BỘ NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
CỤC QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG NÔNG LÂM SẢN VÀ THỦY SẢN
--------
|
CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
|
Số: 485/BC-QLCL
|
Hà Nội, ngày
26 tháng 3 năm 2014
|
BÁO CÁO
CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG QUÝ I NĂM 2014
Kính gửi: Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn (Thanh tra Bộ)
Thực hiện quy định về
báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng, Cục Quản lý Chất lượng Nông lâm sản
và Thủy sản báo cáo công tác phòng, chống tham nhũng (PCTN) Quý I năm 2014 theo
mẫu đã hướng dẫn như sau:
I.
KẾT QUẢ CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG THAM NHŨNG
1.
Việc quán triệt, tuyên truyền, phổ biến chủ trương, chính sách, pháp luật về
PCTN; công tác lãnh đạo, chỉ đạo việc thực hiện các quy định của pháp luật về
PCTN trong phạm vi trách nhiệm của cơ quan, đơn vị.
a) Các hình thức đã thực
hiện:
- Thực hiện “Ngày pháp
luật” tại cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục;
- Đăng tải nội dung
các văn bản hướng dẫn về PCTN, công khai minh bạch về thu nhập, tài sản trên
website của Cục;
- Tổ chức tuyên truyền,
phổ biến các chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của nhà nước về PCTN đến
công chức, viên chức, người lao động tại cơ quan Cục thông qua các cuộc họp
giao ban hàng tuần.
b) Việc ban hành và
triển khai thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, văn bản chỉ đạo, điều hành
của cấp trên trong công tác PCTN.
* Cục đã ban hành:
- Báo cáo Bộ tình hình
triển khai Luật Xử lý vi phạm hành chính (văn bản số 34/QLCL-TTPC ngày
08/01/2014);
- Văn bản 165/QLCL-TTPC
ngày 07/02/2014 báo cáo Bộ nắm tình
hình, vi phạm trong việc sử dụng tài sản công, việc tặng quà và nhận quà trong
dịp Tết Giáp Ngọ 2014;
- Quyết định
85/QĐ-QLCL ngày 21/02/2014 Ban hành kế hoạch kiểm tra, thanh tra năm
2014của Cục;
- Quyết định số 111/QĐ-QLCL ngày 12/ 3/2014 về
việc ban hành Kế hoạch phòng, chống tham nhũng năm 2014 của Cục;
- Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục (9/9 đơn vị)
đã ban hành kế hoạch thực hiện công tác PCTN năm 2014 tại đơn vị mình (có báo
cáo Cục);
* Trình Lãnh đạo Bộ ban hành các văn bản:
- Trả lời chất vấn của
cử tri tại kỳ họp thứ 6 Quốc hội XIII (Hà Nam, Kiên Giang, Tiền Giang, Hậu
Giang, An Giang, Cà Mau);
- Báo cáo Kết quả thực hiện Kế hoạch số
19/KH-BCĐTUVSATTP và Chỉ thị số 4313/CT-BNN-QLCL của Ngành Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn (báo cáo số 267/BC-QLCL ngày 25/02/2014);
- Trình Bộ trưởng xem xét ban hành Thông tư liên tịch hướng dẫn phối hợp trong quản lý ATTP (Tờ
trình 198/TTr-QLCL ngày 13/02/2014).
c) Việc phân công
trách nhiệm tổ chức thực hiện trong công tác PCTN.
Các phòng cơ quan Cục
và các đơn vị thuộc Cục tổ chức thực hiện công tác PCTN theo phạm vi, nhiệm vụ
được giao và báo cáo kết quả thực hiện.
d) Các kết quả khác:
Cục đã tổ chức Hội nghị
cán bộ, công chức năm 2014, các cán bộ công chức, người lao động góp ý những vấn
đề về cách thức, lề lối làm việc, công việc chuyên môn, về công tác PCTN, thực
hành tiết kiệm, chống lãng phí.
2.
Kết quả thực hiện các biện pháp phòng ngừa tham nhũng.
a) Thực hiện quy định
công khai, minh bạch trong hoạt động của đơn vị.
* Tại cơ quan Cục:
- Công khai hóa việc
mua sắm tài sản cố định, đầu tư xây dựng cơ bản;
- Công khai việc tuyển
dụng, sử dụng, quản lý công chức, viên chức;
- Công khai thu nhập của
công chức, viên chức, người lao động;
- Công khai các quy
trình, thủ tục hành chính có liên quan việc công khai biểu mức thu phí, lệ phí
và biểu mức thu hoạt động dịch vụ; công khai kết quả kiểm tra đảm bảo ATTP tới
các doanh nghiệp;
* Tại các đơn vị thuộc
Cục:
- Công khai quy trình
kiểm tra, chứng nhận, thời gian trả kết quả phân tích, thời gian chứng nhận cho
khách hàng
- Niêm yết, công khai
thủ tục hành chính được giao cho từng đơn vị thực hiện theo quy định về kiểm
soát thủ tục hành chính tại Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày ngày 07/02/ 2014 Bộ
Tư pháp về công bố, niêm yết TTHC.
b) Xây dựng, ban hành
và thực hiện các chế độ, định mức, tiêu chuẩn:
- Ban hành Quyết định
100/QĐ-QLCL ngày 04/3/2014 về Kế hoạch pháp chế năm 2014 của Cục, trong
đó có nội dung rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới quy định về tổ chức,
cán bộ, tài chính theo đúng quy định pháp luật;
- Các đơn vị thuộc Cục
đã xây dựng kế hoạch việc rà soát nhằm kiến nghị sửa đổi, bổ sung các quy định
nội bộ cho phù hợp với quy định và tình hình mới.
c) Việc cán bộ, công chức,
viên chức nhận và nộp lại quà tặng:
Quý I năm 2014 trong
toàn hệ thống Cục chưa phát hiện công chức, viên chức, người lao động nào nhận
quà tặng, quà biếu.
d) Xây dựng, thực hiện
quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức:
Việc thực hiện Quy chế văn hóa
công sở và quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức, viên chức tại cơ quan Cục thực
hiện theo Bộ quy chế công vụ được ban hành kèm theo Quyết định 484/QĐ-BNN-VP
ngày 12/3/2012 của Bộ.
đ) Việc chuyển đổi vị trí công tác
của cán bộ, công chức, viên chức.
Quý I năm 2014, cơ quan Cục đã tiến
hành chuyển đổi 02 vị trí công tác giữa các phòng cơ quan Cục (Phòng thanh tra,
Pháp chế và Phòng Chất lượng 2; Phòng Kế hoạch Tổng hợp và Phòng Chất lượng 1).
e) Việc thực
hiện các quy định về minh bạch tài sản và thu nhập.
Có báo cáo
riêng theo Văn bản 1462/BNN-TTr ngày 18/3/2014 của Bộ Nông nghiệp và PTNT về việc
báo cáo kết quả thực hiện Chị thị 33-CT/TW của Bộ chính trị và chương trình
công tác trọng tâm năm của BCĐTW về PCTN.
f) Việc xem
xét, xử lý trách nhiệm của người đứng đầu đơn vị khi để xảy ra hành vi tham
nhũng trong đơn vị do mình quản lý, phụ trách.
Quý I năm
2014, trong toàn hệ thống Cục chưa phát hiện các trường hợp tham nhũng, Lãnh đạo
Cục và Thủ trưởng các đơn vị thuộc Cục luôn thực hiện nghiêm túc và nêu cao
tinh thần trách nhiệm của người đứng đầu trong việc lãnh đạo, chỉ đạo điều hành
cơ quan, đơn vị.
g) Việc thực
hiện cải cách hành chính.
- Cục đã ban
hành Quyết định 457/QĐ-QLCL ngày 29/11/2013 về việc ban hành Kế hoạch cải cách
hành chính năm 2014 của Cục;
- Một số ứng
dụng CNTT phục vụ chỉ đạo, điều hành và hỗ trợ hoạt động chuyên môn, nghiệp vụ
của Cục như chương trình quản lý văn bản và theo dõi tiến độ giải quyết công việc
– eDocman, CSDL quản lý chất lượng thủy sản, phần mềm kế toán đã được đưa vào
áp dụng tại Cục.
- 100% đơn vị thuộc Cục và cơ quan Cục thực hiện
ứng dụng phần mềm quản lý văn bản; một số đơn vị thuộc Cục đã áp dụng phần mềm
quản lý thông tin doanh nghiệp chế biến thủy sản trong các hoạt động của đơn vị.
h) Việc tăng
cường áp dụng khoa học, công nghệ trong quản lý, điều hành hoạt động của cơ
quan, tổ chức, đơn vị.
- Cục đã trang bị hệ thống máy
tính cho cán bộ, công chức, viên chức trong toàn hệ thống, hệ thống email, điện
thoại trong nội bộ các phòng;
- Ứng dụng
công nghệ thông tin:
+ Áp dụng dịch vụ công trực tuyến
“Đăng ký kiểm tra, chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm trong sản xuất
kinh doanh thủy sản” một số đơn vị đã thực hiện trả kết quả kiểm nghiệm qua
email cho các doanh nghiệp, tổ chức theo yêu cầu của doanh nghiệp
+ Các văn bản chỉ đạo, điều hành của
Cục thực hiện qua email, scan, fax.
- Hiện đại hoá nền hành chính: Xây
dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 trong
toàn Cục.
- Ban hành và áp dụng hệ thống văn
bản quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2008 tại Cục.
i) Việc đổi mới
phương thức thanh toán, trả lương qua tài khoản.
- Việc thanh toán, trả lương, thu
nhập khác qua tài khoản tại ngân hàng;
- Hạn chế tiền mặt để thanh toán
tiền công tác phí, các dịch vụ khác.
k) Các nội
dung khác đã thực hiện nhằm phòng ngừa tham nhũng (nếu có): Không.
3. Kết quả phát hiện, xử lý tham nhũng.
- Kết quả phát
hiện, xử lý tham nhũng qua hoạt động tự thanh tra, kiểm tra nội bộ của cơ quan,
đơn vị: Không
- Kết quả công
tác thanh tra và việc phát hiện, xử lý các vụ việc tham nhũng qua hoạt động
thanh tra: Không
- Kết quả giải
quyết khiếu nại, tố cáo và việc phát hiện, xử lý tham nhũng qua giải quyết khiếu
nại, tố cáo: Không
- Kết quả điều
tra, truy tố, xét xử các vụ tham nhũng đối với các vụ việc, đối tượng thuộc quyền
quản lý trực tiếp của cơ quan, đơn vị: Không
- Kết quả rà
soát, phát hiện tham nhũng qua các hoạt động khác: Không.
4. Phát huy vai trò của xã hội trong công tác PCTN.
a) Các nội dung
đã thực hiện nhằm nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ
chức, đoàn thể khác trong phòng, chống tham nhũng.
- Tổ chức hội nghị cán bộ, công chức
năm 2014;
- Các đơn vị thuộc Cục xây dựng và
thực hiện Quy chế dân chủ tại đơn vị.
b) Những kết
quả, đóng góp của các tổ chức chính trị - xã hội và các tổ chức, đoàn thể khác
trong phòng, chống tham nhũng.
- Phát huy tính dân chủ, đoàn kết,
ngăn ngừa các hành vi tham nhũng trong cán bộ, công chức, viên chức, người lao
động trong toàn hệ thống Cục;
- Tuyên truyền, phổ biến các quy định
của pháp luật về phòng, chống tham nhũng đến toàn thể các thành viên, đoàn viên
của các tổ chức trong cơ quan Cục và các đơn vị thuộc Cục.
II/ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH THAM NHŨNG, CÔNG TÁC PHÒNG CHỐNG
THAM NHŨNG VÀ DỰ BÁO TÌNH HÌNH
1. Đánh giá
tình hình tham nhũng.
a) Công tác PCTN được xác định là
một trong những nhiệm vụ trọng tâm được tổ chức triển khai thực hiện hàng năm
và dài hạn trong toàn hệ thống Cục;
b) Hệ thống các văn bản ngày càng được
ban hành đầy đủ, tạo thành hành lang pháp lý thuận lợi cho việc triển khai tốt
công tác phòng, chống tham nhũng.
c) Các cơ chế, chính sách, các quy
định về công tác PCTN, về công khai minh bạch được công khai rộng rãi trên các
phương tiện thông tin đại chúng của Bộ, Cục là cơ sở để thực hiện và xử lý
nghiêm các hành vi vi phạm về PCTN;
d) Tinh thần và ý thức trách nhiệm
của các cấp lãnh đạo, của công chức, viên chức, người lao động trong toàn hệ thống
trong công tác phòng, chống tham nhũng ngày càng được năng cao.
2. Đánh giá
công tác phòng, chống tham nhũng.
a) Đánh giá
chung về hiệu lực, hiệu quả công tác.
- Công tác chỉ đạo, điều hành của
Cấp ủy Đảng và Cục trưởng kịp thời;
- Công tác tuyên truyền, phổ biến
pháp luật về PCTN được thực hiện thường xuyên, với nhiều hình thức;
- Triển khai đồng bộ các quy định
về PCTN;
- Ý thức của cán bộ, công chức,
viên chức, người lao động trong toàn hệ thống Cục về PCTN được nâng cao, cán bộ
Đảng viên thực hiện tốt những điều Đảng viên không được làm, tự giác chấp hành
quy định về PCTN;
- Chưa phát hiện trường hợp tham
nhũng nào.
b) So sánh hiệu
quả công tác PCTN kỳ này với cùng kỳ năm trước.
- 100% văn bản pháp luật của nhà
nước; văn bản chỉ đạo của các cấp ủy Đảng, của Lãnh đạo Bộ về công tác PCTN được
Cục tổ chức, phổ biến và thực hiện đến toàn thể Đảng viên, CNVC trong hệ thống
Cục;
- 100% các đơn vị thuộc Cục thực
hiện nghiêm túc chỉ đạo của Lãnh đạo Cục về công tác PCTN, có báo cáo kết quả
thực hiện theo quy định.
c) Tự đánh giá
mức độ hoàn thành mục tiêu của công tác phòng, chống tham nhũng.
Quý I/2014 Cục đã thực hiện tốt
công tác PCTN, chưa phát hiện hành vi tham nhũng của CBCNVC trong hệ thống Cục.
d) Đánh giá những
khó khăn, vướng mắc, tồn tại, hạn chế.
- Các đơn vị thuộc Cục đóng ở các
địa bàn khác nhau trên cả nước, cán bộ thường xuyên phải đi công tác, lực lượng
cán bộ và kinh nghiệm về phát hiện hành vi tham nhũng còn hạn chế.
- Hệ thống tổ chức, hoạt động của
tổ chức thanh tra, người được giao thực hiện nhiệm vụ thanh tra chuyên ngành
nông nghiệp và phát triển nông thôn chưa hoàn thiện;
- Hệ thống văn bản QLCL, ATTP và
các văn bản quy định về PCTN còn nhiều bất cập và chưa đồng bộ, thống nhất do vậy
chưa tạo được hành lang pháp lý vững mạnh trong việc thực thi nhiệm vụ.
- Chế tài, thẩm quyền xử lý vi phạm
hành chính về ATTP nông lâm thuỷ sản và muối chưa đầy đủ và đồng bộ.
III/ PHƯƠNG HƯỚNG NHIỆM VỤ QUÝ II NĂM 2014.
1. Tăng cường sự lãnh đạo, chỉ đạo
của Cấp ủy Đảng, Lãnh đạo Cục đối với công tác PCTN trong toàn hệ thống;
2. Tổ chức tuyên truyền, phổ biến
chính sách, pháp luật về PCTN trong toàn hệ thống Cục (các văn bản mới);
3. Triển khai thực hiện kế hoạch
thanh tra, kiểm tra chuyên ngành đã được Bộ trưởng phê duyệt và kế hoạch kiểm
tra nội bộ các đơn vị thuộc Cục (trong đó có nội dung về kiểm tra công tác
phòng, chống tham nhũng và trách nhiệm của người đứng đầu các đơn vị thuộc Cục
trong việc chỉ đạo thực hiện công tác phòng, chống tham nhũng tại đơn vị).
4. Rà soát, hệ thống hóa các văn bản
quy phạm pháp luật, đề xuất sửa đổi bổ sung nhằm hoàn thiện các văn bản quản lý
chuyên ngành về quản lý chất lượng nông lâm sản và thủy sản.
5. Tiếp tục thực hiện công tác cải
cách hành chính theo mô hình một cửa bảo đảm thủ tục thông thoáng, đơn giản,
không gây phiền hà, sách nhiễu đối với các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp; đẩy
mạnh việc đơn giản hóa các thủ tục hành chính theo Nghị quyết của Chính phủ.
6. Thực hiện tốt công tác tiếp
công dân, giải quyết kịp thời các khiếu nại, tố cáo, kiến nghị có liên quan đến
lĩnh vực Cục quản lý theo quy định của Luật.
7. Thực hiện việc kê khai tài sản,
thu nhập đối với cán bộ, công chức theo quy định; công khai minh bạch các khoản
thu, chi tài chính.
8. Kiến quyết xử lý nghiêm những
hành vi tiêu cực, nhũng nhiễu, gây phiền hà trong khi thực thi nhiệm vụ.
IV/ KIẾN NGHỊ
Đối với Thanh tra Bộ Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn.
a) Hoàn thiện, trình Bộ trưởng để
trình Chính phủ ban hành Nghị định về tổ chức và hoạt động của Thanh tra Nông
nghiệp & PTNT theo quy định của Luật Thanh tra;
b) Trình Bộ trưởng ban hành Thông
tư quy định hệ thống biểu mẫu xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực nông nghiệp
và Phát triển nông thôn đúng tiến độ theo kế hoạch đã được phê duyệt./.
Nơi nhận:
- Như trên;
- Đảng ủy Bộ NN&PTNT (để b/c);
- Đảng Ủy Cục (để b/c);
- Các PCT (để biết);
- Lưu: VT, TTPC.
|
CỤC TRƯỞNG
Nguyễn Như Tiệp
|
PHỤ LỤC: 1
SỐ LIỆU BÁO CÁO CÔNG TÁC PHÒNG, CHỐNG
THAM NHŨNG QUÝ I NĂM 2013
(ban hành kèm theo báo cáo số 485 /BC-QLCL ngày 26 tháng 3 năm 2014 của Cục
QLCL Nông lâm sản và thủy sản)
MS
|
NỘI DUNG
|
KẾT QUẢ 6 ĐẦU NĂM
|
LŨY KẾ TỪ NĂM 2011
|
Ghi chú
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
Số vụ
|
Số đối tượng
|
A
|
PHÁT HIỆN THAM
NHŨNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Phát hiện qua việc tự
kiểm tra nội bộ
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
2
|
Phát hiện qua công
tác thanh tra, kiểm tra của cơ quan Thanh tra
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
3
|
Phát hiện qua công
tác kiểm tra của Đảng
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
4
|
Phát hiện thông qua
giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
5
|
Phát hiện thông qua
công tác điều tra, truy tố, xét xử
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
6
|
Phát hiện qua công
tác khác
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
B
|
XỬ LÝ THAM NHŨNG
|
|
|
|
|
|
1
|
Khởi tố điều tra án
tham nhũng của cơ quan có thẩm quyền
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
2
|
Xét xử án tham nhũng
của cơ quan có thẩm quyền
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
3
|
Xử lý hành chính
hành vi tham nhũng
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
4
|
Xử lý kỷ luật Đảng về
hành vi tham nhũng
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
|
I/ MỘT SỐ KẾT
QUẢ CHỦ YẾU CỦA CÔNG TÁC PCTN
TT
|
TÊN VỤ
|
TÊN CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ XẢY RA VỤ VIỆC
|
CƠ QUAN ĐANG THỤ LÝ HỒ SƠ VỤ VIỆC
|
TÓM TẮT VỀ HÀNH VI THAM NHŨNG, MỨC ĐỘ THIỆT HẠI VÀ TIẾN ĐỘ
XỬ LÝ
|
1/
|
Không
|
Không
|
Không
|
Không
|
2/
|
|
|
|
|
II/ DANH SÁCH CÁC VỤ THAM NHŨNG ĐƯỢC PHÁT HIỆN TRONG QUÝ I
NĂM 2012
III/ CÁC NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM CỦA CÔNG TÁC PCTN TRONG THÁNG
TIẾP THEO (Liệt kê các nhiệm vụ
chính sẽ thực hiện trong tháng sau). Được cụ thể hóa tại phần III của báo cáo.
PHỤ LỤC 2.
THỐNG KÊ SỐ LIỆU CHỦ YẾU VỀ CÔNG TÁC
PHÒNG, CHỐNG THAM NHŨNG (năm 2014)
MS
|
NỘI DUNG
|
ĐV TÍNH
|
SỐ LIỆU
|
|
CHÍNH SÁCH, PHÁP LUẬT
|
|
|
01
|
Số văn bản ban hành mới để thực hiện Luật PCTN
và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Văn bản
|
10 trong đó 01 văn bản của cơ quan Cục, 09 văn
bản của 09 đơn vị thuộc Cục
|
02
|
Số văn bản được sửa đổi, bổ sung để thực hiện
Luật PCTN và các văn bản hướng dẫn thi hành
|
Văn bản
|
không
|
|
TUYÊN TRUYỀN, PHỔ BIẾN, GIÁO DỤC PHÁP LUẬT
VỀ PCTN
|
|
|
03
|
Số lượt cán bộ, công chức, viên chức tham gia
các lớp tập huấn, quán triệt pháp luật về PCTN
|
Lượt người
|
Trưởng các phòng/ban cơ quan Cục
|
04
|
Số lớp tuyên truyền, quán triệt pháp luật về
phòng, chống tham nhũng được tổ chức
|
Lớp
|
không
|
05
|
Số lượng đầu sách, tài liệu về pháp luật
phòng, chống tham nhũng được xuất bản
|
cuốn
|
Không
|
|
THỰC HIỆN CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA THAM
NHŨNG
|
|
|
|
Công khai, minh bạch trong hoạt động của
cơ quan, tổ chức, đơn vị (gọi chung là đơn vị)
|
|
|
06
|
Số lần cơ quan, đơn vị được kiểm tra việc thực
hiện các quy định về công khai, minh bạch trong kỳ
|
Lần
|
01 (TTV6)
|
07
|
Số lần cơ quan, đơn vị bị phát hiện có vi phạm
quy định về công khai, minh bạch hoạt động
|
Lần
|
Không
|
|
Xây dựng và thực hiện các chế độ, định mức,
tiêu chuẩn
|
|
|
08
|
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã
được ban hành mới
|
Văn bản
|
|
09
|
Số văn bản về chế độ, định mức, tiêu chuẩn đã
được hủy bỏ hoặc sửa đổi, bổ sung cho phù hợp các đơn vị thuộc Cục đều đã rà
soát, sửa đổi các quy định như nêu tại điểm b mục 2 phần I của báo cáo
|
Văn bản
|
|
10
|
Số cuộc kiểm tra việc thực hiện các quy định về
chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Cuộc
|
không
|
11
|
Số vụ vi phạm các quy định về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn đã được phát hiện và xử lý
|
Vụ
|
Không
|
12
|
Số người bị phát hiện đã vi phạm các quy định
về chế độ, định mức, tiêu chuẩn
|
Người
|
Không
|
13
|
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định
mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý kỷ luật
|
Người
|
Không
|
14
|
Số người vi phạm các quy định về chế độ, định
mức, tiêu chuẩn đã bị xử lý hình sự
|
Người
|
Không
|
15
|
Tổng giá trị các vi phạm về chế độ, định mức,
tiêu chuẩn được kiến nghị thu hồi và bồi thường (nếu là ngoại tệ, tài sản thì
quy đổi thành tiền).
|
Triệu đồng
|
Không
|
16
|
Tổng giá trị vi phạm chế độ, định mức, tiêu
chuẩn đã được thu hồi và bồi thường
|
Triệu đồng
|
Không
|
17
|
Số người đã nộp lại quà tặng cho đơn vị
|
Người
|
không
|
18
|
Giá trị quà tặng đã được nộp lại (Nếu là ngoại
tệ, tài sản thì quy đổi thành tiền)
|
Triệu đồng
|
Không
|
|
Thực hiện quy tắc ứng xử, chuyển đổi vị
trí công tác của cán bộ, công chức, viên chức
|
|
|
19
|
Số lần cơ quan, đơn vị được kiểm tra việc thực
hiện quy tắc ứng xử của cán bộ, công chức trong kỳ
|
Lần
|
không
|
20
|
Số cán bộ, công chức, viên chức vi phạm quy tắc
ứng xử, quy tắc đạo đức nghề nghiệp đã bị xử lý
|
Người
|
Không
|
21
|
Số cán bộ, công chức, viên chức được chuyển đổi
vị trí công tác nhằm phòng ngừa tham nhũng
|
Người
|
8/9 đơn vị thuộc cục dã thực hiện chuyển đổi
|
|
Thực hiện các quy định về minh bạch tài
sản, thu nhập
|
|
|
22
|
Số cán bộ, công chức, viên chức thuộc diện phải
kê khai tài sản, thu nhập
|
Người
|
Trưởng, phó các phòng cơ quan Cục và các đơn vị
thuộc Cục
|
23
|
Số cán bộ, công chức, viên chức đã kê khai tài
sản, thu nhập
|
Người
|
|
24
|
Số trường hợp cán bộ, công chức, viên chức được
xác minh việc kê khai tài sản, thu nhập
|
Người
|
|
25
|
Số trường hợp bị kết luận kê khai không trung
thực
|
Người
|
Không
|
|
Trách nhiệm của người đứng đầu các cơ
quan, đơn vị khi để xảy ra tham nhũng
|
|
|
26
|
Số người đứng đầu bị kết luận là thiếu trách
nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
Không
|
27
|
Số người đứng đầu đã bị xử lý hình sự do thiếu
trách nhiệm để xảy ra hành vi tham nhũng
|
Người
|
Không
|
28
|
Số người đứng đầu bị xử lý kỷ luật do thiếu
trách nhiệm để xảy ra tham nhũng
|
Người
|
Không
|
|
Cải cách hành chính, đổi mới công nghệ
quản lý và phương thức thanh toán
|
|
|
29
|
Việc áp dụng ISO trong quản lý hành chính
|
có/không
|
Có
|
30
|
Việc thực hiện chi trả lương qua tài khoản
|
có/không
|
Có
|
|
PHÁT HIỆN CÁC VỤ VIỆC THAM NHŨNG
|
|
|
|
Qua việc tự kiểm tra nội
bộ
|
|
|
31
|
Số vụ tham nhũng đã được phát hiện qua việc tự
kiểm tra nội bộ
|
Vụ
|
Không
|
32
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng được phát
hiện qua việc tự kiểm tra nội bộ
|
Người
|
Không
|
|
Qua hoạt động thanh tra
|
|
|
33
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện qua công tác thanh
tra
|
Vụ
|
Không
|
34
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện
qua công tác thanh tra
|
Người
|
Không
|
|
Qua công tác giải quyết khiếu nại, tố
cáo
|
|
|
35
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng thuộc thẩm quyền
giải quyết của cơ quan, đơn vị
|
Đơn
|
Không
|
36
|
Số đơn tố cáo về tham nhũng đã được giải quyết
|
Đơn
|
Không
|
37
|
Số vụ tham nhũng được phát hiện thông qua giải
quyết khiếu nại, tố cáo
|
Vụ
|
Không
|
38
|
Số đối tượng có hành vi tham nhũng bị phát hiện
qua giải quyết khiếu nại, tố cáo
|
Người
|
Không
|
|
Qua điều tra tội phạm
|
|
|
39
|
Số vụ án tham nhũng (thuộc phạm vi quản lý) đã
được cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
Không
|
40
|
Số đối tượng tham nhũng (thuộc phạm vi quản
lý) đã bị cơ quan chức năng khởi tố
|
Người
|
Không
|
|
XỬ LÝ CÁC HÀNH VI THAM NHŨNG
|
|
|
41
|
Số vụ án tham nhũng đã đưa ra xét xử trong kỳ
(thống kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các vụ án xảy ra trong phạm
vi quản lý)
|
Vụ
|
Không
|
42
|
Số đối tượng tham nhũng bị kết án tham nhũng (thống
kê theo kết quả xét xử của toà án đối với các cá nhân thuộc phạm vi quản lý)
|
Người
|
không
|
43
|
Trong đó: + Số đối tượng phạm tội tham nhũng
ít nghiêm trọng;
|
Người
|
không
|
44
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng
nghiêm trọng;
|
Người
|
không
|
45
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng rất
nghiêm trọng;
|
Người
|
không
|
46
|
+ Số đối tượng phạm tội tham nhũng đặc biệt
nghiêm trọng.
|
Người
|
không
|
47
|
Số vụ việc tham nhũng đã được xử lý hành chính
|
Vụ
|
không
|
48
|
Số cán bộ, công chức, viên chức bị xử lý kỷ luật
hành chính về hành vi tham nhũng
|
Người
|
không
|
49
|
Số vụ việc tham nhũng đã được phát hiện, đang
được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Vụ
|
không
|
50
|
Số đối tượng tham nhũng đã được phát hiện,
đang được xem xét để xử lý (chưa có kết quả xử lý)
|
Người
|
không
|
|
Tài sản bị tham nhũng, gây thiệt hại do
tham nhũng đã phát hiện được.
|
|
|
51
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài
sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
không
|
52
|
+ Đất đai
|
m2
|
không
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do
tham nhũng đã được thu hồi, bồi thường
|
|
|
53
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài
sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
không
|
54
|
+ Đất đai
|
m2
|
không
|
|
Tài sản tham nhũng, gây thiệt hại do
tham nhũng không thể thu hồi, khắc phục được
|
|
|
55
|
+ Bằng tiền (tiền Việt Nam + ngoại tệ, tài
sản khác được quy đổi ra tiền Việt Nam)
|
Triệu đồng
|
không
|
56
|
+ Đất đai
|
m2
|
không
|
Đơn vị gửi
báo cáo:
Đơn vị
|
Xây dựng KH
|
Báo cáo Quý I/2012
|
PCTN
|
THTK,CLP
|
PCTN
|
THTK,CLP
|
CQTB
|
x
|
x
|
x
|
x
|
CQNB
|
|
|
x
|
|
TTV1
|
|
|
|
|
TTV2
|
x
|
|
x
|
x
|
TTV3
|
x
|
x
|
x
|
x
|
TTV4
|
|
|
x
|
|
TTV5
|
x
|
|
x
|
x
|
TTV6
|
x
|
x
|
x
|
|
TTKNKC
|
x
|
|
|
|