dục mầm non tư
thục. Dự thảo này được đăng tải tại trang thông tin điện tử của Bộ
(www.moet.gov.vn) để xin ý kiến góp ý của các tổ chức và cá nhân liên quan.
Bộ giáo dục và Đào tạo trân trọng đề
nghị các các sở giáo dục và đào tạo, các trường trung cấp chuyên nghiệp, cao
đẳng và đại học, các tổ chức khác và cá nhân có liên quan cho ý kiến góp ý Dự
thảo nói trên. Các ý kiến góp ý đề nghị gửi bằng văn bản về địa chỉ: Bộ Giáo
dục và Đào tạo (Vụ Giáo dục chuyên nghiệp), 49 Đại Cồ Việt, Hà Nội
hoặc qua địa chỉ email: htson@moet.edu.vn trước ngày 30 tháng 4 năm 2014.
Thông tin chi tiết đề nghị liên hệ với Ông Hoàng
Thái Sơn, Chuyên viên Vụ Giáo dục chuyên nghiệp, Bộ Giáo dục và Đào tạo; Điện
thoại: 04.38694988/ 0913515815.
Trân trọng cảm ơn sự hợp tác./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- TTr. Nguyễn Thị Nghĩa (để b/c);
- TTr. Bùi Văn Ga (để b/c);
- Website Bộ GDĐT;
- Lưu: VT, Vụ GDCN.
|
TL. BỘ
TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP
Hoàng Ngọc Vinh
|
(Dự thảo)
CHƯƠNG TRÌNH KHUNG
BỒI
DƯỠNG NGHIỆP VỤ CHĂM SÓC, NUÔI DƯỠNG, GIÁO DỤC TRẺ TẠI CÁC CƠ SỞ GIÁO DỤC MẦM
NON TƯ THỤC
(Ban hành kèm theo Quyết định số
/2014/QĐ-BGDĐT ngày tháng năm
2014 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
I. MỤC TIÊU
1. Mục tiêu chung
Chương trình này cung cấp cho người
học một số năng lực để có thể thực hiện được các nghiệp vụ cơ
bản về chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại các cơ sở giáo dục mầm non tư
thục.
2. Mục tiêu cụ thể
Sau khi hoàn thành chương trình, người học
có khả năng:
- Xác định được vai trò, quyền hạn, yêu cầu
đối với người làm công tác chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ ở các cơ sở
giáo dục mầm non tư thục.
- Trình bày và giải thích được những nội dung
cơ bản về tâm lý và giáo dục trẻ mầm non, chăm sóc sức khỏe và đảm bảo an
toàn cho trẻ mầm non; tổ chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non,
công tác quản lý cơ sở giáo dục mầm non.
- Áp dụng được những kiến thức về quản lý giáo
dục mầm non, tâm sinh lý, dinh dưỡng của trẻ mầm non, phương pháp sư phạm để
lập được kế hoạch và tổ chức thực hiện các nghiệp vụ quản lý, chăm
sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em phù hợp với yêu cầu của từng độ tuổi, từng cá
nhân và điều kiện thực tế tại cơ sở giáo dục mầm non tư thục và bảo đảm đúng
quy định của pháp luật.
- Có nhận thức đúng đắn về giáo dục mầm
non; yêu nghề, mến trẻ và có trách nhiệm cao với công việc, tôn trọng
pháp luật và quy định tại nơi làm việc.
II. ĐỐI TƯỢNG BỒI DƯỠNG
Người có bằng tốt nghiệp trung học cơ sở
trở lên đang làm hoặc có nguyện vọng làm công tác quản lý, chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại
các cơ sở giáo dục mầm non tư thục nhưng chưa được đào tạo, bồi dưỡng năng
lực và chưa có văn bằng, chứng chỉ về giáo dục mầm non.
III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH VÀ THỜI LƯỢNG
TT
|
Tên chuyên
đề
|
Thời
lượng (tiết)
|
|
Tổng
|
Lý thuyết
|
Thực hành
|
|
|
1
|
Chuyên đề 1: Chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an
toàn cho trẻ mầm non
|
75
|
35
|
40
|
|
2
|
Chuyên đề 2: Tâm lý và giáo dục trẻ mầm
non
|
45
|
25
|
20
|
|
3
|
Chuyên đề 3: Tổ chức thực hiện chương
trình giáo dục mầm non
|
90
|
45
|
45
|
|
4
|
Chuyên đề 4: Công tác quản lý cơ sở giáo
dục mầm non
|
45
|
30
|
15
|
|
5
|
Chuyên đề 5: Thực tập tại cơ sở giáo
dục mầm non tư thục
|
45
|
|
45
|
|
|
TỔNG
|
300
|
135
|
165
|
|
IV. YÊU CẦU VỀ GIÁO VIÊN
- Giáo viên phải có bằng tốt nghiệp đại học trở
lên phù hợp với nội dung chuyên môn của từng chuyên đề giảng dạy.
- Có kinh nghiệm 5 năm công tác trở lên về đào
tạo giáo viên mầm non hoặc về quản lý giáo dục mầm non.
- Có năng lực hướng
dẫn thực hành nghiệp vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục
trẻ em.
V. MÔ TẢ CÁC CHUYÊN ĐỀ
1. Chuyên đề 1: Chăm sóc sức khỏe và bảo đảm
an toàn cho trẻ mầm non
a) Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chuyên đề này, người
học có khả năng:
- Trình bày được một số đặc
điểm của cơ thể trẻ và giải thích được mối liên hệ giữa các đặc điểm này với
việc chăm sóc sức khỏe và bảo đảm an toàn cho trẻ mầm non.
- Vận dụng được các biện pháp chăm sóc, bảo
vệ cơ thể trẻ, phòng chống ngộ độc thực phẩm và xử lý một số bệnh,
tai nạn thường gặp ở trẻ mầm non.
b) Nội dung:
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
Đặc điểm cơ thể trẻ, bao gồm: Một số đặc điểm
phát triển của các hệ cơ quan (hệ thần kinh, các giác quan, hệ vận
động, hệ tiêu hóa, hệ tim mạch, hệ hô hấp và các cơ quan khác trên cơ
thể trẻ) và cách chăm sóc, bảo vệ từng hệ cơ quan cũng như toàn bộ
cơ thể trẻ.
- Cách phòng chống một số bệnh thường
gặp ở trẻ em, bao gồm: Cách nhận biết những
dấu hiệu, triệu chứng chính của bệnh, nguyên nhân gây bệnh, biện
pháp phòng tránh và cách xử lý.
- Dinh dưỡng, chăm sóc bữa ăn, giấc ngủ cho trẻ
mầm non và các biện pháp phòng chống ngộ độc thực phẩm trong tổ chức ăn uống
tại các cơ sở giáo dục mầm non, bao gồm: Đặc
điểm, nguyên nhân của ngộ độc thực phẩm thường gặp hiện nay; nguyên tắc và
biện pháp đảm bảo vệ sinh an toàn trong lựa chọn chế biến và bảo quản thực
phẩm cho trẻ mầm non.
- Vệ sinh cơ thể trẻ, vệ sinh môi trường trong
và ngoài nhóm, lớp mầm non.
- Một số biện pháp phòng chống tai nạn thường
gặp ở trẻ mầm non (ngộ độc cấp, ngã,
bỏng, điện giật, rắn cắn; dị vật đường ăn, đường thở; gãy xương và
một số tai nạn khác), bao gồm: Các nguyên tắc, biện pháp cơ bản về
phòng tránh, phát hiện, sơ cứu, xử lý tai nạn.
c) Điều kiện tiên quyết: Không
2. Chuyên đề 2: Tâm lý và giáo dục trẻ
mầm non
a) Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chuyên đề này, người
học có khả năng:
- Trình bày được các nội dung cơ bản về
đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ em theo từng giai đoạn ở trước 6
tuổi và nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục mầm non cơ bản.
- Giải thích mối liên hệ giữa đặc điểm tâm lý
trẻ với việc nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục trẻ.
- Tổ chức và áp dụng
được các phương pháp giáo dục phù hợp với trẻ mầm non.
b) Nội dung:
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Đặc điểm tâm lý trẻ em trước 6 tuổi, bao
gồm: Đặc điểm phát triển tâm lý của trẻ theo
từng giai đoạn trước 6 tuổi như: Giai đoạn nhà trẻ: 3-6 tháng, 6-12
tháng, 12-18 tháng, 24-36 tháng; giai đoạn mẫu giáo: 3-4 tuổi, 4-5 tuổi, 5-6
tuổi.
- Nội dung, phương pháp, hình thức giáo dục trẻ
ở lứa tuổi nhà trẻ và lứa tuổi mẫu giáo.
c) Điều kiện tiên quyết: Thực hiện sau
Chuyên đề 1.
3. Chuyên đề 3: Tổ chức thực hiện chương
trình giáo dục mầm non
a) Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chuyên đề này, người
học có khả năng:
- Trình bày được các nội dung cơ bản về tổ
chức thực hiện chương trình giáo dục mầm non.
- Lập kế hoạch và thực hiện được một số
hoạt động giáo dục trong ngày và trong tuần theo đúng hướng dẫn của chương
trình giáo dục mầm non.
b) Nội dung:
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Khái quát về cấu trúc, nội dung cơ bản của chương trình giáo dục mầm
non.
- Tổ chức thực
hiện chương trình giáo dục mầm non, bao gồm: Tổ chức
các hoạt động giáo dục theo từng lứa tuổi ở từng lĩnh vực:
+ Ở lứa tuổi nhà trẻ,
các hoạt động giáo dục gồm: Hoạt động giao lưu cảm xúc; hoạt động với đồ vật;
hoạt động chơi - tập có chủ đích; hoạt động ăn, ngủ, vệ sinh cá nhân nhằm phát
triển thể chất, nhận thức, ngôn ngữ và tình cảm - kỹ năng xã hội và thẩm mỹ cho
trẻ tuổi nhà trẻ;
+ Ở lứa tuổi mẫu giáo,
các hoạt động giáo dục gồm: Hoạt động chơi, hoạt động học, hoạt động lao động,
hoạt động ăn ngủ, vệ sinh cá nhân nhằm phát triển thể chất, nhận thức, ngôn
ngữ, thẩm mỹ, tình cảm và kỹ năng xã hội cho trẻ tuổi mẫu giáo.
c) Điều kiện tiên quyết: Thực hiện sau
Chuyên đề 2.
4. Chuyên đề 4: Công tác quản lý cơ sở
giáo dục mầm non
a) Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chuyên đề này, người
học có khả năng:
- Trình bày được một số văn bản chủ yếu quy định
về giáo dục mầm non.
- Trình bày được vai trò, quyền hạn, yêu cầu
đối với người quản lý và người chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ tại các cơ
sở giáo dục mầm non, các nội dung cơ bản về công tác quản lý cơ sở
giáo dục mầm non, quản lý nhóm/ lớp trong cơ sở giáo dục mầm non.
- Thực hiện được một số nhiệm vụ cơ bản
trong quản lý cơ sở giáo dục mầm non và quản lý nhóm /lớp trẻ mầm
non đúng theo quy định của pháp luật và phù hợp với điều kiện cụ
thể của địa phương.
b) Nội dung:
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Các văn bản chủ yếu quy định liên quan đến
giáo dục mầm non và các cơ sở giáo dục mầm non.
- Công tác quản lý cơ sở giáo dục mầm
non, bao gồm: Vị trí, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức cơ sở giáo dục mầm
non; vai trò, quyền hạn, yêu cầu của người quản lý cơ sở giáo dục mầm non;
nghiệp vụ quản lý cơ sở giáo dục mầm non như lập kế hoạch, quản lý
số lượng trẻ mầm non, quản lý các hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng và
giáo dục trẻ, quản lý nhân sự, tài chính, cơ sở vật chất, hành
chính, tổ chức lao động, kiểm tra, giám sát; công tác phối hợp với gia
đình và cộng đồng.
- Công tác quản lý nhóm/lớp trong cơ sở
giáo dục mầm non, bao gồm: Vai trò, nhiệm vụ, quyền hạn và yêu cầu
đối với người chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ mầm non; công tác quản lý
nhóm/lớp của giáo viên mầm non, bao gồm: Tìm hiểu hoạt động của
trẻ, quản lý trẻ trong nhóm/lớp, đánh giá sự phát triển của trẻ,
quản lý cơ sở vật chất của nhóm/lớp; xây dựng mối quan hệ giữa giáo
viên với phụ huynh.
c) Điều kiện tiên quyết: Thực hiện sau
Chuyên đề 3.
5. Chuyên đề 5: Thực tập tại cơ sở giáo
dục mầm non tư thục
a) Mục tiêu:
Sau khi hoàn thành chuyên đề này, người
học có khả năng:
- Lập kế hoạch và tổ chức
được một số hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em ở cơ sở
giáo dục mầm non tư thục. Đánh giá được ưu nhược điểm và rút ra bài
học kinh nghiệm trong việc tổ chức các hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ em ở một cơ sở giáo dục.
- Áp dụng tổng hợp, linh hoạt
các kiến thức, kỹ năng đã được học vào việc tổ chức hoạt động chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại
cơ sở giáo dục mầm non tư thục.
b) Nội dung:
Nội dung cơ bản của chuyên đề bao gồm:
- Tìm hiểu một số điểm cơ bản về kinh tế
- xã hội địa phương và thông tin cơ bản về cơ sở giáo dục mầm non tư
thục nơi thực tập để có định hướng thực hiện các hoạt động thực
tập phù hợp trong suốt quá trình thực tập.
- Dự giờ: Người học dự và ghi chép chế
độ sinh hoạt trong 1 ngày đối với các lớp nhà trẻ và lớp mẫu giáo.
Trong quá trình dự giờ có thể thảo luận, tham gia cùng với giáo viên
của cơ sở giáo dục mầm non trong một số hoạt động chăm sóc, nuôi
dưỡng, giáo dục trẻ. Xác định các tình huống
trong quản lý, chăm sóc và giáo dục trẻ và đề xuất cách giải quyết.
- Thực tập lập kế hoạch và tổ chức thực
hiện kế hoạch chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ: Lập kế hoạch và
thực hiện chế độ sinh hoạt trong 1 ngày ở một lớp lứa tuổi cụ thể;
xây dựng khẩu phần ăn trong 1 tuần cho trẻ ở một lớp lứa tuổi cụ
thể; lập kế hoạch hoạt động giáo dục theo chủ đề và tổ chức thực hiện
một số hoạt động giáo dục trẻ ở một số nhóm, lớp theo độ tuổi cụ thể;
thiết kế môi trường hoạt động ở một nhóm, lớp mầm non.
- Viết báo cáo kết quả thực tập.
c) Điều kiện tiên quyết: Người học
đã hoàn thành các Chuyên đề 1, 2, 3 và 4.
VI. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP VÀ CẤP
CHỨNG CHỈ
1. Kết thúc
mỗi chuyên đề
trong chương trình bồi dưỡng này sẽ có một bài kiểm tra
chuyên đề, đánh giá theo kết quả học tập ở đầu ra. Nội dung, hình thức,
thời gian kiểm tra do Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng chương
trình này quyết định và phải được công bố trước khi thực hiện khóa
bồi dưỡng.
2. Điểm kiểm tra kết thúc chuyên đề được chấm theo thang điểm hệ 10 (từ 0 đến 10), bài kiểm tra phải
đạt từ 5 điểm trở lên mới đạt yêu cầu.
3. Người học tham dự ít nhất 80% thời gian lên lớp lý
thuyết, thực hiện đầy đủ các bài thực hành, thực tập và các yêu cầu của chuyên
đề, chấp hành đúng các quy định của cơ sở giáo dục thì được tham
dự kiểm tra chuyên đề đó.
4. Người học được
quyền dự kiểm tra kết thúc chuyên đề không quá 3 lần. Nếu đã hết số
lần dự kiểm tra kết thúc chuyên đề nhưng điểm chưa đạt yêu cầu hoặc
không đủ điều kiện dự kiểm tra được quy định tại khoản 3, mục này thì
phải học lại chuyên đề đó mới được dự kiểm tra.
5. Người
học có điểm kiểm tra của tất cả các chuyên đề trong chương trình bồi
dưỡng đạt yêu cầu sẽ được Thủ trưởng cơ sở bồi dưỡng chương
trình này xem xét, công nhận và cấp
chứng chỉ hoàn thành khóa bồi dưỡng.
VII. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH
1. Cơ sở giáo dục hoặc cơ quan,
tổ chức khác thực hiện chương trình này phải bảo đảm điều kiện theo Quy
định về tổ chức bồi dưỡng và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp
vụ chăm sóc, nuôi dưỡng, giáo dục trẻ em tại
các cơ sở giáo dục mầm non tư thục do Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành.
2. Căn cứ vào chương trình này,
các cơ sở giáo dục được Bộ Giáo dục và Đào tạo giao nhiệm
vụ có trách nhiệm xây dựng đề cương chi tiết và tài liệu cho
các chuyên đề để tiến hành bồi dưỡng cho người học. Nội dung bồi dưỡng ở mỗi chuyên đề phải là những vấn đề hết sức
cơ bản, thực tế theo hướng hình thành năng lực thực
hiện và dễ hiểu đối với người học.
3. Phương pháp bồi dưỡng chủ yếu
là tập trung vào hướng dẫn, thảo luận, xử lý
tình huống, tham khảo các tài liệu học tập kết
hợp với thực hành, thực tập hình thành năng lực nghiệp vụ. Số lượng học viên mỗi lớp không quá 35 người. Một ngày
học không quá 8 tiết kể cả thời gian trao đổi và thảo luận.
4. Hình thức bồi dưỡng: Cần
linh hoạt cho phù hợp với đối tượng học và có thể tổ
chức bồi dưỡng tập trung một đợt hay nhiều đợt bảo đảm thời lượng
được quy định cho từng chuyên đề và phải hoàn thành
chương trình bồi dưỡng trong thời gian không quá 06
tháng./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Nguyễn Thị Nghĩa
|