Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển - SOLAS-74

Số hiệu Khongso
Ngày ban hành 01/11/1974
Ngày có hiệu lực 25/05/1980
Loại văn bản Điều ước quốc tế
Cơ quan ban hành ***
Người ký ***
Lĩnh vực Giao thông - Vận tải,Quyền dân sự

CÔNG ƯỚC

VỀ AN TOÀN SINH MẠNG CON NGƯỜI TRÊN BIỂN - SOLAS-74

Công ước về an toàn sinh mạng con người trên biển được xem là một trong những hiệp định quốc tế quan trọng nht liên quan đến tàu buôn. Công ước đầu tiên vlĩnh vực này được thông qua năm 1914, Công ước th hai thông qua năm 1929 và Công ước thứ 3 thông qua năm 1948.

Việc thông qua Công ước SOLAS 60 vào ngày 17/06/1960 là thành tựu quan trọng đu tiên của IMO sau ngày thành lập. Công ước này là một bước đột phá quan trọng trong công việc hiện đại hóa các qui định và kịp thời phn ánh sự phát triển ca khoa học, công nghệ trong ngành công nghiệp hàng hải. Công ước SOLAS 60 có hiệu lực từ ngày 26 tháng 05 năm 1965.

Ngày 01/11/1974 một Công ước hoàn toàn mới đã được thông qua - Công ước quốc tế về an toàn sinh mạng con người trên biển 1974 (SOLAS74). Không những chcập nhật được các thành tựu mới nht của khoa học và công nghệ, mà SOLAS74 còn đưa ra được thtục bsung sửa đổi hoàn toàn mới nhằm mục đích bảo đảm rằng các bsung sửa đi sẽ được chấp nhn trong một khong thời gian nhất định. Công ước SOLAS74 có hiệu lực vào ngày 25/05/1980.

1. Cấu trúc của công ước SOLAS74:

Mục đích chủ yếu của Công ước SOLAS là nhằm đưa ra các tiêu chuẩn tối thiểu về kết cấu, trang bị và khai thác tàu để bo vệ an toàn sinh mạng cho tất cmọi người trên tàu biển, bao gồm cả hành khách.

Tại thời đim được thông qua (01/11/1974) SOLAS 74 chỉ bao gồm các Điều khon và 9 chương trong đó gồm 1 chương qui định chung và 8 chương kỹ thuật. Các điều khon nêu ra các qui định chung về các thủ tục ký kết, phê chuẩn, chấp nhận, thông qua, tán thành, có hiệu lực, hủy bỏ, bsung sửa đi,. v.v... đối với Công ước. Các chương đưa ra các tiêu chuẩn đối với kết cấu, trang thiết bị và khai thác tàu để đảm bảo an toàn. Các điều khon đã được sa đổi bi Nghị định thư 1978.

Theo sự phát triển không ngừng của khoa học - công nghệ, cũng như các vấn đề phát sinh trong thực tiễn hoạt động của ngành hàng hải, các yêu cầu kỹ thuật của Công ước đã được bsung và sửa đổi liên tục. Cho đến nay cấu trúc của Công ước SOLAS74 đã được tăng lên 14 chương trong đó có 13 chương kỹ thuật (xem bảng 1)

Bảng 2.1: Các chương của Công ước SOLAS-74

Chương

Tên gọi

Chương I

Qui định chung

Chương II-1

Kết cấu - Phân khoang và n định; thiết bị động lực và thiết bị điện

Chương II-2

Kết cấu - Phòng cháy, phát hiện cháy và dập cháy

Chương III

Phương tiện cứu sinh và bố trí cứu sinh

Chương IV

Thông tin vô tuyến

Chương V

An toàn hàng hải

Chương VI

Ch hàng

Chương VII

Chở hàng nguy hiểm

Chương VIII

Tàu ht nhân

Chương IX

Quản lý an toàn

Chương X

Các biện pháp an toàn tàu cao tốc

Chương XI-1

Các biện pháp đặc biệt đtăng cường an toàn hàng hải

Chương XI-2

Các biện pháp đặc biệt đtăng cường an ninh hàng hải.

Chương XII

Các biện pháp an toàn bsung đối với tàu chhàng rời.

2. Các bổ sung sửa đổi của Công ước SOLAS74

Bng 2.2: Các bổ sung sửa đổi của SOLAS

TT

Tên bsung sửa đổi

Ngày thông qua

Ngày có hiệu lực

Nội dung chủ yếu

1.

Nghị định thư 1978

17/02/1978

01/05/1981

- Qui định thời hạn kim tra.

- Tăng cường kiểm tra của PSC.

- Sửa đi một số qui định của Chương II-1, II-2 và V

2.

B sung sửa đi 1981

20/11/1981

01/09/1986

- Sửa đổi hầu hết và cập nhật Chương II-l và II-2.

- Sửa đổi một số ni dung của Chương III, IV, V và VII.

3.

B sung sa đổi 1983

17/06/1983

01/07/1986

- Sửa đổi một số nội dung của Chương II-1, II-2 và V.

- Sửa đi toàn bộ nội dung Chương III.

- Sửa đi Chương VII: đưa bộ luật IBC và GAS vào chương này.

4.

Bổ sung sửa đổi 1988 (tháng 04)

28/01/1988

29/01/1990

Thêm qui định 23-2 và 42-2 của Chương II-1 liên quan đến các cửa trên thân tàu khách ro - ro.

5.

B sung sửa đổi 1988 (tháng 10)

28/01/1988

29/04/1990

Thêm một số yêu cầu với Chương I-1: ổn định tai nạn tàu khách, kiểm tra trọng lượng tàu khách, kim tra trọng lượng tàu không của tàu khách.

6.

Nghị định thư 1988

11/11/1988

03/02/2000

Hệ thống hài hòa kiểm tra và cấp giấy chứng nhn

7.

B sung sửa đi 1988 (tháng 11)

11/11/1988

01/02/1992

Áp dụng hệ thống thông tin an toàn hàng hải và cứu nạn toàn cầu (GMDSS); Chương IV được thay đổi hoàn toàn.

8.

B sung sửa đi 1989

11/04/1989

01/02/1992

Sửa đi Chương II-1 và II-2.

9.

Bổ sung sửa đổi 1990

05/1990

01/02/1992

- Đưa ra phần B-1 mới của Chương II-1: phân khoang và ổn định của tàu ch hàng khô.

- Sửa đi bộ luật IBC và GAS

10.

B sung sửa đổi 1991

24/05/1991

01/02/1994

- Thay đi lớn với Chương VI (đổi tên Chương này từ “Chở hàng hạt” thành “Chở hàng”. Các yêu cầu của Chương này áp dụng không nhng chỉ đi với hàng hạt, mà cả các loại hàng khác.

- Sửa đi Chương II-1, III và V.

11.

Bsung sa đổi 1992 (tháng 4)

10/04/1992

01/10/1994

Sửa đổi Chương II-1 và II-2

12.

B sung sửa đổi 1992 (tháng 12)

11/12/1992

01/10/1994

- Sửa đổi Chương II-1 và II-2.

- Sửa đổi Bộ luật IBC, GAS và BCH.

13.

B sung sửa đổi 1994 (tháng 5 - Hội nghị của các Chính phủ ký kết)

24/05/1994

01/06/1996

(Chương X, XI)

01/07/1998

(Chương IX)

- Thêm 3 chương mới: IX, X và XI

- Thông qua Nghị quyết về việc qui trình bsung sửa đi yêu cầu kỹ thuật.

14.

B sung sửa đổi 1994 (tháng 5 - Ủy ban MSC)

25/04/1994

01/06/1996

- B sung thêm 3 Qui định mới cho Chương V (Qui định 8-1, 15-1 và 22).

- Sửa đổi Chương II-2

- Sửa đi Bộ luật IBC và GAS.

15.

B sung sửa đổi 1994 (tháng 012)

09/12/1994

01/07/1996

Sửa đi Chương VI và Chương VII: yêu cầu về Sổ tay chằng buộc hàng hóa cho tàu hàng.

16.

B sung sửa đi 1995 (tháng 5)

16/05/1995

01/01/1997

Sửa đi qui định 8 của Chương V

17.

B sung sửa đi 1995 (tháng 11 - Hội nghị của các Chính phủ ký kết)

29/11/1995

01/07/1997

- Sửa đổi Chương II-1, các yêu cầu với khách ro - ro

- Sa đi Chương III, IV, V và VI.

18.

Bsung sửa đổi 1996 (tháng 6)

04/06/1996

01/07/1998

- Sửa đổi toàn bộ Chương III. Một số lớn các yêu cầu kỹ thuật của Chương III được đưa vào bộ luật LSA.

- Đưa ra phần A-1 mới và các qui định 3-1, 3-2 mới của Chương II-1

- Sửa đi Chương VI: yêu cầu về xếp d hàng đi với tàu chhàng rời.

- Sửa đổi Chương XI.

- Sửa đổi Bluật IBX và BCH.

19.

B sung sửa đi 1996 (tháng 12)

06/12/1996

01/07/1998

- Sửa đổi Chương II-1, II-2, V và VII.

- Áp dụng bắt buộc Bộ luật FTP.

- Sửa đi bộ luật IBC.

20.

B sung sửa đổi 1997 (tháng 6)

04/06/1997

01/07/1999

- Sửa đi Chương V: đưa ra qui định 8-2 mới vDịch vụ giao thông tàu thủy VTS”.

- Sửa đổi Chương II-1

21.

B sung sửa đổi 1997 (tháng 11 - Hội nghị của các Chính phký kết)

27/01/1997

01/07/1999

Thêm Chương XII mới với mục đích nâng cao an toàn đối với tàu chở hàng rời.

22.

B sung sửa đi 1998 (tháng 5)

18/05/1998

01/07/2002

- Sửa đi Chương II-1, IV và VI.

23.

B sung sửa đi 1999 (tháng 5)

27/05/1999

01/01/2001

- Sửa đổi chương VII

24.

Sa đổi 2000 (tháng 5)

26/05/2000

01/02/2002

Sửa đi chương III quy tắc 28.2

25.

Sa đổi 2000 (tháng 12)

06/12/2000

01/07/2002

- Sửa lại chương V lp đặt VDRs, AIS.

- Sửa lại chương II-2

26.

Sửa đi 2001

06//2001

01/01/2003

- Bổ sung vào chương VII, HSC Code.

27.

Sửa đi 2002 (tháng 5)

24/05/2002

01/01/2004

Sửa đi chương VII, IMDG Code bt buộc thực hiện

28.

Sa đi 2002

13/12/2002

01/07/2004

- Chương V, đi chương XI thành hai chương XI-1, XI-2, thêm quy tc mới XI-1/5.

29.

Sa đi 2003

12/12/2002

01/07/2004

- Thêm quy tắc mới XII/12, XII/13

- Sửa đổi b sung chương II-1, II-2, III.

30.

Sa đi 2003

06/2003

01/07/2006

Sa đi, bsung Chương V

31.

Sửa đi 2004

05/2004

01/07/2006

B sung cho chương III, V.

32.

Sửa đi 2006

1/7/2006

01/07/2009

Solas III, IX, XII, II

3. Tóm tắt nội dung một số chương của SOLAS-74:

Chương I: “Qui định chung”

Chương I gồm 3 phần (A, B và C) và 21 qui định, đưa ra các yêu cầu chung về phạm vi áp dụng Công ước, các trường hp min giảm, thủ tục kim tra và cp giy chứng nhn cho tàu đxác nhận rng tàu thỏa mãn các yêu cu thích hp của SOLAS74, thtục kim tra của Chính quyền Cảng của các Chính phký kết công ước, thtục điều tra và báo cáo tai nạn hàng hải liên quan đến Công ước.

Nội dung chính của Chương I như sau:

- Phạm vi áp dụng:

Công ước SOLAS74 không áp dụng cho các tàu sau: (trừ khi có qui định khác ở các Chương kĩ thuật từ Cơng II-1 đến Chương XII):

Tàu chiến và tàu quân sự khác;

Tàu hàng có tng dung tích GT<500;

Tàu có thiết bị đy không phải là cơ giới;

Tàu gcó kết cấu thô sơ;

Tàu du lịch không tham gia vào hoạt động thương mại;

Tàu cá.

- Min giảm, thay thế tương đương:

Chính quyền hành chính có thể xem xét miễn giảm áp dụng tất cả các yêu cầu của SOLAS74 đối với các tàu không thường xuyên hoạt động tuyến quốc tế, nhưng trong các hoàn cảnh đặc biệt phải thực hiện một chuyến đi quốc tế.

Chính quyền hành chính có thxem xét miễn giám áp dụng một số các yêu cầu của Chương II-1, II-2, III, IV và V của Công ước nếu xét thấy hp lý.

Chính quyền hành chính có thxem xét và cho phép sử dụng các vật liệu, thiết bị, cấu kiện, vv... khác với yêu cầu của SOLAS74 nhưng với điều kiện là chúng phải tương đương với các yêu cu của Công ước.

[...]