BỘ
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
-------
|
CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số:
930/BC-BNN-TCCB
|
Hà
Nội, ngày 18 tháng 03 năm 2014
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH QUÝ I VÀ NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM QUÝ II NĂM
2014
I. CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO
ĐIỀU HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
1. Về Kế hoạch cải cách
hành chính
Bộ đã ban hành Quyết định số
3062/QĐ-BNN-TCCB ngày 26/12/2013 ban hành Kế hoạch cải cách hành chính năm
2014, Quyết định số 3121/QĐ- BNN-TCCB ngày 31/12/2013 Ban hành Kế hoạch cải
cách công vụ, công chức năm 2014, Quyết định số 36/QĐ-BNN-PC ngày 08/01/2014
ban hành Kế hoạch kiểm soát thủ tục hành chính năm 2014 của Bộ.
Kế hoạch cải cách hành chính năm 2014
của Bộ bao gồm 37 nhiệm vụ với 89 hoạt động/sản phẩm, trong quý 1/2014 đã hoàn
thành 08 hoạt động; các nhiệm vụ khác đang tiếp tục triển khai thực hiện.
2. Tổ chức chỉ đạo, điều
hành cải cách hành chính
2.1. Về ban hành văn bản chỉ
đạo, điều hành cải cách hành chính
Ngày 15 tháng 01 năm 2014, Bộ trưởng
Cao Đức Phát đã chủ trì Hội nghị tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2013
và nhiệm vụ trọng tâm năm 2014 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
Bộ đã ban hành văn bản số
562/TB-BNN-VP ngày 11/02/2014 thông báo ý kiến kết luận của Bộ trưởng Cao Đức
Phát tại Hội nghị Tổng kết công tác cải cách hành chính năm 2013 và nhiệm vụ trọng
tâm năm 2014 của Bộ.
2.2. Xây dựng, xác định chỉ
số cải cách hành chính
Thực hiện đánh giá chấm điểm Chỉ số
CCHC của Bộ theo Quyết định số 100/QĐ-BNV ngày 11/02/2014
của Bộ Nội vụ ban hành Kế hoạch triển khai xác định Chỉ số CCHC năm 2013 của
các bộ, cơ quan ngang bộ, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung
ương.
Chỉ đạo xây dựng Bộ chỉ số cải cách
hành chính của Bộ gồm 3 Bộ Chỉ số cải cách hành chính áp dụng cho 3 khối: Khối
Tổng cục, Khối Cục, Khối cơ quan Bộ, đã thực hiện chấm điểm thử đối với các đơn
vị trực thuộc Bộ, hiện đang tiếp tục hoàn thiện trình Bộ ban hành.
2.3. Công tác tuyên truyền
cải cách hành chính
Cập nhật kịp thời các văn bản chỉ đạo
cải cách hành chính của Chính phủ, của Bộ và thông tin về các hoạt động cải
cách hành chính của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ trên chuyên trang Cải cách hành
chính của Bộ, website Văn phòng Bộ và Cổng thông tin điện tử của Bộ.
II. KẾT QUẢ THỰC HIỆN CÔNG TÁC
CCHC QUÝ I NĂM 2014
1. Cải cách thể chế
1.1. Về xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật
Ngày 22/01/2014,
Bộ đã ban hành Quyết định số 130/QĐ-BNN-PC phê duyệt Kế hoạch xây dựng văn bản
quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2014.
Theo kế hoạch, trong Quý I, Bộ phải
trình Chính phủ 01 Nghị định; 02 Quyết định và ban hành theo thẩm quyền 05
Thông tư. Kết quả: Bộ đã trình Chính phủ ban hành 02 Nghị định, ban hành theo
thẩm quyền 05 Thông tư của Bộ trưởng
1.2. Công tác rà soát hệ thống
hóa văn bản pháp luật
Ngày 12/11/2013, Bộ đã ban hành Quyết
định số 2694/QĐ-BNN-PC ban hành Kế hoạch hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật
thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
Trong Quý I, Bộ đã tổ chức rà soát
quy định về quy trình khảo nghiệm, đăng ký vào danh mục vật tư nông nghiệp được
phép sản xuất, kinh doanh tại Việt Nam; rà soát các văn bản quy phạm pháp luật
trong lĩnh vực khai thác và bảo vệ nguồn lợi thủy sản, Kiểm ngư để đề xuất sửa
đổi Luật Thủy sản.
Rà soát văn bản để công bố hết hiệu lực:
Trình Bộ ban hành danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực tính đến
31/12/2013 (Quyết định 218/QĐ-BNN-PC ngày 18/02/2014 về việc công bố Danh mục
văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản
lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT năm 2013).
1.3. Công tác kiểm tra văn
bản pháp luật
Tổng hợp báo cáo công tác kiểm tra
văn bản của các tỉnh, thành phố gửi về Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn;
Tổng hợp danh mục các văn bản QPPL do
HĐND, UBND tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương ban hành có liên quan đến lĩnh
vực quản lý nhà nước của Bộ Nông nghiệp và PTNT.
1.4. Công tác phổ biến, giáo dục pháp luật thuộc phạm vi QLNN của Bộ
Hoàn thiện bài giảng về Nghị định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp; phổ
biến Thông tư 50/2013/TT-BNNPTNT ngày 19/11/2013 Quy định trình tự, thủ tục soạn
thảo, ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn;
Chỉnh lý và xây dựng nội dung sổ tay
hỏi đáp pháp luật lĩnh vực nông nghiệp và PTNT năm 2014.
1.5. Công tác thanh tra, kiểm tra
việc thực hiện chính sách pháp luật thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ
Bộ đã ban hành các Quyết định phê duyệt
kế hoạch thanh tra, kiểm tra năm 2014 (Quyết định số
2740/QĐ-BNN-TTr ngày 19/11/2013); Quyết định phê duyệt kế hoạch thanh tra,
kiểm tra năm 2014 của các Tổng cục và các Cục (Quyết định số 2741/QĐ-BNN-TTr
ngày 19/11/2013); Quyết định phê duyệt kế hoạch
thanh tra, kiểm tra năm 2014 của Tập đoàn và các Tổng Công ty do Bộ quản lý
(Quyết định số 2742/QĐ-BNN-TTr ngày 19/11/2013).
Trong Quý I năm 2014, Thanh tra Bộ đã
hoàn thiện kết luận thanh tra 02 cuộc thanh tra năm 2013;
triển khai 01 cuộc thanh tra đột xuất theo chỉ đạo của Bộ về công tác quản lý,
sử dụng đất đai, tài sản, khoáng sản phẩm tại Tổng công ty
Cà phê Việt Nam.
2. Cải cách thủ tục hành
chính
2.1. Tiếp tục cải cách thủ
tục hành chính trong các lĩnh vực thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của
Bộ
2.2. Về kiểm soát thủ tục
hành chính
Trong quý I, bộ phận Kiểm soát TTHC của
Bộ đã nghiên cứu, góp ý kiến đối với nội dung thủ tục hành chính trong 03 dự thảo
Thông tư.
Tổ chức hội nghị kiểm soát thủ tục
hành chính và ra mắt hệ thống cán bộ đầu mối KSTTHC, triển khai các công việc
năm 2014;
Tổng hợp và xây dựng Báo cáo gửi Bộ
Tư pháp về tình hình, kết quả công tác tiếp nhận, xử lý, phản ánh, kiến nghị về
quy định hành chính và giải quyết các thủ tục hành chính.
Bộ đã ban hành Quyết định thành lập
Ban chỉ đạo Đề án 896/CP của Chính phủ về hệ thống hóa TTHC giấy tờ công dân và
các cơ sở dữ liệu liên quan đến quản lý dân cư.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
3.1. Rà soát vị trí, chức
năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên chế
của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ
Triển khai Nghị định số
199/2013/NĐ-CP ngày 26/11/2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, Bộ trưởng đã ký ban hành Quyết định chuyển nguyên
trạng nhiệm vụ tổ chức Ban Quản lý và Đổi mới Doanh nghiệp nông nghiệp sang Vụ
Quản lý doanh nghiệp; Điều chỉnh tên gọi, nhiệm vụ Cục Chế biến Nông lâm thủy sản
và Nghề muối; Rà soát chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các
đơn vị sự nghiệp có tên tại Nghị định số 199/2013/NĐ-CP; Quyết định giao biên
chế sự nghiệp năm 2014 của các đơn vị sự nghiệp thuộc Bộ.
Bộ đã có Tờ trình Báo cáo Thủ tướng
Chính phủ về các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ; tờ trình thành lập Học viện
Nông nghiệp Việt Nam trực thuộc Bộ trên cơ sở tổ chức lại Trường Đại học Nông
nghiệp Hà Nội.
Ban Cán sự Đảng Bộ đã xem xét dự thảo
chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị trực
thuộc Bộ theo cơ cấu tổ chức quy định tại Nghị định 199/2013/NĐ-CP (6 Vụ, Thanh
tra Bộ, Văn phòng Bộ; 8 Cục; 3 Tổng cục).
3.2. Về tổ chức ngành tại địa
phương
Tiếp tục kiện toàn hệ thống tổ chức bộ
máy quản lý nhà nước ngành Nông nghiệp và PTNT ở địa phương, Bộ đã tổ chức rà
soát, tổng hợp báo cáo của các tỉnh, thành phố, đồng thời, cử tổ công tác trực
tiếp khảo sát tại các tỉnh, thành phố để đánh giá tác động và góp ý kiến xây dựng
dự thảo Thông tư liên tịch Hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ
chức, biên chế của cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh, cấp huyện và nhiệm vụ
quản lý nhà nước của UBND cấp xã về nông nghiệp và phát
triển nông thôn (thay thế Thông tư liên tịch số 61/TTLT-BNN-BNV ngày
15/5/2008).
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ, CCVC
4.1. Thực hiện Đề án đẩy mạnh
cải cách chế độ công vụ công chức
Tiếp tục triển khai Đề án “Đẩy mạnh cải
cách chế độ công vụ, công chức” theo Quyết định số 1557/QĐ-TTg ngày 18/10/2012
của Thủ tướng Chính phủ và Nghị quyết số 638-NQ/BCS ngày 18/3/2013 của Ban cán
sự Đảng Bộ về một số giải pháp nâng cao năng lực đội ngũ công chức, viên chức của
Bộ.
Bộ đã hướng dẫn các đơn vị triển khai
các văn bản (quy định, quy chế...) đã được xây dựng liên quan triển khai Nghị
quyết “638”. Đồng thời, tiếp tục xây dựng các văn bản cụ thể hóa Nghị quyết
“638” như: Quy chế đánh giá người đứng đầu cơ quan, đơn vị; quy định đánh giá kết
quả công việc của công chức, viên chức...
4.2. Thực hiện công tác quản
lý cán bộ, công chức, viên chức của Bộ
a) Công tác đào tạo, bồi dưỡng
Công tác đào tạo nghề cho lao động
nông thôn: Bộ trưởng đã ký Quyết định giao nhiệm vụ kế hoạch thông tin tuyên
truyền về đào tạo nghề cho lao động nông thôn năm 2014; tổng hợp số liệu các tỉnh
về đào tạo nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn; chỉ đạo triển khai đào tạo
nghề nông nghiệp cho lao động nông thôn năm 2014.
Tập trung phối hợp với Vụ Tài chính
phân bổ ngân sách, giao kế hoạch nhiệm vụ đào tạo bồi dưỡng, chương trình mục
tiêu, chương trình tiên tiến... cho các trường thuộc Bộ.
Xây dựng văn bản hướng dẫn thực hiện
triển khai đào tạo sau đại học cho các trường và Viện có đào tạo sau đại học
thuộc Bộ.
b) Công tác quy hoạch cán bộ
Trong Quý, Bộ đã tổng hợp công tác Rà
soát, bổ sung nguồn cán bộ quy hoạch các chức danh lãnh đạo các đơn vị thuộc Bộ
giai đoạn 2011-2015 và giai đoạn 2016-2021
c) Thực hiện chế độ chính
sách đối với cán bộ, công chức, viên chức
Xây dựng, hoàn thiện mã số chức danh
đối với dự thảo Thông tư ban hành tiêu chuẩn các chức danh nghề nghiệp viên chức
ngành Nông nghiệp và PTNT, gửi Bộ Nội vụ thẩm định.
Xây dựng thông tư quy định hệ số phụ
cấp chức vụ đối với lãnh đạo các đơn vị thuộc Cục, Tổng cục thuộc Bộ Nông nghiệp
và PTNT.
5. Cải cách Tài chính công
Xây dựng kế hoạch
triển khai thực hiện đổi mới cơ chế hoạt động, cơ chế tài chính và tiền lương gắn
với kết quả hoạt động của đơn vị sự nghiệp công lập và thực hiện giải pháp tạo
nguồn cải cách tiền lương thuộc phạm vi quản lý của Bộ; xây dựng Thông tư liên
tịch hướng dẫn chi tiết mặt hàng bình ổn giá, đăng ký giá và kê khai giá phù hợp
với từng thời kỳ.
Quyết định thành lập, phân công nhiệm
vụ và kế hoạch thực hiện của Tổ chuyên gia nghiên cứu các kiến nghị về thuế
GTGT đối với các mặt hàng nông, lâm, thủy sản nhằm tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ các
doanh nghiệp mở rộng thị trường, tạo đầu ra cho sản xuất.
6. Hiện đại hóa hành chính
6.1. Đẩy mạnh ứng dụng công
nghệ thông tin trong hoạt động của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ
Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ
thông tin vào hoạt động của Bộ và các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, tăng cường sử dụng
văn bản điện tử trong hoạt động của cơ quan. Triển khai thực hiện Kế hoạch ứng
dụng CNTT của Bộ giai đoạn 2011-2015 và Kế hoạch ứng dụng CNTT năm 2014. Hoàn
thiện Dự án “Ứng dụng Văn phòng điện tử” phục vụ công tác chỉ đạo điều hành của
khối Cơ quan Bộ. Thực hiện nâng cấp trang tin Cải cách hành chính của Bộ.
6.2. Thực hiện cung cấp dịch
vụ công trực tuyến và triển khai thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia
Rà soát lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến của Bộ theo quy định của Nghị định 43/2011/NĐ-CP; khảo sát,
chia sẻ kinh nghiệm tại một số cơ quan, đơn vị của các Bộ, ngành liên quan triển
khai dịch vụ công trực tuyến; rà soát, điều chỉnh lộ trình cung cấp dịch vụ
công trực tuyến giai đoạn 2013-2015 phù hợp với điều kiện thực tế.
Tiếp tục triển khai thực hiện các nội
dung công việc liên quan thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia theo Quyết định
48/QĐ-TTg ngày 31/8/2011 của Thủ tướng Chính phủ; xây dựng Dự án “Triển khai
thí điểm cơ chế hải quan một cửa quốc gia tại Bộ Nông nghiệp và PTNT”.
6.3. Về áp dụng ISO trong hoạt động của Bộ
Xây dựng Mục tiêu chất lượng năm 2014
của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ.
Tiếp tục thực hiện duy trì áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2008 tại Khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ; rà soát, điều chỉnh, xây
dựng mới các quy trình, thủ tục hành chính mới ban hành.
III. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM QUÝ II
NĂM 2014
1. Cải cách thể chế
- Tiếp tục triển khai thực hiện xây dựng
văn bản QPPL theo kế hoạch bao gồm: 03 Quyết định của Thủ tướng Chính phủ và 06
Thông tư ban hành theo thẩm quyền của Bộ.
- Các dự án Luật: triển khai theo kế
hoạch đã được Bộ phê duyệt.
- Rà soát văn bản theo chuỗi trên các
lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ.
2. Về kiểm soát thủ tục
hành chính
- Rà soát, sửa đổi Quyết định
1463/QĐ-BNN-VP ngày 30/6/2011 của Bộ Quy định về thực hiện nhiệm vụ kiểm soát
thủ tục hành chính.
- Lập danh mục sửa đổi, bổ sung, thay
thế hoặc bãi bỏ, hủy bỏ các quy định về thủ tục hành chính có liên quan thuộc
thẩm quyền của Bộ theo Nghị quyết 25 và Nghị quyết 57/NQ-CP của Chính phủ.
- Báo cáo kết quả hệ thống hóa TTHC
giấy tờ công dân theo Đề án 896/CP; báo cáo về rà soát ngành nghề kinh doanh có
điều kiện.
3. Cải cách tổ chức bộ máy
- Rà soát chức năng nhiệm vụ, kiện
toàn, sắp xếp tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ theo
Nghị định mới về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ;
- Hoàn thiện Thông tư liên tịch Hướng
dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức, biên
chế của cơ quan chuyên môn cấp tỉnh, cấp huyện, nhiệm vụ quản lý nhà nước của Ủy
ban nhân dân cấp xã về nông nghiệp và phát triển nông thôn (thay thế Thông tư
liên tịch số 61/2008/TTLT-BNN-BNV);
4. Xây dựng và nâng cao chất
lượng đội ngũ cán bộ CCVC
- Tiếp tục triển khai công tác cán bộ:
công tác quy hoạch cán bộ, bổ nhiệm, bổ nhiệm lại, điều động, luân chuyển, tuyển
dụng các vị trí trong Bộ.
- Triển khai xây dựng Đề án vị trí việc
làm tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ.
- Tiếp tục thực hiện chương trình đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, tổ chức lớp bồi dưỡng kiến thức
cho cán bộ cấp Vụ thuộc Bộ.
5. Cải cách tài chính công
Tiếp tục đổi mới cơ chế hoạt động của
các đơn vị sự nghiệp công lập, đẩy mạnh xã hội hóa một số loại hình dịch vụ sự
nghiệp công lập.
6. Hiện đại hóa hành chính
- Tiếp tục triển khai thực hiện Kế hoạch
ứng dụng công nghệ thông tin của Bộ năm 2014 và Kế hoạch giai đoạn 2011-2015.
- Tiếp tục hiện đại hóa công sở cơ
quan Bộ theo quy định trên cơ sở điều kiện thực tế.
- Triển khai điều chỉnh lộ trình cung
cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ và các đơn vị phù hợp với điều kiện thực tế
của Bộ.
- Tiếp tục triển khai thí điểm cơ chế
hải quan một cửa quốc gia.
- Tiếp tục duy trì, áp dụng, phòng ngừa,
cải tiến Hệ thống quản lý chất lượng theo TCVN ISO 9001:2008 tại các đơn
vị thuộc Bộ.
7. Công tác chỉ đạo, điều
hành
- Hoàn thành chấm điểm CCHC năm 2013
của Bộ gửi Bộ Nội vụ theo quy trình ban hành Bộ chỉ số CCHC của Bộ áp dụng cho các đơn vị thuộc Bộ.
- Hoàn thành sửa đổi, bổ sung các quy
định về cải cách hành chính, quản lý kinh phí; thực hiện tốt chế độ báo cáo
theo quy định.
- Rà soát đề xuất xây dựng mới các
quy trình tác nghiệp và sơ đồ hóa một số quy định thuộc Bộ Quy chế công vụ của
Bộ nhằm nâng cao chất lượng trong thực thi công vụ.
- Tổ chức Hội nghị giao ban công tác
cải cách hành chính quý 1/2014./.
Nơi nhận:
- Bộ Nội vụ (Vụ CCHC);
- Ban Cán sự Đảng (để báo cáo)
- Lãnh đạo Bộ (để báo cáo); (website: www.mard.gov.vn (cải cách hành
chính)
- Các đơn vị trực thuộc Bộ; (website:
www.mard.gov.vn (cải cách hành chính)
- Cán bộ phụ trách CCHC của các đơn vị;
(website: www.mard.gov.vn (cải
cách hành chính)
- Lưu: VT, TCCB.
|
KT.
BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Vũ Văn Tám
|
DANH SÁCH
CÁC ĐƠN VỊ GỬI BÁO CÁO CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
QUÝ I TÍNH ĐẾN NGÀY 11/3/2014
STT
|
Tên
Đơn vị
|
Có
Báo cáo
|
Không
có Báo cáo
|
Ghi
chú
|
1
|
Văn phòng Bộ
|
x
|
|
|
2
|
Vụ Kế hoạch
|
x
|
|
|
3
|
Vụ Tổ chức CB
|
x
|
|
|
4
|
Vụ Tài chính
|
x
|
|
|
5
|
Vụ Pháp chế
|
x
|
|
|
6
|
Vụ Hợp tác Quốc tế
|
x
|
|
|
7
|
Vụ Khoa học CN
|
x
|
|
|
8
|
Vụ Quản lý Doanh nghiệp
|
x
|
|
|
9
|
Tổng cục Lâm nghiệp
|
x
|
|
|
10
|
Tổng cục Thủy
lợi
|
x
|
|
|
11
|
Tổng cục Thủy
sản
|
x
|
|
|
12
|
Cục Trồng trọt
|
|
x
|
|
13
|
Cục Chăn nuôi
|
x
|
|
|
14
|
Cục Bảo vệ TV
|
x
|
|
|
15
|
Cục Thú y
|
|
x
|
|
16
|
Cục Chế biến NLS&NM
|
x
|
|
|
17
|
Cục QL Xây dựng CT
|
|
x
|
|
18
|
Cục KTHT& PTNT
|
x
|
|
|
19
|
Cục QLCL NLS & TS
|
|
x
|
|
20
|
Thanh tra Bộ
|
x
|
|
|
21
|
TT Khuyến nông QG
|
|
x
|
|
22
|
TTQG NS & VSMTNT
|
x
|
|
|
23
|
Trung tâm Tin học & TK
|
x
|
|
|
24
|
BQL các DA NN
|
x
|
x
|
|
25
|
BQL các DA LN
|
x
|
|
|
26
|
BQL các DA Thủy lợi
|
x
|
|
|