Công văn số 1264/TM-XTTM ngày 01/04/2003 của Bộ Thương mại về việc chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2003

Số hiệu 1264/TM-XTTM
Ngày ban hành 01/04/2003
Ngày có hiệu lực 01/04/2003
Loại văn bản Công văn
Cơ quan ban hành Bộ Thương mại
Người ký Mai Văn Dâu
Lĩnh vực Thương mại

BỘ THƯƠNG MẠI
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 1264/TM-XTTM
V/v chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia 2003

Hà Nội, ngày 01 tháng 4 năm 2003

Kính gửi: Thủ tướng Chính phủ

Thực hiện chủ trương của Chính phủ tại Nghị quyết số 05/2002/NQ-CP ngày 24/4/2002 về một số giải pháp để triển khai thực hiện kế hoạch kinh tế xã hội năm 2002;
Căn cứ  Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày 27/9/2002 của Bộ Tài chính hướng dẫn chi hỗ trợ hoạt động xúc tiến thương mại đẩy mạnh xuất khẩu;
Căn cứ Quyết định xây dựng và quản lý chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia ban hành kèm theo Quyết định số 0104/2003/QĐ-BTM ngày 24/1/2003 của Bộ trưởng Bộ Thương mại.
Ngày 04/3/2003 Thủ tướng Chính phủ đã có công văn số 233/CP-KTTH phê duyệt về nguyên tắc và uỷ quyền cho Bộ Thương mại phê duyệt các chương trình Hội chợ triển lãm cụ thể.

Đến nay, Bộ Thương mại đã tiếp nhận và thẩm định thêm 229 đề án của đơn vị và tổng hợp trình Thủ tướng Chính phủ phê duyệt để triển khai trong năm 2003 gồm 182 đề án của 24 đơn vị (chi tiết 182 đề án xin đính kèm).

Nhận xét chung về các đề án

- Các đề án đã bao trùm hầu hết các hoạt động xúc tiến thương mại theo Thông tư số 86/2002/TT-BTC ngày 27/9/2002 của Bộ Tài chính, tuy nhiên số tiền đề nghị Nhà nước hỗ trợ (theo thẩm định sơ bộ) chưa khai thác hết nguồn kinh phí theo tinh thần của Thông tư 86.

- Rất ít chương trình thể hiện được tầm cỡ của một chương trình trọng điểm quốc gia và dựa trên chiến lược tổng thể phát triển ngành. Qua đây bộc lộ năng lực của một số Hiệp hội còn hạn chế trong việc xây dựng chương trình, và tới đây là triển khai thực hiện chương trình.

- Có ngành hàng có khả năng xuất khẩu như ngành nhựa nhưng hiệp hội ngành hàng (Hiệp hội nhựa) không đăng ký chương trình nào, mặc dù Bộ Thương mại đã chủ động liên hệ và cung cấp thông tin.

- Hầu hết các đề án nộp muộn so với thời hạn qui định (chỉ có 02 đề án nộp đúng hạn). Nhiều đề án chuẩn bị còn sơ sài, sai mẫu qui định và phải chỉnh sửa, bổ sung nhiều lần. Điều này còn làm ảnh hưởng lớn tới thời gian và công tác thẩm định, tổng hợp để trình lên cấp có thẩm quyền phê duyệt.

- Có một số đề án của Tổng công ty chè, Hiệp hội cà phê ca cao, Hiệp hội Da Giầy, Bộ Quốc phòng... do chưa làm rõ được tính hiệu quả của chương trình, Bộ Thương mại sẽ tiếp tục làm việc với các đơn vị tìm biện pháp xử lí thoả đáng.

Để triển khai kịp thời trong năm 2003, kính đề nghị Thủ tướng:

1. Bộ Thương mại đề nghị Thủ tướng Chính phủ phê duyệt nguyên tắc các chương trình và chủ chương trình.

2. Uỷ quyền Bộ trưởng Bộ Thương mại phê duyệt các chương trình hoạt động cụ thể.

3. Bộ Tài chính có trách nhiệm giải quyết vấn đề tài chính hỗ trợ doanh nghiệp thông qua các cơ quan chủ trì chương trình theo chế độ hiện hành.

Trên đây là đề nghị của Bộ Thương mại về chương trình xúc tiến thương mại trọng điểm quốc gia năm 2003. Trình Thủ tướng Chính phủ xem xét phê duyệt./.

 

 

KT/ BỘ TRƯỞNG BỘ THƯƠNG MẠI
THỨ TRƯỞNG




Mai Văn Dâu

 

PHỤ LỤC 1:

TỔNG HỢP CÁC ĐỀ ÁN THEO NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG XTTM

Hoạt động

Số lượng đề án

Qui mô đề án (triệu đồng)

Kinh phí NN hỗ trợ (triệu đồng)

Tỷ lệ

Thông tin TM

20

6.634

4.202

3%

Tư vấn XK

6

8.508

4.254

3%

Đào tạo

10

4.430

2.221

1%

Hội chợ triển lãm trong và ngoài nước

54

56.414

29.928

20%

Khảo sát thị trưởng nước ngoài

59

43.847

23.261

15%

Quảng bá thương hiệu quốc gia và sản phẩm đặc trưng quốc gia

5

24.520

17.524

12%

Xây dựng cơ sở hạ tầng XTTM

12

60.605

42.424

28%

Thương mại điện tử

12

12.891

10.061

7%

Hoạt động khác

4

16.725

16.278

11%

Tổng số

182

234.575

150.154

100%

 

PHỤ LỤC 2
TỔNG HỢP CÁC ĐỀ ÁN THEO NGÀNH HÀNG

Hoạt động

Số lượng đề án

Qui mô đề án (triệu đồng)

Kinh phí NN hỗ trợ (triệu đồng)

Tỷ lệ

Đa ngành

24

32.655

22.460

15%

Công nghiệp

62

55.247

32.275

21%

Nông nghiệp

62

105.342

73.220

49%

Thủ công mỹ nghệ

4

7.491

4.454

3%

Thủy sản

19

21.021

11.040

7%

Tin học

11

12.819

6.705

4%

Tổng số

182

234.575

150.154

100%

 

PHỤ LỤC 3
TỔNG HỢP PHẦN HỖ TRỢ CỦA NHÀ NƯỚC THEO ĐƠN VỊVÀ NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG

Stt

Cơ quan chủ trì

Thông tin thương mại

Tư vấn xuất khẩu

Đào tạo

Hội chợ triển lãm

Khảo sát thị trường

Quảng bá thương hiệu QG và SP đặc trưng QG

Xây dựng cơ sở hạ tầng XTTM

Thương mại điện tử

Hoạt động khác

Tổng số

1

Hiệp hội cà phê, ca cao

 

 

 

512

222

2.974

 

 

15.554

19.262

2

Hiệp hội chè VN

240

 

 

345

398

 

 

 

150

1.133

3

Hiệp hội hồ tiêu VN

152

 

 

 

1.219

 

 

 

 

1.371

4

Hiệp hội trái cây VN

 

 

 

 

79

 

 

 

 

79

5

Hiệp hội dâu tằm tơ VN

 

 

 

 

323

 

61

 

84

468

6

Hiệp hội chế biến XK thủy sản

460

1.924

394

5.554

1.679

 

 

1.853

 

11.863

7

Hiệp hội Lương thực VN

169

46

 

703

603

 

 

 

 

1.521

8

Hiệp hội doanh nghiệp phần mềm VN

 

 

 

 

599

 

 

 

 

599

9

Hiệp hội DN điện tử VN

 

 

 

410

793

 

 

271

 

1.474

10

Hiệp hội Da giầy VN

479

 

 

744

951

 

14.000

698

 

17.026

11

Hiệp hội Dệt may VN

 

2.155

 

2.776

850

 

 

865

 

6.646

12

Hiệp hội sản xuất kinh doanh dược VN

 

 

79

387

833

 

 

 

 

1.300

13

Hiệp hội gốm sứ xây dựng VN

44

 

92

646

226

 

65

34

 

1.108

14

Hội tin học VN

216

 

 

1.218

3.636

 

 

1.036

 

6.107

15

Cục XTTM-Bộ TM

1.770

 

 

11.146

5.193

 

 

3.725

 

23.123

16

Cục kinh tế-Bộ Quốc phòng

 

 

115

700

1.610

1.288

900

466

 

3.791

17

Tổng công ty chè VN

51

 

 

1.058

196

9.920

 

 

 

11.226

18

Tổng công ty Cao su VN

472

 

 

 

913

65

3.701

 

 

5.150

19

Tổng công ty rau quả VN

 

 

770

1.121

770

 

 

1.078

 

3.739

20

Tổng công ty Lương thực miền Bắc

 

 

 

 

830

 

9.096

 

 

9.926

21

Tổng công ty Lương thực miền Nam

 

129

408

 

 

3.277

14.600

 

 

18.414

22

Tổng công ty Dệt may VN

 

 

93

2.144

1.028

 

 

 

 

3.265

23

Tổng công ty thủy sản VN

28

 

80

 

 

 

 

 

 

108

24

Tổng công ty thuốc lá VN

122

 

35

462

314

 

 

35

490

1.457

 

Tổng số

4.202

4.254

2.221

29.928

23.261

17.524

42.424

10.061

16.278

150.154