ỦY
BAN NHÂN DÂN
TỈNH LÀO CAI
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
22/CTr-UBND
|
Lào
Cai, ngày 31 tháng 12 năm 2021
|
CHƯƠNG TRÌNH
HÀNH ĐỘNG THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/TU, NGÀY 01/10/2021 CỦA BAN CHẤP
HÀNH ĐẢNG BỘ TỈNH VỀ PHÁT TRIỂN THÀNH PHỐ LÀO CAI ĐẾN NĂM 2030, TẦM NHÌN ĐẾN
NĂM 2050
Thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày
01/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển thành phố Lào Cai đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050; Kế hoạch số 81-KH/TU ngày 08/12/2021 của Tỉnh ủy
về thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU ngày 01/10/2021. UBND tỉnh Lào Cai ban hành
Chương trình hành động thực hiện với những nội dung như sau:
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
1. Việc
xây dựng và ban hành Chương trình hành động của UBND tỉnh nhằm thống nhất trong
công tác chỉ đạo các sở, ngành tổ chức quán triệt, triển khai, tạo sự chuyển biến
rõ rệt về nhận thức và hành động của cán bộ, công chức, viên chức các sở, ngành
và nhân dân thành phố Lào Cai về tầm quan trọng của việc triển khai Nghị quyết
số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh.
2. Cụ thể
hóa các mục tiêu, nhiệm vụ và giải pháp đã nêu tại Nghị quyết số 16-NQ/TU của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh nhằm khai thác, phát huy hiệu quả, tiềm năng, lợi thế
của thành phố Lào Cai.
3. Bảo đảm
sự lãnh đạo, chỉ đạo toàn diện, tập trung, thống nhất, kịp thời, hiệu quả của
UBND tỉnh đối với việc huy động và phát huy tối đa hiệu quả sử dụng các nguồn lực
để phát triển toàn diện thành phố Lào Cai.
4. Phấn đấu
một số chỉ tiêu chủ yếu:
- Giai đoạn 2021 - 2025: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân 16%/năm; tổng vốn đầu tư
toàn xã hội đạt trên 115.000 tỷ đồng. Đến năm 2025, GRDP bình quân đầu người
180 triệu đồng/năm; thu nhập bình quân đầu người 125 triệu đồng/năm; thu ngân
sách Nhà nước trên địa bàn đạt trên 10.000 tỷ đồng; tổng lượng khách du lịch đến
địa bàn đạt trên 5 triệu lượt khách; tỷ lệ đô thị hoá đạt trên 80%; dân số (quy
đổi) đạt 350.000 người; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt trên 90%; tỷ lệ rác
thải sinh hoạt được thu gom, xử lý tại các phường đạt 97%, tại các xã đạt 85%;
tỷ lệ che phủ rừng đạt 50%.
- Giai đoạn 2026 - 2030: Tốc độ tăng trưởng kinh tế (GRDP) bình quân đạt 16%/ năm; tổng vốn đầu
tư toàn xã hội đạt trên 230.000 tỷ đồng. Đến năm 2030, GRDP bình quân đầu người
315 triệu đồng/năm; thu nhập bình quân đầu người 186 triệu đồng/năm; thu ngân
sách Nhà nước trên địa bàn đạt trên 17.000 tỷ đồng; tổng lượng khách du lịch đến
địa bàn đạt trên 10 triệu lượt khách; mở rộng đô thị, tỷ lệ đô thị hoá đạt 90%;
dân số (quy đổi) đạt 500.000 người; tỷ lệ lao động qua đào tạo nghề đạt trên
95%; tỷ lệ rác thải sinh hoạt được thu gom, xử lý tại các phường đạt 100%, tại
các xã được thu gom xử lý đạt 95%; duy trì tỷ lệ che phủ rừng đạt trên 50%.
- Tầm nhìn đến năm 2050: Thành phố Lào Cai là thành phố giàu đẹp, thông minh và hiện đại; là
thành phố phát triển toàn diện thuộc nhóm các thành phố phát triển của cả nước.
II. NHỮNG NHIỆM VỤ
VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
Để đạt được các chỉ tiêu cụ thể nêu
trên, các sở, ngành và thành phố Lào Cai chủ động xây dựng kế hoạch hành động
triển khai 09 nhiệm vụ, giải pháp tại Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành
Đảng bộ tỉnh; tập trung vào các nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm sau:
1. Công tác quán
triệt, tuyên truyền, tạo sự đồng thuận của xã hội trong xây dựng, tổ chức thực
hiện các chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết số 16-NQ/TU của
Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh
- Các sở, ngành liên quan và thành phố
Lào Cai khẩn trương triển khai công tác nghiên cứu, quán triệt nội dung của Nghị
quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh, chương trình, kế hoạch hành động
thực hiện Nghị quyết nhằm tạo sự chuyển biến về nhận thức, nâng tầm tư duy và tạo
quyết tâm cao của các sở, ngành về nhiệm vụ xây dựng và phát triển thành phố
Lào Cai trong thời gian tới.
- Các sở, ngành liên quan và thành phố
Lào Cai chủ động phối hợp tốt với các cơ quan thông tấn, báo chí để tuyên truyền,
phổ biến thông tin về Nghị quyết số 16-NQ/TU của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh và
Chương trình, kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết với quy mô sâu rộng, tăng
cường ứng dụng công nghệ thông tin và áp dụng nhiều hình thức, phương thức truyền
thông đa dạng, kết hợp với việc tuyên truyền thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng
bộ tỉnh Lào Cai lần thứ XVI và Nghị quyết Đại hội Đảng bộ thành phố Lào Cai lần
thứ XXIII.
2. Thực hiện tốt
công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; xây dựng đô thị loại I, phát triển
nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là kết cấu hạ tầng đô thị, kết cấu hạ tầng Khu kinh
tế cửa khẩu, kết cấu hạ tầng giao thông kết nối vùng, đối ngoại
- Hoàn thiện quy hoạch không gian
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Lào Cai phù hợp với Quy hoạch tỉnh thời
kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050. Trong đó, không gian thành phố phát triển
theo 3 khu vực: (1) Khu vực phía Bắc: Khu kinh tế đột phá về du lịch, dịch vụ
và thương mại; (2) Khu vực phía Nam: Khu trung tâm hành chính - kinh tế; (3)
Khu vực ven đô, ngoại thị: Khu phát triển nông nghiệp công nghệ cao kết hợp với
dịch vụ du lịch.
- Đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng,
phát triển đô thị theo hướng thông minh, xanh và bền vững: Xây dựng cơ sở dữ liệu
số về quản lý quy hoạch - xây dựng - phát triển đô thị; tập trung phủ kín quy
hoạch chi tiết và thiết kế đô thị, hoàn thiện các công cụ quản lý (quy chế, quy
chuẩn, chương trình phát triển đô thị...) để nâng cao chất lượng quản lý quy hoạch,
đô thị; huy động các nguồn lực để đẩy nhanh tiến độ, nâng cao chất lượng đối với
các đồ án, công trình quy mô lớn; tích hợp các quy hoạch chung, chuyên ngành,
chi tiết vào quy hoạch chung của thành phố, bảo đảm công tác quy hoạch đi trước
một bước để kiểm soát phát triển đô thị; từng bước nâng cao năng lực đội ngũ
cán bộ quản lý nhà nước trong lĩnh vực quy hoạch - đô thị; kiểm soát chặt chẽ
việc điều chỉnh quy hoạch; nâng cao chất lượng cảnh quan môi trường; duy trì và
phát triển nét đặc trưng riêng của một đô thị phát triển xanh, thể hiện hình ảnh
“rừng trong thành phố, thành phố trong rừng”, phấn đấu mỗi xã, phường có
ít nhất 03 - 05 công viên, khu sinh hoạt cộng đồng; xây dựng không gian của
thành phố “đẹp mọi nơi - sạch mọi chỗ”.
- Phát triển đô thị thành phố Lào Cai
gắn với Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai. Trước năm 2025, nâng cấp mở rộng đạt các
tiêu chí về hạ tầng đô thị loại I. Tập trung phát triển đô thị dọc hai bên sông
Hồng là điểm nhấn đặc biệt của thành phố; xây dựng hạ tầng bên bờ sông Hồng là
khu đô thị đối ngoại khang trang, hiện đại với những nét đặc trưng riêng. Mở rộng
không gian đô thị, thực hiện giải pháp hiệu quả tăng quy mô, chất lượng dân số
phù hợp; đẩy mạnh tiến trình đô thị hóa đáp ứng tiêu chí của đô thị loại I. Xây
dựng đô thị thông minh và mô hình quản trị chính quyền đô thị trong giai đoạn
2021 - 2025, nhân rộng ra toàn thành phố sau năm 2025.
- Ưu tiên đầu tư các dự án hạ tầng
quan trọng, có tính kết nối thành phố với khu vực, đồng thời có tác động lan tỏa
liên kết phát triển vùng; hoàn thành các dự án trọng điểm như kẻ dọc hai bờ
sông Hồng, các cầu qua sông Hồng, thủy điện trên sông Hồng, kết nối đường sắt
quốc tế khổ 1,435m, giai đoạn hai tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường nối
cao tốc Nội Bài - Lào Cai đi Sa Pa, nâng cấp các tuyến đường tới các huyện, thị
xã, các dự án đô thị. Phát triển hệ thống giao thông đô thị bảo đảm tính thống
nhất, cân đối, đồng bộ, liên hoàn với mạng lưới giao thông Vùng, quốc gia và quốc
tế. Phát triển vận tải đô thị theo hướng sử dụng vận tải công cộng là chính, bảo
đảm hiện đại, an toàn, tiện lợi. Phát triển hệ thống giao thông tĩnh và giao
thông tiếp cận cho người khuyết tật. Bảo đảm đất dành cho kết cấu hạ tầng giao
thông theo quy định.
- Tiếp tục hoàn chỉnh quy hoạch, đầu
tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ ở các khu, cụm công nghiệp trên địa
bàn thành phố.
3. Tập trung phát
triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hướng dịch vụ, du lịch - thương mại là
mũi nhọn, chiếm tỷ trọng chủ yếu; công nghiệp lù trụ cột, thu hút nguồn nhân lực;
nông nghiệp, xây dựng nông thôn mới là quan trọng
- Phát triển thương mại, dịch vụ của
thành phố Lào Cai gắn kết chặt chẽ với phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai,
có tính đến yếu tố mở rộng địa giới của thành phố Lào Cai. Trong đó, tập trung
thực hiện: (1) Hoàn thành quy hoạch chi tiết các khu chức năng và đầu tư Khu
Kinh tế cửa khẩu Lào Cai dọc tuyến Kim Thành - Ngòi Phát, kết nối liên hoàn với
Khu vực Logistics, Cầu biên giới Bản Vược; (2) Đẩy mạnh tiến độ hình thành Khu
hợp tác kinh tế biên giới, hình thành Trung tâm logistics hiện đại tầm khu vực;
thu hút nhà đầu tư chiến lược, tập trung phát triển mạnh các dịch vụ ở cửa khẩu
như dịch vụ tài chính, ngân hàng, các dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu xuất nhập
khẩu hàng hóa. Xây dựng các chợ, siêu thị, cửa hàng tiện ích kinh doanh sản phẩm
đạt tiêu chuẩn, mô hình quản lý hiệu quả, văn minh.
- Xây dựng thành phố Lào Cai trở
thành điểm kết nối du lịch quan trọng của Vùng và quốc gia; kết nối với khu du
lịch quốc gia Sa Pa, khu du lịch Y Tý (Bát Xát), Bắc Hà. Tập trung xây dựng
thành phố Lào Cai là điểm đến hấp dẫn: Thu hút khuyến khích đầu tư xây dựng các
khách sạn, cơ sở lưu trú, các trung tâm mua sắm hiện đại, trung tâm vui chơi giải
trí, trung tâm văn hóa, thể thao, y tế, giáo dục với kiến trúc hiện đại có quy
mô lớn đáp ứng yêu cầu phát triển của tỉnh và của Vùng; phát triển hệ thống
công viên cây xanh, rừng cảnh quan sinh thái với không gian rộng lớn, thiết kế
đẹp tạo điểm nhấn đô thị, hình thành đô thị xanh - sinh thái; đầu tư, khai thác
du lịch trên sông Hồng, quần thể du lịch tâm linh - tín ngưỡng - di tích lịch sử
gắn với du lịch cửa khẩu quốc tế. Thực hiện đề án phát triển kinh tế đêm; bảo đảm
đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, sản phẩm về đêm, nhất là các sản phẩm mang đậm
bản sắc văn hóa, gắn với thế mạnh của địa phương, tạo điểm nhấn thu hút khách
du lịch. Tiếp tục quản lý, khai thác và mở rộng dịch vụ Casino với quy mô lớn
và chất lượng cao nhằm thu hút du khách quốc tế.
- Phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp theo hướng công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ nông nghiệp,
công nghiệp công nghệ thông tin, ưu tiên các ngành ứng dụng công nghệ cao, tạo việc
làm thu hút nhiều lao động. Xây dựng cơ chế quản lý, thu hút đầu tư, sắp xếp lại
hoạt động các khu, cụm công nghiệp bảo đảm hợp lý, hiệu quả, bảo vệ môi trường.
- Phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bền vững gắn với nâng cao đời sống người dân
và xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu. Ưu tiên nguồn lực đầu tư cho khu
vực nông thôn vùng cao, tập trung rút ngắn khoảng cách mức sống giữa khu vực đô
thị và khu vực nông thôn. Chú trọng chuyển đổi nghề của nông dân sang lĩnh vực
phi nông nghiệp. Hình thành các vùng chuyên canh quy mô hàng hóa, phát triển
các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP; phát triển sản xuất nông nghiệp kết hợp dịch
vụ du lịch sinh thái; bảo đảm kết nối không gian Vùng sinh thái phía Tây Nam của
tỉnh. Tập trung hỗ trợ sản xuất thông qua doanh nghiệp, có cơ chế ưu đãi thu
hút doanh nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị nông nghiệp. Hình thành trung tâm
chế biến sản phẩm nông sản chất lượng cao. Làm tốt công tác bảo vệ, khai thác hợp
lý tiềm năng rừng cảnh quan.
4. Thu hút và sử
dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần kinh tế cho phát triển
kinh tế - xã hội
- Tập trung nguồn vốn từ ngân sách
nhà nước cho các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, thiết yếu tạo
động lực phát triển thành phố và có tác dụng lan tỏa ra toàn tỉnh; xây dựng cơ
chế, chính sách tài chính, đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh phân cấp quản lý tài
chính, đầu tư ở mức cao nhất, tăng tính chủ động và phù hợp với năng lực của
thành phố.
- Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh tạo sức hấp dẫn thu hút nguồn vốn từ khu vực
tư nhân, đặc biệt là các tập đoàn kinh tế lớn cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh
tế - xã hội của thành phố. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư theo hình thức đối
tác công tư (PPP), nhất là đầu tư cho các lĩnh vực văn hóa, thể thao, các cơ sở
y tế, giáo dục.
- Thu hút có chọn lọc các dự án có vốn
đầu tư nước ngoài, có trình độ công nghệ cao, bảo đảm quốc phòng, an ninh, môi
trường. Chủ động triển khai và khai thác có hiệu quả các thỏa thuận theo các hiệp
định thương mại tự do (FTA).
- Phát triển mạnh khu vực kinh tế tư
nhân; khuyến khích sáng tạo, khởi nghiệp. Tạo điều kiện bồi dưỡng, thúc đẩy
doanh nghiệp địa phương phát triển; tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh
doanh mở rộng quy mô và chuyển đổi hoạt động kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp.
Nâng cao hiệu quả hoạt động của khu vực kinh tế tập thể, hợp tác xã theo hướng
phát triển các hình thức hợp tác, liên kết, hình thành các chuỗi giá trị từ sản
xuất, chế biến đến tiêu thụ sản phẩm.
5. Phát triển
giáo dục - đào tạo, y tế, trở thành trung tâm của vùng Trung du, Miền núi phía
Bắc, sánh ngang với các thành phố lớn trong cả nước
- Đổi mới mạnh mẽ, toàn diện giáo dục
và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tạo đột phá về dạy và học
ngoại ngữ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy, đi đâu
trong chuyển đổi số, trở thành trung tâm giáo dục chất lượng cao của vùng Trung
du, Miền núi phía Bắc. Đa dạng hóa các loại hình, mô hình giáo dục, khuyến
khích các thành phần kinh tế đầu tư vào giáo dục, đào tạo. Đẩy mạnh phát triển
các cơ sở giáo dục ngoài công lập theo hướng chất lượng cao; tăng cường liên kết,
hợp tác với các cơ sở đào tạo, trường đại học lớn, uy tín, chất lượng trong nước;
thành lập trường Đại học Lào Cai; xây dựng hệ thống trường chất lượng cao, một
số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế.
- Phát triển mạnh các cơ sở đào tạo,
dạy nghề, huy động đa dạng các nguồn vốn đầu tư xây dựng một số cơ sở đào tạo,
dạy nghề đạt chuẩn quốc tế. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, ưu tiên nguồn nhân lực cho các ngành, lĩnh vực có thể mạnh, những
ngành nghề thiếu nhân lực; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm đủ năng lực đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu của các tỉnh trong vùng Trung du, Miền núi phía Bắc.
- Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y
tế chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân; phát triển hệ thống
y tế bảo đảm trở thành trung tâm chăm sóc sức khoẻ, khám chữa bệnh của vùng
Trung du, Miền núi phía Bắc.
Hoàn chỉnh đầu tư phát triển đồng bộ
cơ sở vật chất, trang thiết bị các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh, bệnh
viện thành phố mang tầm cỡ quốc gia; hình thành, phát triển hệ thống khám chữa
bệnh từ xa, bệnh viện không giấy tờ. Khuyến khích, tạo điều kiện cho các thành
phần kinh tế và tư nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế, hình thành các
bệnh viện liên doanh, liên kết với nước ngoài; xây dựng và phát triển trung tâm
chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, người khuyết tật theo mô hình sinh thái
phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
Phát triển mạnh y tế dự phòng gắn với
đổi mới y tế cơ sở; quản lý chặt chẽ dịch bệnh, phòng ngừa hiệu quả các dịch bệnh
nguy hiểm, quản lý sức khỏe điện tử người dân. Tiếp tục phát triển y dược học cổ
truyền gắn với phát triển y tế du lịch. Tăng cường công tác dân số, duy trì tốt
mức sinh thay thế, đẩy mạnh các hoạt động nâng cao chất lượng dân số, nâng cao
tuổi thọ người dân.
6. Xây dựng thành
phố trở thành trung tâm tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao của vùng, cả nước;
chăm lo phát triển con người, thực hiện tiến bộ, công bằng xã hội
- Nâng cao chất lượng đời sống văn
hóa, tinh thần của nhân dân, xây dựng con người Lào Cai phát triển toàn diện về
văn, thể, mỹ, yêu nước, nhân ái, nghĩa tình, trung thực, đoàn kết, cần cù, đổi
mới, sáng tạo, là con người của xã hội số; hướng các hoạt động văn hóa, giáo dục,
khoa học vào việc xây dựng con người có thế giới quan khoa học, nhân sinh quan
cách mạng, có nhân cách, lối sống đẹp, hiểu biết và tự hào về văn hóa, truyền
thống lịch sử quê hương, đất nước, khơi dậy niềm tin và khát vọng vươn lên đáp ứng
yêu cầu phát triển của thành phố, của tỉnh. Tạo lập môi trường văn hóa, nếp sống
văn hóa văn minh, hiện đại, giàu bản sắc; chú trọng bảo tồn, phát huy các giá
trị di sản văn hóa vật thể, phi vật thể gắn với phát triển du lịch, giáo dục
truyền thông văn hóa cách mạng cho thế hệ trẻ.
- Thúc đẩy xã hội hóa, thu hút đầu tư
nâng cấp, hoàn thiện các thiết chế văn hóa và các công trình thể thao trọng điểm;
xây dựng các công trình văn hóa mang biểu tượng đặc trưng của thành phố và của
tỉnh. Trở thành trung tâm tổ chức các sự kiện văn hóa, thể thao của vùng Trung
du, Miền núi phía Bắc và cả nước. Đẩy mạnh phong trào thể dục thể thao trong
nhân dân; chú trọng các môn thể thao thành tích cao có thể mạnh, đóng góp nhiêu
vận động viên cho các đội tuyển tỉnh, quốc gia. Xây dựng khu liên hợp thể thao
quốc gia tại thành phố.
- Tập trung giải quyết tốt các vấn đề
xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; thực hiện tốt các chính sách xã hội, chăm sóc
người có công với nước; không còn hộ nghèo, hỗ trợ những người yếu thế thoát
nghèo, vươn lên hòa nhập cộng đồng.
7. Thực hiện tốt
công tác quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả tài nguyên, bảo vệ môi trường và ứng
phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
- Nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong
công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài nguyên
nước. Tăng cường tính công khai, minh bạch trong quản lý, thực hiện quy hoạch,
kế hoạch khai thác khoáng sản, sử dụng đất. Phát huy hiệu lực, hiệu quả công
tác thanh tra, kiểm tra, vai trò quản lý của chính quyền cơ sở, bảo đảm kịp thời
phát hiện, ngăn chặn và xử lý nghiêm các hành vi sai phạm. Tập trung giải quyết
dứt điểm, triệt để các vấn đề, vụ việc vi phạm liên quan đến công tác quản lý,
khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai.
- Tập trung xử lý ô nhiễm môi trường
tại các khu, cụm công nghiệp, nhà máy, bệnh viện, khu dân cư và các cơ sở giết
mổ tập trung. Tăng cường quản lý môi trường trong hoạt động khai thác khoáng sản,
vật liệu xây dựng. Thực hiện phân loại chất thải rắn sinh hoạt tại nguồn
và giảm thiểu ô nhiễm môi trường do chất thải nhựa; đầu tư xây dựng nhà máy xử
lý rác, nâng cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế, chất thải nguy hại.
- Thực hiện thường xuyên hoạt động
quan trắc, giám sát chất lượng môi trường không khí, môi trường nước; bảo đảm
quản lý, xử lý tốt nguồn nước thải trong đô thị và kiểm soát nước thải đổ ra
các sông, suối trên địa bàn; thực hiện hiệu quả, đồng bộ các biện pháp bảo đảm
an ninh nguồn nước.
8. Kết hợp chặt
chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc phòng, an ninh, mở rộng
quan hệ đối ngoại, hợp tác
- Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế
- xã hội thành phố với việc xây dựng thế trận Quốc phòng toàn dân, Biên phòng toàn
dân gắn với An ninh nhân dân vững chắc trong khu vực phòng thủ; tập trung xây dựng
lực lượng vũ trang; đầu tư xây dựng các dự án, công trình phát triển kinh tế -
xã hội bảo đảm tính lưỡng dụng, sẵn sàng phục vụ nhiệm vụ quốc phòng, an ninh;
đầu tư hoàn chỉnh, quản lý, khai thác sử dụng hiệu quả hệ thống các công trình
phục vụ hoạt động quân sự, quốc phòng, nhất là phục vụ công tác quản lý, bảo vệ
biên giới.
- Tăng cường bảo đảm an ninh chính trị,
an ninh kinh tế, an ninh văn hóa, tư tưởng, an ninh mạng và trật tự an toàn xã
hội và bảo vệ chính trị nội bộ; chủ động ứng phó hiệu quả với các nguy cơ,
thách thức an ninh phi truyền thống. Đổi mới nội dung, hình thức, biện pháp xây
dựng phong trào Toàn dân bảo vệ an ninh Tổ quốc phù hợp với yêu cầu, nhiệm vụ,
bảo đảm thực chất, hiệu quả. Phát huy sức mạnh tổng hợp của cả hệ thống chính
trị và toàn dân trong phòng ngừa, đấu tranh, ngăn chặn tội phạm, xây dựng xã hội
trật tự, kỷ cương, an toàn, ổn định; đề cao trách nhiệm, kỷ cương của cán bộ, đảng
viên, nhất là lực lượng trực tiếp đảm bảo an ninh, trật tự để làm trong sạch địa
bàn. Tập trung thực hiện mục tiêu giảm tội phạm, giảm tệ nạn xã hội và giảm tai
nạn giao thông.
- Tiếp tục mở rộng, tăng cường chiều
sâu các hoạt động đối ngoại; là trung tâm của tỉnh, của Vùng trong hợp tác quốc
tế về chính trị, kinh tế, văn hóa và quản lý biên giới, lãnh thổ. Trở thành điển
hình trong xây dựng biên giới hòa bình, hợp tác, phát triển. Hợp tác toàn diện,
khai thác hiệu quả thế mạnh về kinh tế cửa khâu; vai trò hạt nhân của tuyến
Hành lang kinh tế Côn Minh - Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh. Chủ động,
sáng tạo, linh hoạt, hiệu quả trong thiết lập và thực hiện quan hệ với các tổ
chức quốc tế, nhất là đối với các tổ chức quốc tế đã, đang và sẽ là đối tác đầu
tư quan trọng. Thực hiện tốt quan hệ hợp tác với các địa phương trong và ngoài
tỉnh, bảo đảm thực chất, thiết thực, phục vụ tốt việc thực hiện nhiệm vụ chính
trị của thành phố, của tỉnh.
(Có phụ lục chi tiết các nhiệm vụ
trọng tâm kèm theo)
III. TỔ CHỨC THỰC
HIỆN
1. Đối với các Cơ quan, đơn vị có
liên quan:
- Căn cứ vào các nhiệm vụ được giao tại
Chương trình hành động này và các nội dung khác có liên quan, xây dựng cụ thể
hóa thành kế hoạch thực hiện của từng ngành, từng lĩnh vực xác định nhiệm vụ,
giải pháp để triển khai thực hiện Nghị quyết 16-NQ/TU ngày 01/10/2021 của Ban
chấp hành Đảng bộ tỉnh Lào Cai về phát triển thành phố Lào Cai đến năm 2030, tầm
nhìn đến năm 2050.
- Tổ chức tăng cường theo dõi, kiểm
tra, đôn đốc, kiểm điểm về tình hình triển khai thực hiện Chương trình hành động
của UBND tỉnh; định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả thực hiện gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư đế tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
2. Đối với UBND thành phố Lào Cai:
- Xây dựng các chương trình, kế hoạch
để cụ thể hóa các mục tiêu, chỉ tiêu, nhiệm vụ, giải pháp tại Chương trình hành
động của UBND tỉnh đã được ban hành.
- Chủ động liên kết, hợp tác với các
huyện, thành phố trong tỉnh để cùng khai thác, phát huy tiềm năng, lợi thế của
từng địa phương, góp phần phát triển đồng bộ các địa phương trong tỉnh.
- Định kỳ 6 tháng, hàng năm, đánh giá
tình hình thực hiện Chương trình hành động của UBND tỉnh và đề xuất các cơ chế,
chính sách đặc thù; các đề án, dự án phát triển thành phố Lào Cai, gửi Sở Kế hoạch
và Đầu tư đê theo dõi, tổng hợp báo cáo UBND tỉnh theo quy định.
3. Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư: Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan rà soát, điều chỉnh, bổ
sung các nội dung thực hiện (nếu có); tổng hợp báo cáo các nội dung Chương
trình hành động theo định kỳ hàng tháng, quý, 6 tháng, năm.
4. Giao Sở thông tin và Truyền
thông: Chủ trì, phối hợp các cơ quan, địa phương làm tốt
công tác thông tin, tuyên truyền, tạo đồng thuận xã hội, phát huy tinh thần nỗ
lực của các ngành, các cấp, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân để phấn đấu thực
hiện thắng lợi các mục tiêu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 16-NQ/TU, ngày
01/10/2021 của Ban Chấp hành Đảng bộ tỉnh về phát triển thành phố Lào Cai đến
năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050./.
Nơi nhận:
- Thường trực Tỉnh ủy,
HĐND. UBND tỉnh;
- VP.TU, Đoàn ĐBQH, HĐND tỉnh;
- UBMTTQ VN và các đoàn thể tỉnh;
- Các sở, ban, ngành tỉnh;
- UBMTTQ, các tổ chức chính trị - xã hội tỉnh;
- UBND các huyện, thị xã, thành phố;
- Đài PTTH tỉnh, Báo Lào Cai;
- Cổng TTĐT tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng;
- Lưu: VT, QLĐT4.
|
TM.
ỦY BAN NHÂN DÂN
CHỦ TỊCH
Trịnh Xuân Trường
|
BIỂU
MỘT SỐ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM ĐỂ TRIỂN KHAI
THỰC HIỆN NGHỊ QUYẾT SỐ 16-NQ/TW, NGÀY 01/10/2021 CỦA BCH ĐẢNG BỘ TỈNH LÀO CAI
(Kèm
theo Chương trình số 22/CT-UBND, ngày 31/12/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai)
TT
|
Mục
tiêu, nội dung, nhiệm vụ giải pháp
|
Cơ
quan chủ trì
|
Cơ
quan phối hợp
|
Sản
phẩm
|
Thời
gian thực hiện
|
Ghi
chú
|
1
|
2
|
3
|
4
|
5
|
6
|
7
|
1
|
Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp tuyên truyền, phổ biến thông tin về Nghị quyết số 16-NQ/TW,
ngày 01/10/2021 của BCH Đảng bộ tỉnh Lào Cai
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
UBND
thành phố Lào Cai, Đài phát thanh truyền hình tỉnh, Báo Lào Cai và các sở,
ngành; UBND các huyện, thành phố
|
Các
thông tin điện tử trên Website; chương trình phát thanh, truyền hình; bài viết,
hài nói, ấn phẩm; số liệu; hội thảo, chuyên đề...
|
Trong
quá trình thực hiện nghị quyết
|
|
2
|
Nhóm nhiệm
vụ, giải pháp: Thực hiện tốt công tác quy hoạch và quản lý quy hoạch; xây dựng
đô thị loại I, phát triển nhanh kết cấu hạ tầng, nhất là kết cấu hạ tầng đô
thị, kết cấu hạ tầng Khu kinh tế cửa khẩu, kết cấu hạ tầng giao thông kết nối
vùng, đối ngoại.
|
2.1
|
Hoàn thiện quy hoạch không gian
phát triển kinh tế - xã hội của thành phố Lào Cai phù hợp với Quy hoạch tỉnh
thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và các sở, ngành có liên
quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Quý
II/2022
|
|
2.2
|
Đẩy mạnh công tác quy hoạch xây dựng,
phát triển đô thị theo hướng thông minh, xanh và bền vững.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
2022-2025
|
|
2.3
|
Phát triển đô thị thành phố Lào Cai
gắn với Khu kinh tế cửa khẩu Lào Cai. Trước năm 2025, nâng cấp mở rộng đạt các
tiêu chí về hạ tầng đô thị loại I. Tập trung phát triển đô thị dọc hai bên
sông Hồng là điểm nhấn đặc biệt của thành phố; xây dựng hạ tầng bên bờ sông Hồng
là khu đô thị đối ngoại khang trang, hiện đại với những nét đặc trưng riêng.
Mở rộng không gian đô thị, thực hiện giải pháp hiệu quả tăng quy mô, chất lượng
dân số phù hợp; đẩy mạnh tiến trình đô thị hóa đáp ứng tiêu chí của đô thị loại
I.
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
UBND
thành phố Lào Cai, Ban Quản lý Khu Kinh tế, Sở Công thương, Sở Nội vụ và các
sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
2022-2025
|
|
2.4
|
Xây dựng đô thị thông minh và mô
hình quản trị chính quyền đô thị trong giai đoạn 2021 - 2025, nhân rộng ra
toàn thành phố sau năm 2025.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Thông tin và truyền thông và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
2022-2025
|
|
2.5
|
Đầu tư các dự án hạ tầng quan trọng
có tính kết nối thành phố với khu vực, đồng thời có tác động lan tỏa liên kết
phát triển vùng; hoàn thành các dự án trọng điểm như kẻ dọc hai bên bờ sông Hồng,
các cầu qua sông Hồng, thủy điện trên sông Hồng, kết nối đường sắt quốc tế khổ
1,435m giai đoạn hai tuyến cao tốc Nội Bài - Lào Cai, đường nối cao tốc Nội
Bài - Lào Cai đi Sa Pa, nâng cấp các tuyến đường tới các huyện, thị xã, các dự
án đô thị. Phát triển hệ thống giao thông đô thị bảo đảm tính thống nhất, cân
đối, đồng bộ, liên hoàn với mạng lưới giao thông Vùng, quốc gia và quốc tế.
Phát triển vận tải đô thị theo hướng sử dụng vận tải công cộng là chính, bảo
đảm hiện đại, an toàn, tiện lợi Phát triển hệ thống giao thông tĩnh và giao
thông tiếp cận cho người khuyết tật Bảo đảm đất dành cho kết cấu hạ tầng giao
thông theo quy định.
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng
|
Các
Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có
liên quan
|
Từng
dự án cụ thể
|
2022-2025
|
|
2.6
|
Tiếp tục hoàn chỉnh quy hoạch, đầu
tư hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật đồng bộ ở các khu, cụm công nghiệp trên
địa bàn thành phố.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Giao thông vận tải - Xây dựng, Ban quản lý Khu kinh tế và các sở, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Quý
II/2022
|
|
3
|
Nhóm nhiệm
vụ giải pháp tập trung phát triển kinh tế, chuyển dịch cơ cấu theo hướng dịch
vụ, du lịch - thương mại là mũi nhọn, chiếm tỷ trọng chủ yếu; công nghiệp là
trụ cột, thu hút nguồn nhân lực; nông nghiệp nông thôn mới là quan trọng.
|
3.1
|
Phát triển thương mại. dịch vụ của
thành phố Lào Cai gắn kết chặt chẽ với phát triển Khu kinh tế cửa khẩu Lào
Cai, có tính đến yếu tố mở rộng địa giới của thành phố Lào Cai
|
Sở
Công thương
|
Ban quản
lý Khu kinh tế, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.2
|
Tập trung thực hiện: (1) Hoàn thành
quy hoạch chi tiết các khu chức năng và đầu tư Khu Kinh tế cửa khẩu Lào Cai dọc
tuyến Kim Thành - Ngòi Phát, kết nối liên hoàn với Khu vực Logistics, cầu
biên giới Bán Vược; (2) Đẩy mạnh tiến độ hình thành Khu hợp tác kinh tế biên
giới, hình thành Trung tâm logistics hiện đại tầm khu vực; thu hút nhà đầu tư
chiến lược, tập trung phát triển mạnh các dịch vụ ở cửa khẩu như dịch vụ tài
chính, ngân hàng, các dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu xuất nhập khẩu hàng
hóa.
|
Ban
quản lý Khu kinh tế
|
Các
Sở: Công thương, Giao thông vận tải - Xây dựng, Kế hoạch và Đầu tư, Tài
chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.3
|
Xây dựng các chợ, siêu thị, cửa
hàng tiện ích kinh doanh sản phẩm đạt tiêu chuẩn, mô hình quản lý hiệu quả,
văn minh.
|
Sở
Công thương
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.4
|
Xây dựng thành phố Lào Cai trở
thành điểm kết nối du lịch quan trọng của Vùng và quốc gia; kết nối với khu
du lịch quốc gia Sa Pa, khu du lịch Y Tý (Bát Xát), Bắc Hà.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở
Tài chính và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.5
|
Tập trung xây dựng thành phố Lào
Cai là điểm đến hấp dẫn: Thu hút khuyến khích đầu tư xây dựng, cơ sở lưu trú,
các trung tâm mua sắm hiện đại, trung tâm vui chơi giải trí, trung tâm văn
hóa, thể thao, y tế, giáo dục với kiến trúc hiện đại có quy mô lớn đáp ứng
yêu cầu phát triển của tinh và của Vùng; phát triển hệ thống công viên cây
xanh, rừng cảnh quan sinh thái với không gian rộng lớn, thiết kế đẹp tạo điểm
nhấn đô thị, hình thành đô thị xanh - sinh thái; đầu tư, khai thác du lịch
trên sông Hồng, quần thể du lịch tâm linh - tín ngưỡng - di tích lịch sử gắn
với du lịch cửa khẩu quốc tế.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.6
|
Thực hiện đề án phát triển kinh tế
đêm; bảo đảm đa dạng hóa các loại hình dịch vụ, sản phẩm về đêm, nhất là các
sản phẩm mang đậm bản sắc văn hóa, gắn với thế mạnh của địa phương, tạo điểm
nhấn thu hút khách du lịch.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Công thương, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.7
|
Tiếp tục quản lý, khai thác và mở rộng
dịch vụ Casino với quy mô lớn và chất lượng cao nhằm thu hút du khách quốc tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
thành phố Lào Cai, Các sở: Công thương. Tài chính và các sở, ngành có liên
quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.8
|
Phát triển công nghiệp, tiểu thủ
công nghiệp theo hướng công nghiệp chế biến, công nghiệp phụ trợ nông nghiệp,
công nghiệp công nghệ thông tin, ưu tiên các ngành ứng dụng công nghệ cao, tạo
việc làm thu hút nhiều lao dụng.
|
Sở
Công thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
2022-2025
|
|
3.9
|
Xây dựng cơ chế quản lý, thu hút đầu
tư, sắp xếp lại hoạt động các khu, cụm công nghiệp bảo đảm hợp lý, hiệu quả,
bảo vệ môi trường.
|
Sở
Công thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Quý
II/2022
|
|
3.10
|
Phát triển sản xuất nông nghiệp
theo hướng ứng dụng công nghệ cao, bền vững gắn với nâng cao đời sống người
dân và xây dựng nông thôn mới nâng cao, kiểu mẫu.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Quý II/2023
|
|
3.11
|
Ưu tiên nguồn lực đầu tư cho khu vực
nông thôn vùng cao, tập trung rút ngắn khoảng cách mức sống giữa khu vực đô
thị và khu vực nông thôn. Chú trọng chuyển đổi nghề của nông dân sang lĩnh vực
phi nông nghiệp.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Các
sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, Lao động - TBXH và các sở, ngành có liên
quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.12
|
Hình thành các vùng chuyên canh quy
mô hàng hóa, phát triển các sản phẩm chủ lực, sản phẩm OCOP; phát triển sản
xuất nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái; bảo đảm kết nối không
gian Vùng sinh thái phía Tây Nam của tỉnh.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
3.13
|
Tập trung hỗ trợ sản xuất thông qua
doanh nghiệp, có cơ chế ưu đãi thu hút doanh nghiệp tham gia vào chuỗi giá trị
nông nghiệp. Hình thành trung tâm chế biến sản phẩm nông sản chất lượng cao.
Làm tốt công bảo vệ, khai thác hợp lý tiềm năng rừng cảnh quan.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
Các
sở: Tài chính, Kế hoạch và đầu tư, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có
liên quan
|
Dự
án
|
Hàng
năm
|
|
4
|
Nhóm nhiệm
vụ giải pháp thu hút và sử dụng hiệu quả các nguồn vốn đầu tư từ mọi thành phần
kinh tế cho phát triển xã hội
|
4 1
|
Cơ chế đặc thù
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Các
sở: Nội vụ, Tài nguyên và Môi trường, Giao thông vận tải - Xây dựng, Văn hóa
thể thao và Du lịch; UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Đề
án báo cáo UBND tỉnh trình UBND tỉnh
|
Quý
II/2022
|
|
*
|
Phân cấp trong các lĩnh vực
|
|
|
|
|
|
-
|
Phân cấp trong công tác tổ chức,
cán bộ; thực hiện thí điểm một số mô hình tổ chức, bộ máy.
|
Sở Nội
vụ
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Phân cấp trong quản lý, khai thác,
sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Phân cấp trong quản lý lĩnh vực
giao thông vận tải, xây dựng.
|
Sở Giao
thông vận tải - Xây dựng
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Phân cấp trong quản lý lĩnh vực quản
lý văn hóa, thể thao và du lịch.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Phân cấp trong quản lý lĩnh vực
giáo dục và đào tạo, y tế.
|
Sở Y
tế
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
*
|
Một số cơ chế, chính sách cụ thể
|
|
|
|
|
|
-
|
Phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi; tỷ
lệ phần trăm phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách ở địa phương; điều
tiết nguồn thu tiền sử dụng đất từ các quỹ đất trên địa bàn thành phố do tỉnh
thực hiện đấu giá.
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Phân cấp quản lý, đầu tư phát triển
các quỹ đất trên địa bàn để thực hiện sắp xếp dân cư, tạo nguồn lực cho ngân
sách thành phố.
|
Sở
Tài chính
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Chính sách chuyển đổi mô hình quản
lý tất cả các chợ để doanh nghiệp, hợp tác xã quản lý.
|
Sở
Công thương
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Chính sách hỗ trợ phát triển sản xuất
nông nghiệp kết hợp dịch vụ du lịch sinh thái; chuyển đổi lao động nông nghiệp
sang các lĩnh vực phi nông nghiệp; thu hút doanh nghiệp chế biến sản phẩm
nông sản chất lượng cao; hỗ trợ phát triển các thôn vùng cao các xã của thành
phố.
|
Sở
Nông nghiệp và PTNT
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch và các sở,
ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Chính sách hỗ trợ các doanh nghiệp
lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thu hút nhiều lao động; doanh nghiệp ứng dụng
công nghệ cao; phát triển dịch vụ du lịch quốc tế.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Lao động - TBXH và các sở, ngành có liên
quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Chính sách hỗ trợ cải cách hành
chính, chuyển đổi số.
|
Sở
Thông tin và truyền thông
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Tài chính và các sở, ngành có liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thú
|
-
|
Chính sách thu hút lao động đến sinh
sống, học lập và làm việc tại địa bàn thành phố
|
Sở
Lao động - TBXH
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có
liên quan
|
Tớ
trinh
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
-
|
Chính sách phát triển kinh tế đêm.
|
Sở
Công thương
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có
liên quan
|
Tờ
trình
|
Tháng
4/2022
|
Nghiên
cứu đưa vào cơ chế đặc thù
|
4.2
|
Xây dựng các đề án, dự án ưu tiên đầu
tư
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Đề
án, dự án
|
Quý
III, năm 2022
|
|
-
|
Tập trung nguồn vốn từ ngân sách
nhà nước cho các công trình hạ tầng kinh tế - xã hội quan trọng, thiết yếu tạo
dụng lực phát triển thành phố và có tác dụng lan tỏa ra toàn tỉnh; xây dựng
cơ chế, chính sách tài chính, đầu tư trên cơ sở đẩy mạnh phân cấp quản lý tài
chính, đầu tư mức cao nhất, tăng tính chủ động và phù hợp với năng lực
của thành phố.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
Sở
Tài chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Đề
án, dự án
|
Quý
III/2022
|
|
4.3
|
Đẩy mạnh cải cách hành chính, cải
thiện môi trường đầu tư kinh doanh tạo sức hấp dẫn thu hút nguồn vốn khu vực
tư nhân, đặc biệt là các tập đoàn kinh tế lớn cho phát triển cơ sở hạ tầng
kinh tế - xã hội của thành phố.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
4.4
|
Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút đầu tư
theo hình thức đối tác công tư (PPP), nhất là đầu tư cho các lĩnh vực văn
hóa, thể thao, các cơ sở y tế, giáo dục.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Các sở. ngành có liên quan
|
Dự
án
|
Hàng
năm
|
|
4.5
|
Thu hút có chọn lọc các dự án có vốn
đầu tư nước ngoài, có trình độ công nghệ cao, bảo đảm quốc phòng, an ninh,
môi trường.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và Các sở, ngành có liên quan
|
Dự
án
|
Hàng
năm
|
|
4.6
|
Chủ động triển khai và khai thác có
hiệu quả các thỏa thuận theo các hiệp định thương mại tự do (FTA).
|
Sở
Công thương
|
Sở
Tài chính, UBND thành phố Lào Cai và các sở, ngành có liên quan
|
Dự
án
|
Hàng
năm
|
|
4.7
|
Phát triển mạnh khu vực kinh tế tư
nhân; khuyến khích sáng tạo, khởi nghiệp Tạo điều kiện bồi dưỡng, thúc đẩy
doanh nghiệp địa phương phát triển; tạo điều kiện thuận lợi cho các hộ kinh doanh
mở rộng quy mô và chuyển đổi hoạt động kinh doanh theo mô hình doanh nghiệp.
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư
|
UBND
thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
5
|
Nhóm nhiệm
vụ giải pháp phát triển giáo dục - đào tạo, y tế trở thành trung tâm của vùng
Trung du, Miền núi phía Bắc, sánh ngang với các thành phố lớn trong cả nước
|
5.1
|
Đổi mới mạnh mẽ, toàn diện giáo dục
và đào tạo, nâng cao chất lượng giáo dục toàn diện; tạo đột phá về dạy và học
ngoại ngữ; ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và giảng dạy, đi đầu
trong chuyển đổi số. Đa dạng hóa các loại hình, mô hình giáo dục; đẩy mạnh
phát triển các cơ sở giáo dục ngoài công lập theo hướng chất lượng cao.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
5.2
|
Khuyến khích các thành phần kinh tế
đầu tư vào giáo dục, đào tạo; tăng cường liên kết, hợp tác với các cơ sở đào
tạo, trường đại học lớn, uy tín, chất lượng trong nước
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
5.3
|
Thành lập trường Đại học Lào Cai
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Trước
năm 2025
|
|
5.4
|
Xây dựng hệ thống trường chất lượng
cao, một số trường đạt tiêu chuẩn quốc tế.
|
Sở
Giáo dục và Đào tạo
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
2022-2025
|
|
5.5
|
Phát triển mạnh các cơ sở đào tạo,
dạy nghề, huy động đa dạng các nguồn vốn đầu tư xây dựng một số cơ sở đào tạo
dạy nghề đạt chuẩn quốc tế. Tập trung đào tạo, phát triển nguồn nhân lực chất
lượng cao, ưu tiên nguồn nhân lực cho các ngành, lĩnh vực có thể mạnh, những
ngành nghề thiếu nhân lực; chú trọng đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu
chuyển dịch cơ cấu kinh tế; bảo đảm đủ năng lực đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng
nhu cầu của các tỉnh trong vùng Trung du, Miền núi phía Bắc.
|
Sở
Lao động - TBXH
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
5.6
|
Đa dạng hóa các loại hình dịch vụ y
tế chuyên sâu, đáp ứng nhu cầu chăm sóc sức khỏe nhân dân; phát triển hệ thống
y tế bảo đảm trở thành trung tâm chăm sóc sức khỏe, khám chữa bệnh của vùng
Trung du, Miền núi phía Bắc.
|
Sở Y
tế
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
5.7
|
Hoàn chỉnh đầu tư phát triển đồng bộ
cơ sở vật chất, trang thiết bị các bệnh viện đa khoa, chuyên khoa tuyến tỉnh,
bệnh viện thành phố mang tầm cỡ quốc gia
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Sở Y
tế, Sở Giao thông vận tải - Xây dựng và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
5.8
|
Khuyến khích, tạo điều kiện cho các
thành phần kinh tế và tư nhân tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế, hình
thành các bệnh viện liên doanh, liên kết với nước ngoài; xây dựng và phát triển
trung tâm chăm sóc sức khỏe cho người cao tuổi, người khuyết tật theo mô hình
sinh thái phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh.
|
Sở Y
tế
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
6
|
Nhóm nhiệm
vụ giải pháp: Xây dựng thành phố trở thành trung tâm tổ chức các sự kiện văn
hóa, thể thao của vùng, cả nước; chăm lo phát triển con người, thực hiện tiến
bộ, công bằng xã hội
|
6.1
|
Thúc đẩy xã hội hóa, thu hút đầu tư
nâng cấp. hoàn thiện các thiết chế văn hóa và các công trình thể thao trọng
điểm; xây dựng các công trình văn hóa mang biểu tượng đặc trưng của thành phố
và của tỉnh
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch; UBND thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên
quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
6.2
|
Đẩy mạnh phong trào thể dục thể
thao trong nhân dân; chú trọng các môn thể thao thành tích cao có thế mạnh,
đóng góp nhiều vận động viên cho các đội tuyển tỉnh, quốc gia.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND
thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
6.3
|
Xây dựng khu liên hợp thể thao quốc
gia tại thành phố.
|
Sở
Văn hóa, Thể thao và Du lịch
|
UBND
thành phố Lào Cai, Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính và Các sở, ngành có
liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Nghiên
cứu đề xuất
|
|
6.4
|
Tập trung giải quyết tốt các vấn đề
xã hội, bảo đảm an sinh xã hội; thực hiện tốt các chính sách xã hội, chăm sóc
người có công với nước; không còn hộ nghèo, hỗ trợ những người yếu thế thoát
nghèo, vươn lên hòa nhập cộng đồng.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Lao động - TBXH và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
7
|
Nhóm nhiệm
vụ giải pháp: Thực hiện tốt công tác quản lý, khai thác, sử dụng hiệu quả tài
nguyên, bảo vệ môi trường và ứng phó hiệu quả với biến đổi khí hậu
|
7.1
|
Nâng cao hiệu quả, hiệu lực trong
công tác quản lý, khai thác, sử dụng tài nguyên khoáng sản, đất đai, tài
nguyên nước.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
7.2
|
Tăng cường tính công khai, minh bạch
trong quản lý, thực hiện quy hoạch, kế hoạch khai thác khoáng sản, sử dụng đất.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
7.3
|
Đầu tư xây dựng nhà máy xử lý rác, nâng
cấp, cải tạo hệ thống xử lý chất thải y tế, chất thải nguy hại.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở,
ngành có liên quan
|
Dự
án
|
2022-2025
|
|
7.4
|
Thực hiện thường xuyên hoạt động quan
trắc, giám sát chất lượng môi trường không khí, môi trường nước; hão dám quản
lý, xử lý tốt nguồn nước thải trong đô thị và kiểm soát nước thải đổ ra các
sông, suối trên địa bản; thực hiện hiệu quả. đồng bộ các biện pháp bảo đảm an
ninh nguồn nước.
|
Sở
Tài nguyên và Môi trường
|
UBND
thành phố Lào Cai và Các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
8
|
Nhóm nhiệm
vụ giải pháp kết hợp chặt chẽ giữa phát triển kinh tế - xã hội với bảo đảm quốc
phòng, an ninh, mở rộng quan hệ đối ngoại, hợp tác
|
|
|
|
|
|
8.1
|
Kết hợp chặt chẽ phát triển kinh tế
- xã hội thành phố với việc xây dựng thế trận Quốc phòng toàn dân, Biên phòng
toàn dân gắn với An ninh nhân dân vững chắc trong khu vực phòng thủ
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
8.2
|
Đầu tư xây dựng các dự án, công
trình phát triển kinh tế - xã hội bảo đảm tính lưỡng dụng, sẵn sàng phục vụ
nhiệm vụ quốc phòng, an ninh
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
8.3
|
Đầu tư hoàn chỉnh, quản lý, khai
thác sử dụng hiệu quả hệ thống các công trình phục vụ hoạt động quân sự, quốc
phòng, nhất là phục vụ công tác quản lý, bảo vệ biên giới.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
8.4
|
Tiếp tục mở rộng, tăng cường chiều
sâu các hoạt động đối ngoại; là trung tâm của tỉnh, của Vùng trong hợp tác quốc
tế về chính trị, kinh tế, văn hóa và quản lý biên giới, lãnh thổ.
|
Sở
Ngoại vụ
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, UBND thành phố Lào Cai vả các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
8.5
|
Hợp tác toàn diện khai thác hiệu quả
thế mạnh kinh tế cửa khẩu; vai trò hạt nhân của tuyến Hành lang kinh tế Côn
Minh- Lào Cai - Hà Nội - Hải Phòng - Quảng Ninh.
|
Sở
Công thương
|
Sở Kế
hoạch và Đầu tư, Sở Ngoại vụ, Ban quản lý khu kinh tế, UBND thành phố Lào Cai
và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
8.6
|
Chủ động, sáng tạo, linh hoạt, hiệu
quả trong thiết lập và thực hiện quan hệ với các tổ chức quốc tế, nhất là đối
với các tổ chức quốc tế đã, đang và sẽ là đối tác đầu tư quan trọng.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Sở
Ngoại vụ, Sở Kế hoạch và Đầu tư và các sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|
8.7
|
Thực hiện tốt quan hệ hợp tác với
các địa phương trong và ngoài tỉnh, bảo đảm thực chất, thiết thực, phục vụ tốt
việc thực hiện nhiệm vụ chính trị của thành phố, của tỉnh.
|
UBND
thành phố Lào Cai
|
Các
sở, ngành có liên quan
|
Báo
cáo UBND tỉnh
|
Hàng
năm
|
|