BỘ TÀI CHÍNH
TỔNG CỤC THUẾ
-------
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 1030/TCT-KK
V/v thực hiện giám sát hoàn thuế GTGT theo
công văn số 3357/BTC-TCT
|
Hà Nội, ngày 15
tháng 03 năm 2016
|
Kính gửi: Cục
Thuế các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
Thực hiện quy định tại công văn số 3357/BTC-TCT
ngày 14/03/2016 của Bộ Tài chính về việc quản lý chi hoàn thuế GTGT theo đúng
quy định của pháp luật, Tổng cục Thuế hướng dẫn thêm như sau:
1. Kể từ sau thời Điểm ban hành công văn số
3357/BTC-TCT (từ ngày 15/03/2016), Cục Thuế thực hiện theo quy định tại Điểm 2
của công văn và lập Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT theo
mẫu Phụ lục 1 ban hành kèm công văn 3357/BTC-TCT nêu trên về Tổng cục Thuế qua
hệ thống thư điện tử (HoanthueTCT@gdt.gov.vn).
Trường hợp kết quả
giám sát của Tổng cục Thuế xác định hồ sơ
không đủ Điều kiện ban hành quyết định
hoàn thuế thì Cục Thuế thực hiện bổ sung, hoàn thiện hồ sơ theo đúng quy định
và gửi về Tổng cục Thuế để tiếp tục giám sát.
2. Đối với các hồ sơ Cục Thuế đã gửi về Tổng cục
Thuế để thực hiện giám sát tính đến thời Điểm ban hành công văn số 3357/BTC-TCT (ngày 14/03/2016) của Bộ
Tài chính thì:
a) Trường hợp Tổng cục Thuế chưa trả kết quả giám
sát: Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát và gửi Thông báo kết quả giám
sát hoàn thuế GTGT theo mẫu Phụ lục 2 ban hành kèm công văn 3357/BTC-TCT.
Nếu kết quả
giám sát của Tổng cục Thuế là “hồ sơ không đủ Điều kiện ban hành Quyết định
hoàn thuế” thì khi bổ sung, hoàn thiện hồ
sơ gửi lại Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát, Cục Thuế phải thực hiện
theo quy định tại Điểm 2 công văn 3357/BTC-TCT, lập Danh
sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT (Ban hành kèm theo công văn số
3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016).
b) Trường hợp Tổng cục Thuế đã trả kết quả giám
sát, Cục Thuế thực hiện chi hoàn thuế GTGT cho NNT, bao gồm các hồ sơ đã có kết
quả giám sát là: “thuộc trường hợp ưu
tiên chi hoàn thuế”, “không thuộc trường hợp ưu tiên chi hoàn thuế”, “không đủ
thông tin xác định trường hợp ưu tiên chi
hoàn thuế”. Trường hợp kết quả giám sát của
Tổng cục Thuế là “không đủ thông tin giám
sát chi hoàn thuế GTGT” thì Cục Thuế phải thực hiện theo quy định tại Điểm 2 công văn 3357/BTC-TCT để bổ sung, hoàn thiện hồ sơ gửi
lại Tổng cục Thuế tiếp tục thực hiện giám sát, chưa thực hiện chi hoàn cho người
nộp thuế.
3. Tổng cục Thuế chỉ thực hiện
giám sát việc tuân thủ các quy định của pháp luật về
thủ tục giải quyết hồ sơ hoàn thuế. Cục
Thuế chịu trách nhiệm về tính chính xác của
đối tượng được hoàn thuế, trường hợp được hoàn thuế, số tiền được hoàn thuế và
số liệu kèm theo hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế.
a) Hồ sơ đủ Điều kiện
giám sát hoàn thuế bao gồm:
- Tờ khai thuế GTGT của
kỳ hoàn thuế được lập đúng với từng trường hợp
khai thuế quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài
chính, công văn số 4943/TCT-KK ngày 23/11/2015 của Tổng cục Thuế, các hướng dẫn
của Bộ Tài chính và Tổng cục Thuế và đã được cập nhật vào hệ thống TMS.
- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu ngân sách nhà nước
đảm bảo đầy đủ các thông tin theo mẫu quy định
tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính, có số thuế đề
nghị hoàn đúng với số thuế đề nghị hoàn trên tờ khai của kỳ hoàn tương ứng và
đã được cập nhật vào hệ thống TMS.
- Phiếu đề xuất hoàn thuế: Có đầy đủ thông tin theo
mẫu quy định ban hành theo công văn này. Cục Thuế Scan toàn bộ Phiếu đề xuất
hoàn thuế gửi kèm Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT gửi Tổng
cục Thuế qua thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn.
Cục Thuế sử dụng Mẫu Phiếu đề xuất hoàn thuế ban
hành công văn này đối với hồ sơ hoàn thuế GTGT để thay thế Mẫu 06/QTr-HT kèm
theo công văn số 3228/TCT-KK ngày 12/8/2014 của Tổng cục Thuế về việc sửa đổi, bổ sung một số Điểm tại quy trình hoàn thuế 905
để lập Phiếu đề xuất hoàn thuế. Các Phiếu đề xuất hoàn thuế được lập từ ngày
ban hành công văn này trở về trước thì được
thực hiện theo Mẫu 06/QTr-HT kèm theo công văn số 3228/TCT-KK nêu trên mà không
phải lập lại theo mẫu mới ban hành kèm công văn này.
- Bản Scan Phiếu thẩm định hồ sơ hoàn thuế.
- Bản Scan dự thảo Quyết định hoàn thuế/Quyết định
hoàn thuế kiêm bù trừ thu NSNN đúng theo mẫu quy
định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính đã
được Lãnh đạo Cục Thuế ký duyệt nhưng chưa lấy số văn thư để lưu hành quyết định
và đã được nhập vào hệ thống TMS.
- Biên bản kiểm tra, Kết luận thanh tra đối với trường hợp kiểm
tra trước hoàn thuế (sau đây gọi chung là Biên bản kiểm tra) theo đúng
quy định tại Thông tư số 156/2013/TT-BTC ngày 06/11/2013 của Bộ Tài chính. Cục
Thuế Scan toàn bộ Biên bản kiểm tra gửi kèm Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định hoàn thuế GTGT về Tổng cục Thuế qua
thư điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn.
b) Bản Scan Danh sách đề nghị phê duyệt Quyết định
hoàn thuế GTGT (Ban hành kèm theo công văn số 3357/BTC-TCT ngày 14/03/2016).
c) Tổng cục
Thuế không thực hiện giám sát đối với hồ sơ gửi không đúng quy định a, b nêu trên.
4. Cục Thuế sử dụng địa chỉ thư điện tử được tạo lập
theo Điểm 3 công văn số 4226/TCT-KK ngày 13/10/2015 để: gửi
hồ sơ đề nghị giám sát về Tổng cục Thuế;
tiếp nhận kết quả giám sát của Tổng cục Thuế; phản hồi, bổ sung thông tin về kết quả giám sát của Tổng cục Thuế (không sử dụng
thư điện tử của cá nhân để gửi hồ sơ giám sát).
5. Lưu hành, theo dõi kết
quả giám sát hoàn thuế:
- Trường hợp Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế
GTGT của Tổng cục Thuế có kết quả là “Hồ
sơ đủ Điều kiện ban hành quyết định hoàn thuế”, bộ phận giải quyết hồ sơ hoàn
thuế có trách nhiệm in Thông báo kết quả giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế từ địa chỉ thư điện tử
HoanthueTCT@gdt.gov.vn kèm theo toàn bộ hồ sơ trình Lãnh đạo Cục Thuế ký duyệt Quyết định hoàn thuế để lưu hành.
- Cục Thuế thực hiện theo dõi Thông báo kết quả
giám sát hoàn thuế GTGT của Tổng cục Thuế
gửi qua đường bưu chính để đối chiếu, lưu hồ sơ.
- Thông báo kết quả
giám sát hoàn thuế GTGT và các thông tin giám sát là thông tin phục vụ công tác
quản lý thuế trong nội bộ ngành thuế.
6. Tổng cục
Thuế sẽ thực hiện nâng cấp các ứng dụng công nghệ
thông tin để hỗ trợ Cục Thuế nhập các Thông tin yêu cầu giám sát tại Điểm
3 công văn này vào Hệ thống ứng dụng Quản lý thuế của ngành và triển khai việc
sử dụng chữ ký số để Cục Thuế, Tổng cục Thuế thực hiện nhận, gửi hồ sơ trong
quá trình thực hiện giám sát hoàn thuế (thay cho việc Scan hồ sơ gửi giám sát). Tổng cục Thuế sẽ có thông báo và
hướng dẫn Cục Thuế trong thời gian tới.
Quá trình thực hiện có vướng mắc, đề nghị Cục Thuế
liên hệ, phản ánh về Tổng cục Thuế (Vụ Kê khai và Kế toán thuế qua địa chỉ thư
điện tử HoanthueTCT@gdt.gov.vn, Cục Công nghệ
thông tin) để được hỗ trợ, giải quyết.
Tổng cục Thuế
thông báo để Cục Thuế biết và triển khai thực hiện./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Lãnh đạo Tổng cục Thuế;
- Vụ NSNN, Kho bạc Nhà nước;
- Vụ: CS, PC, TTra, QLN, CNTT;
- Lưu: VT, KK2b.
|
KT. TỔNG CỤC
TRƯỞNG
PHÓ TỔNG CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Đại Trí
|
CỤC THUẾ (CHI CỤC
THUẾ)….
PHÒNG (ĐỘI) …
-------
|
Mẫu số: 06/QTr-HT
(Ban hành kèm theo công văn số 1030/TCT-KK ngày 15/3/2016 của Tổng cục Thuế)
|
|
Mã số hồ sơ: …………
|
|
|
|
PHIẾU ĐỀ XUẤT
HOÀN THUẾ
I. THÔNG TIN CHUNG
1. Thông tin tổng quát:
- Giấy đề nghị hoàn trả Khoản thu NSNN số ... ngày
... tháng ... năm ...
- Tên người nộp thuế đề nghị hoàn thuế: ...
- Mã số thuế: ...
- Địa chỉ: ...
- Số tài Khoản: ... tại Ngân hàng (KBNN): ...
- Nghề nghiệp/lĩnh vực hoạt động, kinh doanh chính:
...
- Loại hình doanh nghiệp (DNNN, ĐTNN, DN ngoài quốc
doanh..):....
- Giấy ủy quyền thực hiện hoàn thuế (nếu là chi
nhánh):
2. Thông tin về Khoản đề nghị hoàn: (Theo hồ
sơ đề nghị hoàn của NNT)
STT
|
Loại thuế
|
Kỳ tính thuế
|
Số tiền thuế nộp
thừa (tính đến thời Điểm đề nghị hoàn)
|
Số thuế GTGT chưa
khấu trừ hết đã đề nghị hoàn trên tờ khai thuế GTGT
|
Số tiền đề nghị
hoàn
|
Lý do đề nghị hoàn
trả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
- Thông tin danh sách đơn vị doanh nghiệp trụ sở
chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc:
STT
|
Tên doanh nghiệp
trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc
|
Mã số thuế
|
Cơ quan thuế trực
tiếp quản lý
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
1
|
Cơ sở A
|
|
|
2
|
Cơ sở B
|
|
|
3
|
Cơ sở C
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
- Thông tin đề xuất bù trừ nợ thuế giữa trụ sở
chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc với số thuế GTGT đề nghị hoàn: (theo
hồ sơ đề nghị hoàn)
STT
|
Tên doanh nghiệp
trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch
toán phụ thuộc
|
Mã số thuế
|
Cơ quan thuế trực
tiếp quản lý
|
Số thuế đã dừng
hoàn trong kỳ
|
Số thuế còn phải
nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ
|
Thông tin đề xuất
bù trừ
|
MST
|
Số tiền đề nghị
bù trừ
|
Tên loại thuế
|
Mục- Tiểu Mục
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
1
|
Cơ sở A
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở B
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở C
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
|
|
- Cơ quan Thuế nhận được đủ hồ sơ hoàn thuế theo
quy định ngày ... tháng ... năm ...
3. Lịch sử quá trình hoàn thuế
của NNT (năm trước liền kề và năm hiện tại):
Đề nghị hoàn
thuế
|
Quyết định hoàn
thuế
|
Ngày, tháng,
năm
|
Số tiền đề nghị
|
Hoàn trước/Kiểm
trước
|
Số Quyết định
|
Ngày Quyết định
|
Số tiền
|
Tổng số
|
Bù trừ nợ thuế
|
Còn được hoàn
trả
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
|
|
|
|
II. PHÂN LOẠI HỒ SƠ
Hồ sơ hoàn thuế thuộc diện:
□ Hoàn thuế trước, kiểm tra sau: Nêu
rõ lý do và đơn vị thực hiện
□ Kiểm tra
trước khi hoàn thuế: Nêu rõ lý do và đơn vị thực hiện
III. PHÂN TÍCH HỒ
SƠ
Cán bộ phân tích hồ sơ căn cứ vào từng trường hợp
hoàn thuế để ghi vào đây kết quả phân tích hồ sơ tương ứng với hồ sơ đề nghị
hoàn, tình hình sản xuất kinh doanh, đặc Điểm kinh doanh, các dấu hiệu nghi vấn
được quy định, hướng dẫn tại các văn bản của Bộ Tài chính, Tổng cục Thuế trong
từng giai đoạn.
1. Đặc Điểm doanh nghiệp/tổ chức/cá nhân:
Một số gợi ý (Cục Thuế tùy theo hồ sơ cụ thể để thực hiện phân tích):
- Trường hợp hoàn xuất
khẩu:
+ Cửa khẩu xuất khẩu, mặt hàng xuất khẩu và mặt
hàng xuất khẩu chính, mặt hàng xuất khẩu là do doanh nghiệp tự sản xuất xuất khẩu hay doanh nghiệp vừa sản xuất vừa
kinh doanh thương mại xuất khẩu, nguồn gốc
mặt hàng xuất khẩu (sản xuất trong nước
hay nhập khẩu), doanh nghiệp kinh doanh thương mại xuất khẩu.
+ Hàng hóa xuất khẩu qua biên giới đất liền/ mặt
hàng có rủi ro theo quy định của Bộ Tài chính phù
hợp từng thời Điểm;
+ Doanh nghiệp nhận thanh toán hàng hóa, dịch vụ xuất
khẩu từ tài Khoản của khách hàng nước ngoài mở tại ngân hàng ở Việt Nam.
- Trường hợp hoàn đối với dự án đầu tư cần phải
phân tích các thông tin:
+ Thông tin hồ sơ pháp lý của dự án như: Giấy chứng
nhận đầu tư (Quyết định phê duyệt dự án đầu tư, Hợp đồng thuê đất (theo quy định
của pháp luật), Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Tên dự án đầu tư, Mục tiêu
và quy mô dự án, Địa Điểm thực hiện dự án, Tổng vốn đầu tư, Thời hạn hoạt động của dự án, tiến độ thực hiện của dự
án...
+ Căn cứ
xác định dự án đầu tư đang trong giai đoạn
đầu tư chưa đi vào hoạt động, chưa đăng ký kinh doanh, chưa đăng ký thuế.
2. Nhận định rủi ro:
Qua phân tích hồ sơ, nếu phát hiện rủi ro thì ghi
rõ nhận định.
Một số gợi ý (tham khảo các văn bản hướng dẫn của
Bộ Tài chính):
- Doanh nghiệp mới thành lập trong thời gian 24 tháng trở lại tính đến ngày cơ quan thuế nhận
được hồ sơ đề nghị hoàn thuế của người nộp thuế.
- Doanh nghiệp có quy mô kinh doanh bất hợp lý
(ví dụ: doanh số kinh doanh bình quân năm cao gấp 5 lần trở lên so với vốn chủ
sở hữu).
- Doanh nghiệp thuộc danh sách doanh nghiệp được
phân loại rủi ro cao về thuế, hải quan của cơ quan Thuế hoặc Hải quan; hoặc thuộc
danh sách doanh nghiệp rủi ro đã được đưa vào kế hoạch thanh tra, kiểm tra của Cơ quan Thuế đã được Bộ Tài chính,
Tổng cục Thuế phê duyệt.
- Doanh nghiệp có số nợ thuế quá 90 ngày.
- Doanh nghiệp có số tiền thuế GTGT hoàn lớn bất
thường.
- Doanh nghiệp kinh doanh thương mại mà số thuế
GTGT đề nghị hoàn nhỏ hơn hoặc bằng số thuế GTGT đầu vào của hàng hóa tồn kho.
- Doanh nghiệp có cùng mức thuế suất thuế GTGT đầu
vào và đầu ra đề nghị hoàn “trong 12 tháng liên tục trở lên có số thuế GTGT đầu
vào chưa khấu trừ hết” (tỷ lệ hàng tồn kho lớn).
- Lập doanh nghiệp ở địa phương này nhưng kinh
doanh mua, bán sản phẩm, hàng hóa sản xuất
ở địa phương khác có dấu hiệu bất thường.
- Doanh nghiệp đang bị thanh tra, kiểm tra mà thời
kỳ, nội dung thanh tra, kiểm tra có liên
quan đến số thuế đơn vị đã đề nghị hoàn.
….
3. Đối chiếu số liệu hồ sơ hoàn thuế (theo số liệu hiện
có tại CQT):
- Đối chiếu với các tờ khai thuế của các tháng (các
quý) liên quan đến số thuế đề nghị hoàn thuế: ...(trong đó lưu ý: kiểm tra đối chiếu giữa số thuế dừng hoàn trên
tờ khai (chỉ tiêu [42] và chỉ tiêu [30]), Bừ trừ giữa tờ khai mẫu 01/GTGT và mẫu
02/GTGT; kỳ kê khai dừng hoàn phải đảm bảo khớp đúng với các thông tin trên Giấy
đề nghị hoàn trả Khoản thu NSNN; trường hợp NNT đã dừng khấu trừ và lập hồ sơ đề
nghị hoàn thuế gửi cơ quan thuế nhưng chưa được cơ quan thuế giải quyết hoàn, người nộp thuế có văn bản giải
trình ghi rõ số thuế đề nghị hoàn, số thuế không đề nghị hoàn do tự loại một số
hóa đơn không đủ Điều kiện hoàn của một hay nhiều kỳ tính thuế thuộc kỳ hoàn
thuế thì phải kiểm tra giữa hồ sơ đề nghị
hoàn và văn bản giải trình của người nộp thuế...)
- Đối chiếu với số thuế còn được khấu trừ CQT đang
quản lý trên hệ thống TMS: ………. (khớp đúng hoặc không khớp đúng, lý do không
khớp đúng...)
- Trường hợp hoàn thuế xuất khẩu thì phải phân bổ
rõ số thuế được hoàn tương ứng với hàng hóa xuất khẩu theo tháng/quý; căn cứ
xác định số thuế đầu vào được hoàn cho hàng hóa dịch vụ xuất khẩu phát sinh
trong tháng/quý.
IV. NỘI DUNG GIẢI TRÌNH, BỔ SUNG CỦA NGƯỜI NỘP
THUẾ (nếu có)
1. CQT đã có Thông báo số ... ngày ... tháng ...
năm ... đề nghị NNT giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ
hoàn thuế.
Nội dung giải trình, bổ
sung của NNT: ...
2. CQT đã có Thông báo lần 2 số ... ngày ... tháng
... năm ... đề nghị NNT giải trình, bổ sung
thông tin, tài liệu liên quan đến hồ sơ hoàn thuế.
Nội dung giải trình, bổ
sung của NNT: ...
Þ Trường hợp chuyển hồ sơ từ diện Hoàn thuế trước
kiểm tra sau sang diện kiểm tra trước khi hoàn thuế: Phân tích rõ lý do.
V. KẾT QUẢ KIỂM TRA TẠI TRỤ SỞ NGƯỜI NỘP THUẾ (nếu
có)
(Phải nêu tóm tắt các nội dung trên Biên bản kiểm
tra thuế và Kết luận thanh tra thuế để xác định số thuế được hoàn, các thông
tin cụ thể:
Quyết định Kiểm tra thuế, Thanh tra thuế (số Quyết
định: ngày, tháng, năm ban hành Quyết định)
Kết quả kiểm tra số thuế đề nghị hoàn: Về kê
khai thuế, nộp thuế và Điều kiện khấu trừ thuế; Tình hình nợ tiền thuế, tiền phạt;
Số thuế đủ Điều kiện hoàn thuế sau kiểm tra; Số thuế không đủ Điều kiện hoàn, lý
do; Đề xuất xử lý sau kiểm tra; Số tiền phạt, lý do ... )
VI. TÌNH HÌNH NỢ ĐỌNG TIỀN THUẾ, TIỀN PHẠT CỦA
NGƯỜI NỘP THUẾ ĐẾN NGÀY: ...
1. Số tiền nợ của Cơ quan Thuế quản lý (bao gồm nợ
của Cơ quan Thuế quản lý trực tiếp và nợ của Cơ quan Thuế khác):
Đơn vị tiền: Đồng
STT
|
Khoản phải nộp
NSNN (loại thuế, Khoản phạt)
|
Nộp vào tài Khoản
|
Số tiền Nợ
|
Thời hạn nộp thuế
|
Tính chất nợ
|
Mã chương
|
Mã nội dung kinh tế
(Mục - Tiểu Mục)
|
Tên nội dung kinh
tế
|
Thu NSNN
|
Thu hồi hoàn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng theo loại
thuế
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
2. Số tiền nợ của cơ quan Hải quan và cơ quan khác:
Đơn vị tiền: Đồng
STT
|
Khoản phải nộp
NSNN (loại thuế, Khoản phạt)
|
Cơ quan thu
|
Quyết định thu/Tờ
khai hải quan
|
Số tiền nợ
|
Thời hạn nộp thuế
|
Mã chương
|
Mã nội dung kinh tế
(Mục-Tiểu Mục)
|
Tên nội dung kinh
tế
|
Hải quan
|
CQ khác
|
Số
|
Ngày
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Cộng theo loại
thuế, cơ quan thu
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
VII. TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ CỦA DOANH
NGHIỆP TRỤ SỞ CHÍNH/CHI NHÁNH, ĐƠN VỊ PHỤ THUỘC (có liên quan theo số liệu
của CQT) (lấy theo số liệu đối chiếu với các CQT có liên quan, trường hợp chưa
có xác nhận thì lấy theo ứng dụng theo hướng dẫn tại cv 18832/BTC-TCT)
STT
|
Tên doanh nghiệp
trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch
toán phụ thuộc
|
Mã số thuế
|
Cơ quan thuế trực
tiếp quản lý
|
Tên loại thuế
|
Mục- Tiểu Mục
|
Số thuế còn phải
nộp (+) hoặc nộp thừa (-) đầu kỳ
|
Số thuế còn được khấu trừ đầu kỳ
|
Số thuế phát
sinh phải nộp trong kỳ (+), (-)
|
Số thuế đã nộp
trong kỳ
|
Số thuế đã dừng
hoàn trong kỳ
|
Số thuế còn phải
nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ
|
Số thuế còn được
khấu trừ cuối kỳ
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
1
|
Cơ sở A
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở B
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở C
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
…
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG (Theo từng đơn vị, chi nhánh)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
VIII. ĐỀ XUẤT XỬ LÝ
1. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất
hoàn
Nhận xét: …… (Cán bộ giải quyết phải nêu rõ cách
tính toán ra số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất được hoàn)....
STT
|
Mã Chương
|
Mã nội dung kinh tế
(Mục- Tiểu Mục)
|
Tên nội dung kinh
tế
|
KBNN nơi thu NSNN (*)
|
Năm ngân sách (**)
|
Số đề nghị hoàn
|
Số tiền đề xuất được
hoàn
|
Lý do hoàn trả
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
...
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
|
2. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề xuất
bù trừ thu NSNN
Đơn vị tiền: Đồng
STT
|
Khoản phải nộp
NSNN (loại thuế, Khoản phạt)
|
Cơ quan thu
|
Thời hạn nộp thuế
|
Quyết định thu/ Tờ khai hải quan
|
Tài Khoản bù trừ
|
Số tiền bù trừ
|
Mã chương
|
Mã nội dung kinh tế
(Tiểu Mục)
|
Tên nội dung kinh
tế
|
Cơ quan thuế
|
Cơ quan Hải quan
|
Cơ quan khác
|
Số
|
Ngày
|
NSNN
|
Thu hồi hoàn
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
(10)
|
(11)
|
(12)
|
(13)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
3. Số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đề
xuất bù trừ với trụ sở chính/các chi nhánh, đơn vị phụ thuộc (có liên quan) với
số thuế được hoàn:
STT
|
Tên doanh nghiệp
trụ sở chính, chi nhánh, đơn vị hạch toán phụ thuộc
|
Mã số thuế
|
Cơ quan thuế trực
tiếp quản lý
|
Số thuế đã dừng
hoàn trong kỳ
|
Số thuế còn phải
nộp (+) hoặc nộp thừa (-) cuối kỳ
|
Thông tin đề xuất
bù trừ
|
Số tiền đề nghị
bù trừ
|
Tên loại thuế
|
Mục-Tiểu Mục
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
(8)
|
(9)
|
1
|
Cơ sở A
|
…
|
|
|
|
|
|
|
2
|
Cơ sở B
|
…
|
|
|
|
|
|
|
3
|
Cơ sở C
|
….
|
|
|
|
|
|
|
…..
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
TỔNG CỘNG
|
|
|
|
|
|
4. Số tiền tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn
lại được hoàn trả: (bằng 1 trừ đi 2 trừ đi 3 - nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng
STT
|
Mã Chương
|
Mã nội dung kinh tế
(Tiểu Mục)
|
Tên loại thuế
|
Kỳ tính thuế
|
Số tiền thuế được
hoàn
|
Lý do hoàn trả
|
(1)
|
(2)
|
(3)
|
(4)
|
(5)
|
(6)
|
(7)
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Tổng cộng
|
|
|
- Hình thức hoàn trả bằng: Tiền mặt □
Chuyển Khoản □
- Chuyển tiền vào tài Khoản số: ………….Tại Ngân hàng
(KBNN): ... (hoặc) trả tiền mặt cho: ……….. Số CMND/HC: ... Cấp ngày ... Nơi cấp:
...
5. Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt không đề
xuất hoàn:
5.1. Số tiền xử lý chuyển khấu trừ tiếp:.....................
đồng
- Lý do không hoàn để chuyển khấu trừ tiếp: ...
5.2. Số tiền xử lý theo các hình thức khác
……………………… đồng
- Lý do không hoàn cho xử lý khác: (Chờ xác định, đối
chiếu; Chuyển cơ quan công Điều tra...)
- Đề xuất xử
lý: ………………………
…., ngày ….
tháng …. năm …
NGƯỜI LẬP PHIẾU
(Chữ ký)
Họ và tên
|
…., ngày ….
tháng …. năm …
PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN
(Chữ ký)
Họ và tên
|