Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2018 về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do tỉnh Kon Tum ban hành

Số hiệu 06/CT-UBND
Ngày ban hành 18/06/2018
Ngày có hiệu lực 18/06/2018
Loại văn bản Chỉ thị
Cơ quan ban hành Tỉnh Kon Tum
Người ký Nguyễn Văn Hòa
Lĩnh vực Thương mại,Tài chính nhà nước,Văn hóa - Xã hội

ỦY BAN NHÂN DÂN
TNH KON TUM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 06/CT-UBND

Kon Tum, ngày 18 tháng 06 năm 2018

 

CHỈ THỊ

VỀ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

Thực hiện Chỉ thị số 13/CT-TTg ngày 24/5/2018 của Thủ tướng Chính phủ về xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019, Ủy ban nhân dân tnh yêu cầu các Sở, ban ngành, đơn vị trực thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và các Công ty TNHH Một thành viên do nhà nước làm chủ sở hữu thuộc tnh khn trương triển khai xây dựng Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 với các nội dung và yêu cầu cụ th như sau:

A. YÊU CẦU XÂY DỰNG KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

1. Đánh giá sát thực, đúng thực chất tình hình thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2018, các nghị quyết, kết luận của Tỉnh ủy, Hội đồng nhân dân tỉnh và các văn bản chỉ đạo, điều hành của Ủy ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh về kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2018; phân tích các nguyên nhân khách quan, chquan của những hạn chế và biện pháp khắc phục trong những tháng cuối năm.

2. Xác định mục tiêu, nhiệm vụ và các chtiêu kế hoạch năm 2019 phải căn cứ vào các mục tiêu, nhiệm vụ chủ yếu của kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội 5 năm 2016-2020; dự báo những thuận lợi, khó khăn; các yêu cầu phát triển đất nước, vùng Tây Nguyên và của tnh.

3. Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 phải phù hợp với Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2016 - 2020, các kế hoạch triển khai thực hiện các chương trình hành động của Tnh ủy.

4. Đm bo tính hệ thống, đồng bộ và có sự phối hợp chặt chẽ gia các cp, các ngành, các cơ quan, đơn vị; công khai, minh bạch, công bng, hiệu quả.

B. NHIỆM VỤ CHỦ YẾU CỦA KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN KINH TẾ - XÃ HỘI VÀ DỰ TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

I. Nhiệm vụ xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội

1. Nhiệm vụ phát triển kinh tế

- Các cấp, các ngành tiếp tục thực hiện có hiệu quả Chương trình của Ủy ban nhân dân tỉnh thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đng (khóa XII) về một số chủ trương, chính sách lớn nhm tiếp tục đổi mới mô hình tăng trưởng, nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động, sức cạnh tranh của nền kinh tế; Đề án tái cơ cấu kinh tế trên địa bàn tnh. Phấn đấu tốc độ tăng trưởng kinh tế đạt khoảng 9%.

- Đẩy mạnh thực hiện Đề án phát triển nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao gn với chế biến trên địa bàn tỉnh; Kế hoạch dồn đi, tích tụ đất nông nghiệp để xây dựng "cánh đồng lớn". Thực hiện các gii pháp không để dịch bệnh trên cây trồng, vật nuôi xy ra trên diện rộng. Tăng cường công tác quản lý, bảo vệ rừng; trồng rừng, trồng cây công nghiệp, sâm Ngọc Linh, các cây dược liệu quý, rau hoa xứ lạnh và nuôi cá trên các lòng hồ thủy điện, thủy lợi; chú trọng việc cho thuê rừng, giao đất rừng cho người dân, tổ chức, cá nhân đquản lý, bo vvà kinh doanh dưới tán rừng nhm phát triển kinh tế và tăng thu nhp cho người dân.

- Nâng cao sức cạnh tranh và hiệu quả của sản xuất công nghiệp. Tiếp tục phát triển sản xuất công nghiệp theo chiều sâu, xây dựng thương hiệu sản phẩm và đảm bảo sức cạnh tranh trên thị trường. Đẩy mạnh phát trin các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chlực của tỉnh. Tạo điều kiện thuận lợi cho nhà đầu tư triển khai, đầu tư hoàn thành các dự án công nghiệp, dự án nông nghiệp công nghệ cao, các dự án lớn đang triển khai trên địa bàn tỉnh.

- Đẩy mạnh cơ cấu lại, phát trin các ngành dịch vụ có lợi thể, tạo đột phá để phát triển du lịch tr thành ngành kinh tế mũi nhọn. Chú trọng phát triển bền vững nguồn hàng xut khẩu; phát triển mạnh thị trường thương mại - dịch vụ nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu trao đi, mua bán hàng hóa và dịch vụ của Nhân dân, nhất là vùng nông thôn, góp phần bình ổn giá cả thị trường trong tnh.

- Ci thiện mạnh mmôi trường đầu tư kinh doanh; tạo mọi điều kiện thuận lợi đcác doanh nghiệp phát triển; thực hiện tốt Chương trình hỗ trợ khi nghiệp của tnh. Tiếp tục thực hiện các giải pháp cải thiện môi trường đầu tư kinh doanh đã đề ra tại các chương trình hành động thực hiện các Nghị quyết của Chính phủ. Thực hiện hiệu quả Chương trình của Tnh ủy thực hiện Nghị quyết của Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khóa XII) về phát triển kinh tế tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.

- Tiếp tục thực hiện các giải pháp cơ cấu lại ngân sách nhà nước theo hướng tăng chi đầu tư, giảm tỷ trọng chi thường xuyên; cơ cấu lại lĩnh vực chi thường xuyên gn với thực hành tiết kiệm, chng lãng phí. Chú trọng tạo nguồn thu vững chắc cho ngân sách địa phương, đồng thời nuôi dưỡng và phát triển các nguồn thu gn chặt với triển vọng đầu tư mới.

- Nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn vốn đầu tư. Tập trung vn thanh toán các khoản nợ trong xây dựng cơ bn, các khoản vn ứng trước kế hoạch; bố trí cho các công trình hoàn thành đưa vào sử dụng trong năm 2018 và dự kiến hoàn thành trong năm 2019, không khởi công xây dựng mới các công trình, dự án khi chưa thanh toán dứt đim nợ đọng xây dựng cơ bản. Đy mạnh các hình thức đầu tư theo hình thức đối tác công tư (PPP).

- Chủ động áp dụng các biện pháp kiểm soát hoạt động tín dụng để nâng cao hiệu quả và chất lượng. Tiếp tục ưu tiên cho vay lĩnh vực sản xuất kinh doanh, khu vực nông nghiệp, nông thôn, xuất khẩu, doanh nghiệp vừa và nhỏ, các ngành kinh tế mũi nhọn và sản phẩm chlực ca tnh.

2. Vnhiệm vụ phát triển xã hội

- Thực hiện tốt chính sách ưu đãi người có công với cách mạng và phát triển hệ thống an sinh xã hội. Tiếp tc thực hiện hiệu quả Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững. Chú trọng gii quyết việc làm gắn với phát triển thị trường lao động, Tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả Nghị quyết Hội nghị Trung ương 7 (Khóa XII) v ci cách chính sách bảo hiểm xã hội. Nâng cao tỷ lệ bao phủ, hiệu quả của hệ thống bảo him xã hội, bo hiểm y tế.

- Tăng cường công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe Nhân dân. Chủ động, tích cực phòng, chống dịch bệnh, không để các dịch bệnh lớn xy ra. Tăng cường trách nhiệm và nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước về an toàn thực phẩm, môi trường y tế. Tiếp tc thực hiện các giải pháp duy trì mức sinh thp hợp lý, kiểm soát mất cân bằng giới tính khi sinh.

- Tập trung đi mới, tạo chuyn biến căn bản, mạnh mẽ về chất lượng, hiệu quả giáo dục và đào tạo, đáp ứng yêu cầu của xã hội và hội nhập quốc tế. Đẩy mạnh xã hội hóa, thu hút các nguồn lực phát triển giáo dục. Tập trung xây dựng và phát trin đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục. Thực hiện các biện pháp nâng cao tỷ lệ và chất lượng lao động qua đào tạo.

- Hỗ trợ, khuyến khích doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ nghiên cứu ứng dụng, đặc biệt là các nhiệm vụ khoa học và công nghệ phục vụ phát triển; xây dựng nền hành chính hiện đại, chuyên nghiệp, phục vụ, kiến tạo phát triển; đẩy mạnh cải cách chế độ công vụ, công chức, xác định vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức, chức danh nghề nghiệp viên chức; tiếp tục thực hiện tinh giãn biên chế. Xử lý nghiêm các nh vi tiêu cực, nhũng nhiu, vi phạm pháp luật trong hoạt động công vụ.

- ng cường công tác thanh tra, tập trung vào những lĩnh vực tiềm ẩn nguy cơ tham nhũng, tiêu cực. Thực hiện tốt công tác tiếp công dân, đề cao trách nhiệm của người đứng đầu; tập trung giải quyết các vụ khiếu nại, tố cáo ngay từ cơ sở, nhất là các vụ việc đông người, phức tạp, kéo dài, không để trở thành “điểm nóng”, gây mất an ninh trật tự. Triển khai đồng bộ các giải pháp phòng chng tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chng lãng phí.

5. Về quốc phòng, an ninh và công tác đối ngoại

- Tiếp tục củng cố tiềm lực quốc phòng, an ninh, xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân vững chắc gắn kết chặt chvới thế trn an ninh nhân dân, bảo vệ vng chắc độc lập, chủ quyền và lợi ích quốc gia.

- Bảo vệ an ninh, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Nắm chắc tình hình, chủ động đấu tranh, ngăn chặn làm thất bại mi âm mưu, hoạt động chống phá của các thế lực thù địch, phản động, không để bị động, bất ngờ. Tăng cường các biện pháp bo đảm trật tự an toàn giao thông, giảm thiểu tai nạn giao thông trên cả ba tiêu chí. Tập trung rà soát công tác bo đm phòng cháy, chữa cháy.

[...]