Công văn về việc danh mục hàng hoá được giảm 50% thuế giá trị gia tăng
Số hiệu | 1182-TC/TCT |
Ngày ban hành | 16/03/1999 |
Ngày có hiệu lực | 16/03/1999 |
Loại văn bản | Công văn |
Cơ quan ban hành | Bộ Tài chính |
Người ký | Trần Văn Tá |
Lĩnh vực | Kế toán - Kiểm toán |
BỘ
TÀI CHÍNH |
CỘNG
HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1182-TC/TCT |
Hà Nội, ngày 16 tháng 3 năm 1999 |
Kính gửi : - |
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ
quan trực thuộc Chính phủ |
Thực hiện quy định tại khoản 5 Điều 1 Nghị định số 102/1998/NĐ-CP ngày 21/12/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 28/1998/NĐ-CP ngày 11/5/1998 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật thuế giá trị gia tăng (GTGT); điểm 2 Mục VI Thông tư số 175/1998/TT-BTC ngày 24/12/1998 của Bộ Tài chính hướng dẫn thi hành nghị định này; Thông tư số 20/1999/TT-BTC ngày 10/2/1999 của Bộ Tài chính hướng dẫn sửa đổi, bổ sung Thông tư số 175/1998/TT-BTC đã quy định các loại hàng hoá, dịch vụ được giảm 50% mức thuế GTGT. Sau khi có ý kiến của Bộ Công nghiệp tại Công văn số 513 CV/TCKT ngày 09/2/1999 và ý kiến của Tổng cục Hải quan tại công văn số 1100/TCHQ-KTTC ngày 01/3/1999 về việc xác định danh mục hàng hoá; Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện như sau:
1. Các loại than đá, máy cày, máy kéo, máy bơm nước, máy công cụ, máy động lực (thuộc danh mục kèm theo công văn này) được giảm 50% thuế GTGT khi nhập khẩu; sản xuất và kinh doanh thương nghiệp bán ra.
2. Mức thuế suất để tính và thông báo thuế GTGT đối với hàng nhập khẩu, ghi trên hoá đơn GTGT là mức thuế suất thuế GTGT đã được giảm 50%.
Các loại máy móc, thiết bị chuyên dùng nhập khẩu thuộc Danh mục kèm theo công văn này, nếu thuộc đối tượng quy định tại điểm 4 Mục II Thông tư số 89/1998/TT-BTC ngày 27/6/1998 của Bộ Tài chính thì không chịu thuế GTGT.
Trong quá trình thực hiện, nếu phát hiện danh mục cần bổ sung, sửa đổi hoặc có vướng mắc, đề nghị các cơ quan, đơn vị báo cáo Bộ Tài chính để xem xét, giải quyết kịp thời.
|
Trần Văn Tá (Đã ký) |