Luật Đất đai 2024

Thông tư 34/2025/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 34/2025/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 09/10/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Phạm Quang Dũng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 34/2025/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 09 tháng 10 năm 2025

 

THÔNG TƯ

HƯỚNG DẪN MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 24/2012/NĐ-CP NGÀY 03 THÁNG 4 NĂM 2012 CỦA CHÍNH PHỦ VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG BỞI NGHỊ ĐỊNH SỐ 232/2025/NĐ-CP

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 46/2010/QH12;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng số 32/2024/QH15;

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Nghị định số 26/2025/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này hướng dẫn về việc cấp, sửa đổi, bổ sung, thu hồi Giấy chứng nhận, Giấy phép đối với hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, hoạt động sản xuất vàng miếng, hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng; việc cấp hạn mức xuất khẩu, nhập khẩu vàng; việc kết nối, cung cấp thông tin của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng và chế độ báo cáo theo quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP (sau đây gọi là Nghị định số 24/2012/NĐ-CP).

Điều 2. Đối tượng áp dụng

Thông tư này áp dụng đối với doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có hoạt động kinh doanh vàng trên lãnh thổ Việt Nam và các tổ chức, cá nhân có liên quan.

Chương II

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ; GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG; GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG

Điều 3. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất;

c) Bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 01 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trường hợp sửa đổi, bổ sung địa điểm sản xuất trên Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, hồ sơ kèm theo văn bản hoặc tài liệu chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm sản xuất và bản kê khai về cơ sở vật chất và trang thiết bị cần thiết phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ tại địa chỉ mới.

Điều 4. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Danh sách các địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng (trụ sở chính, chi nhánh, địa điểm kinh doanh).

3. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh (đối với doanh nghiệp); văn bản thể hiện địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng theo danh sách tại khoản 2 Điều này đã được thông báo tới cơ quan đăng ký kinh doanh có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

4. Xác nhận của cơ quan thuế về số thuế đã nộp của hoạt động kinh doanh vàng trong 2 (hai) năm liền kề trước đó đối với doanh nghiệp.

Điều 5. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Quy định nội bộ quy định về sản xuất vàng miếng bao gồm những nội dung cơ bản như: quy trình nhập nguyên liệu; quy trình sản xuất vàng miếng; quy trình giám sát sản xuất vàng miếng; quy trình kiểm soát chất lượng sản phẩm;

c) Tài liệu chứng minh đã thực hiện xong các biện pháp khắc phục hậu quả theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính, các kiến nghị có thời hạn thực hiện tại kết luận thanh tra, kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về hoạt động kinh doanh vàng (nếu có).

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 03 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hồ sơ, tài liệu chứng minh các nội dung thay đổi theo điểm a khoản này (đối với doanh nghiệp).

Chương III

HỒ SƠ ĐỀ NGHỊ CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG

Điều 6. Hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 04a ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài;

c) Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 05a ban hành kèm theo Thông tư này, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và Phiếu trừ lùi in từ hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có);

2. Hồ sơ đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài:

a) Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 04a ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc Phụ lục hợp đồng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm;

c) Báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp kể từ thời điểm được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 05a ban hành kèm theo Thông tư này, kèm bảng kê các tờ khai Hải quan tạm nhập - tái xuất vàng và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 7. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

Chậm nhất vào ngày 15 tháng 12 của năm trước năm kế hoạch hoặc khi cần bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài gửi hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu. Hồ sơ bao gồm:

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 04b ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài.

4. Báo cáo tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu và tiêu thụ sản phẩm vàng tại thị trường Việt Nam trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu trong năm kế hoạch) hoặc từ đầu năm đến thời điểm nộp hồ sơ (trường hợp bổ sung khối lượng nhập khẩu vàng nguyên liệu) theo mẫu tại Phụ lục số 05b ban hành kèm theo Thông tư này, kèm Bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu, nhập khẩu và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này theo mẫu tại Phụ lục số 06 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có).

Điều 8. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến nhập khẩu là do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài hoặc được phân chia sản phẩm theo thỏa thuận khai thác vàng ở nước ngoài.

4. Báo cáo tình hình khai thác và nhập khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm Bảng kê các tờ khai Hải quan nhập khẩu vàng và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này (nếu có).

Điều 9. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam

1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 07 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.

3. Tài liệu chứng minh nguồn vàng nguyên liệu dự kiến xuất khẩu là do doanh nghiệp khai thác.

4. Báo cáo tình hình khai thác và xuất khẩu vàng nguyên liệu của doanh nghiệp trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 08 ban hành kèm theo Thông tư này, kèm Bảng kê các tờ khai Hải quan xuất khẩu vàng và Phiếu trừ lùi in từ Hệ thống thông tin nghiệp vụ Hải quan có xác nhận của doanh nghiệp về tính chính xác của tài liệu này (nếu có).

Điều 10. Hồ sơ đề nghị cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng

Hồ sơ đề nghị cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho năm tiếp theo:

1. Đơn đề nghị theo mẫu tại Phụ lục số 09 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Báo cáo tình hình thực hiện hoạt động xuất, nhập khẩu vàng trong thời hạn 12 (mười hai) tháng liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư này (nếu có).

Điều 11. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng

1. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Tài liệu chứng minh nguồn vàng miếng xuất khẩu từ nguồn nhập khẩu, sản xuất, mua trong nước (trong trường hợp Ngân hàng Nhà nước Việt Nam có yêu cầu).

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu:

a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Kế hoạch sử dụng vàng miếng nhập khẩu/Kế hoạch sử dụng vàng nguyên liệu nhập khẩu; báo cáo hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng miếng và vàng nguyên liệu từ đầu năm đến thời điểm nộp hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục số 27 ban hành kèm theo Thông tư (nếu có).

Chương IV

THỦ TỤC CẤP, SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ; GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG; GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG; HẠN MỨC XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG; GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG

Điều 12. Nguyên tắc lập, gửi và tiếp nhận hồ sơ

1. Văn bản tại hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung các loại Giấy chứng nhận, Giấy phép, cấp hạn mức trong hoạt động kinh doanh vàng quy định tại Chương II, Chương III Thông tư này phải do người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền ký (sau đây gọi là người đại diện hợp pháp). Trường hợp ký theo ủy quyền, hồ sơ phải có văn bản ủy quyền được lập phù hợp với quy định của pháp luật.

2. Hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận, Giấy phép, cấp hạn mức phải được lập 01 bộ bằng tiếng Việt.

3. Đối với thành phần hồ sơ là bản sao phải nộp bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao có chứng thực hoặc bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu. Trong trường hợp người nộp hồ sơ nộp bản sao kèm xuất trình bản chính để đối chiếu, người đối chiếu phải ký xác nhận vào bản sao và chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản sao so với bản chính.

4. Trong mỗi bộ hồ sơ phải có danh mục tài liệu.

5. Hồ sơ được gửi theo một trong các hình thức sau:

a) Nộp trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có);

b) Nộp trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (nơi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính);

c) Gửi qua dịch vụ bưu chính;

d) Khi gửi hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia (nếu có) hồ sơ điện tử được sử dụng chữ ký số theo quy định của pháp luật về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;

Trường hợp hệ thống Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng thông tin một cửa quốc gia gặp sự cố hoặc có lỗi không thể tiếp nhận, trao đổi thông tin điện tử, việc khai, gửi, tiếp nhận, trả kết quả, trao đổi, phản hồi thông tin được thực hiện qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

đ) Các tài liệu trong hồ sơ điện tử là bản điện tử quét từ bản gốc, bản chính (tập tin định dạng PDF).

6. Trong thời hạn 3 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đề nghị cấp, sửa đổi, bổ sung các loại Giấy chứng nhận, Giấy phép, cấp hạn mức trong hoạt động kinh doanh vàng quy định tại Chương II, Chương III Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có thông báo xác nhận về tính đầy đủ, hợp lệ của hồ sơ.

7. Việc trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính cho tổ chức bằng văn bản điện tử được thực hiện thông qua phương thức trực tuyến hoặc bằng văn bản giấy thông qua dịch vụ bưu chính hoặc trực tiếp tại Bộ phận Một cửa của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hoặc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực.

Điều 13. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Doanh nghiệp có nhu cầu sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ hoặc sửa đổi, bổ sung nội dung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ nộp hồ sơ theo quy định tại Điều 3 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này và kết quả kiểm tra thực tế cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 11 ban hành kèm theo Thông tư này.

3. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 3 Thông tư này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xem xét và cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 12 ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

4. Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính, địa chỉ của địa điểm sản xuất do thay đổi địa giới hành chính, doanh nghiệp không cần làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều 14. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài; Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Doanh nghiệp có nhu cầu cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm đối với doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài; cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

2. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 13a ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn có giá trị của Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm được xác định căn cứ theo hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ và tối đa là 12 tháng kể từ ngày cấp phép. Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép. Khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu được xác định căn cứ hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

3. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 6 Thông tư này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép sửa đổi, bổ sung tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm theo mẫu tại Phụ lục số 13a ban hành kèm theo Thông tư này. Thời hạn của Giấy phép sửa đổi, bổ sung được xác định căn cứ theo hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và tối đa là 12 tháng kể từ ngày cấp Giấy phép lần đầu. Trường hợp điều chỉnh khối lượng vàng nguyên liệu nhập khẩu, khối lượng điều chỉnh được xác định căn cứ theo hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài hoặc phụ lục hợp đồng liên quan đến việc sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 7 Thông tư này, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực xem xét cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 13b ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 15. Thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam

1. Doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng có nhu cầu nhập khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác ở nước ngoài và doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác vàng tại Việt Nam gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 8, Điều 9 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng; Giấy phép xuất khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục số 14 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 16. Thủ tục cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có nhu cầu kinh doanh mua, bán vàng miếng gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 4 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Sau khi nhận được đầy đủ hồ sơ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thông báo để Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn kiểm tra về giấy tờ pháp lý chứng minh quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng hợp pháp địa điểm kinh doanh (đối với doanh nghiệp) và tình hình trang thiết bị cần thiết để triển khai hoạt động mua, bán vàng miếng tại địa điểm đăng ký làm địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng. Trong thời hạn 7 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày nhận được thông báo của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực báo cáo kết quả cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).

3. Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 4 Thông tư này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do) Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 15 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 17. Thủ tục cấp, sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng

1. Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại có nhu cầu cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 5 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do).

2. Trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày doanh nghiệp, ngân hàng thương mại thay đổi tên, địa chỉ trụ sở chính phải làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng. Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 5 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 16 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc từ chối cấp (ghi rõ lý do).

3. Trường hợp thay đổi địa chỉ trụ sở chính do thay đổi địa giới hành chính, doanh nghiệp, ngân hàng thương mại không cần làm thủ tục sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng.

Điều 18. Hội đồng xây dựng, điều chỉnh hạn mức xuất khẩu, nhập khẩu vàng

1. Hội đồng xây dựng, điều chỉnh hạn mức xuất khẩu, nhập khẩu vàng (sau đây gọi tắt là Hội đồng xây dựng hạn mức) do một Phó Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam làm Chủ tịch; các thành viên là Thủ trưởng các đơn vị có liên quan thuộc Ngân hàng Nhà nước: Cục Quản lý ngoại hối, Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng. Hội đồng xây dựng hạn mức hoạt động theo Quy chế do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành.

2. Nhiệm vụ của Hội đồng xây dựng hạn mức: Tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (thông qua Cục Quản lý ngoại hối) quyết định, điều chỉnh tổng hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu; cấp, điều chỉnh hạn mức hằng năm xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho từng doanh nghiệp, ngân hàng thương mại quy định tại Điều 11a Nghị định số 24/2012/NĐ-CP.

Điều 19. Xây dựng, điều chỉnh tổng hạn mức xuất khẩu, nhập khẩu vàng, hạn mức hằng năm xuất khẩu, nhập khẩu vàng cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại quy định tại Điều 11a Nghị định số 24/2012/NĐ-CP

1. Căn cứ vào mục tiêu chính sách tiền tệ và cung - cầu vàng trong từng thời kỳ, quy mô dự trữ ngoại hối nhà nước, tình hình thực hiện hoạt động xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, vàng nguyên liệu, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xây dựng, điều chỉnh tổng hạn mức hằng năm đối với việc xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu của các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại quy định tại Điều 11a Nghị định số 24/2012/NĐ-CP.

2. Trên cơ sở tổng hạn mức hằng năm quy định tại khoản 1 Điều này, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam thực hiện cấp, điều chỉnh hạn mức hằng năm cho từng doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo quy mô vốn điều lệ; tình hình xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu (nếu có); tình hình sử dụng vàng nguyên liệu nhập khẩu theo mục đích tại Giấy phép nhập khẩu và nhu cầu của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại.

3. Thời hạn xây dựng, cấp hạn mức xuất khẩu, nhập khẩu vàng quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này thực hiện chậm nhất ngày 15 tháng 12 hàng năm.

4. Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định thành lập Hội đồng xây dựng, điều chỉnh hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này.

Điều 20. Thủ tục cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng

1. Chậm nhất ngày 15 tháng 11 năm liền kề trước năm đề nghị cấp hạn mức, các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại quy định tại Điều 11a Nghị định số 24/2012/NĐ-CP có nhu cầu cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho năm tiếp theo gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 10 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Trước ngày 15 tháng 12 hằng năm, căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 19, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại tại khoản 1 Điều này theo mẫu tại Phụ lục số 17 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản thông báo từ chối (ghi rõ lý do).

Điều 21. Thủ tục cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng; Giấy phép nhập khẩu vàng miếng; Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu đối với doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép sản xuất vàng miếng

1. Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng có nhu cầu xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu gửi 01 bộ hồ sơ quy định tại Điều 11 và Điều 12 Thông tư này đến Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

2. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo quy định tại Điều 11 Thông tư này, căn cứ hạn mức được cấp hàng năm theo quy định tại khoản 2 Điều 19 Thông tư này, tình hình xuất khẩu, nhập khẩu vàng miếng, tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, tình hình sử dụng vàng nguyên liệu nhập khẩu theo mục đích tại Giấy phép nhập khẩu, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 18 ban hành kèm theo Thông tư này hoặc có văn bản thông báo từ chối cấp Giấy phép (ghi rõ lý do).

Chương V

HỒ SƠ, THỦ TỤC THU HỒI GIẤY CHỨNG NHẬN ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ; GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG; GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG

Điều 22. Hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

1. Trường hợp doanh nghiệp tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

a) Doanh nghiệp gửi Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính hồ sơ gồm:

a.1) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, trong đó nêu rõ lý do;

a.2) Bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp (nếu có);

b) Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 19 ban hành kèm Thông tư này.

2. Trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

a) Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát hoặc đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ra Quyết định thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp theo mẫu tại Phụ lục số 19 ban hành kèm Thông tư này;

b) Trong thời hạn tối đa 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực về việc chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.

Điều 23. Hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

1. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng

a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hồ sơ gồm:

a.1) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, trong đó nêu rõ lý do;

a.2) Bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng (nếu có);

b) Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng theo mẫu tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng

a.1) Giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

a.2) Theo đề nghị của cơ quan nhà nước có thẩm quyền, Cục Quản lý ngoại hối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 20 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Trong thời hạn tối đa 5 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về việc chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 24. Hồ sơ, thủ tục thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng

1. Trường hợp doanh nghiệp, ngân hàng thương mại tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng miếng:

a) Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hồ sơ gồm:

a.1) Văn bản đề nghị việc tự nguyện chấm dứt hoạt động sản xuất vàng miếng, trong đó nêu rõ lý do;

a.2) Bản chính Giấy phép sản xuất vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép sản xuất vàng miếng (nếu có);

b) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quyết định thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo mẫu tại Phụ lục số 21 ban hành kèm Thông tư này.

2. Trường hợp doanh nghiệp, ngân hàng thương mại bị thu hồi Giấy phép khi:

a) Giải thể, phá sản theo quy định của pháp luật;

b) Bị thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng;

c) Cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng miếng.

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng theo mẫu Phụ lục số 21 ban hành kèm theo Thông tư này. Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại phải chấm dứt ngay hoạt động sản xuất vàng miếng tại thời điểm bị thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng và phải nộp lại bản chính Giấy phép sản xuất vàng miếng và các Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam trong vòng 3 (ba) ngày làm việc.

Chương VI

KẾT NỐI CUNG CẤP THÔNG TIN

Điều 25. Nguyên tắc, cách thức kết nối thông tin

Việc kết nối cung cấp thông tin cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng; doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng, Giấy phép xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu được thực hiện theo nguyên tắc, cách thức sau:

1. Thông tin cung cấp được chiết xuất từ hệ thống dữ liệu của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng, đảm bảo đầy đủ, chính xác.

2. Kết nối bằng phương thức điện tử, đảm bảo kịp thời.

Điều 26. Phạm vi kết nối thông tin

1. Thông tin kết nối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng bao gồm:

a) Thông tin căn cước cá nhân, mã số thuế doanh nghiệp;

b) Khối lượng mua, bán vàng miếng;

c) Giá trị giao dịch mua, bán vàng miếng.

Mẫu thông tin kết nối được quy định tại Phụ lục số 28 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thông tin kết nối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam của doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng, Giấy phép xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu bao gồm:

a) Thông tin về hoạt động sản xuất vàng miếng (nguyên liệu đầu vào, thời gian sản xuất, sản phẩm đầu ra);

b) Thông tin về hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng (khối lượng vàng, hàm lượng vàng, giá trị xuất khẩu, nhập khẩu);

c) Thông tin về hoạt động giao dịch bán vàng nguyên liệu (đối tác, khối lượng, hàm lượng và giá trị giao dịch).

Mẫu thông tin kết nối được quy định tại các Phụ lục số 25, 26, 29, 30 ban hành kèm theo Thông tư này.

Điều 27. Thời hạn lưu trữ thông tin

Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng phải lưu trữ đầy đủ các thông tin quy định tại Điều 26 Thông tư này. Thời hạn lưu trữ tối thiểu thông tin quy định tại Điều 26 Thông tư này là 10 (mười) năm kể từ ngày dữ liệu thông tin được kết nối cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

Chương VII

CHẾ ĐỘ BÁO CÁO

Điều 28. Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực

1. Định kỳ hằng quý, năm, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực tổng hợp báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tình hình quản lý hoạt động kinh doanh vàng trên địa bàn theo mẫu Phụ lục số 22 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Thời hạn nộp báo cáo định kỳ quy định tại khoản 1 Điều này như sau:

a) Đối với báo cáo quý: chậm nhất vào ngày 20 (hai mươi) của tháng đầu tiên quý tiếp theo quý báo cáo;

b) Đối với báo cáo năm: chậm nhất vào ngày 20 (hai mươi) tháng 01 (một) của năm tiếp theo năm báo cáo.

Điều 29. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng

1. Định kỳ hằng ngày hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam doanh số kinh doanh mua, bán vàng miếng theo mẫu tại Phụ lục số 28 ban hành kèm theo Thông tư này.

2. Định kỳ hằng quý, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng có thực hiện thay đổi nội dung về thông tin doanh nghiệp trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng (bao gồm thay đổi tên doanh nghiệp, địa chỉ của địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, bổ sung địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng, chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng tại địa điểm đã được cấp phép) gửi báo cáo về các nội dung thay đổi, điều chỉnh nêu trên phát sinh trong kỳ báo cáo theo mẫu Phụ lục số 23 ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:

a) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi báo cáo của toàn hệ thống cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực nơi doanh nghiệp, tổ chức tín dụng đặt trụ sở chính;

b) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng gửi báo cáo của chi nhánh, phòng giao dịch có phát sinh thay đổi cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực trên địa bàn có chi nhánh, phòng giao dịch đó;

Trường hợp thay đổi địa chỉ của điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng do thay đổi địa giới hành chính, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng không cần gửi báo cáo theo quy định tại khoản này.

3. Định kỳ hằng quý, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp kinh doanh vàng thực hiện báo cáo tình hình kinh doanh vàng cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực theo quy định sau:

a) Doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ thực hiện báo cáo hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư này;

b) Doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm thực hiện báo cáo tình hình nhập khẩu vàng nguyên liệu, sản xuất và xuất khẩu vàng trang sức mỹ nghệ theo mẫu tại Phụ lục số 05a ban hành kèm theo Thông tư này. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ xuất khẩu thực hiện báo cáo tình hình xuất khẩu, nhập khẩu vàng và tiêu thụ sản phẩm vàng tại Việt Nam theo mẫu tại Phụ lục số 05b ban hành kèm theo Thông tư này.

4. Định kỳ hằng tháng, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tình hình thực hiện sản xuất vàng miếng và mua, bán vàng nguyên liệu theo mẫu tại Phụ lục số 25, 29, 30 ban hành kèm theo Thông tư này.

Định kỳ hằng tháng, năm hoặc khi cần thiết, doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được Giấy phép xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tình hình thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu vàng theo mẫu tại Phụ lục số 26 ban hành kèm theo Thông tư này.

5. Trong thời hạn 5 (năm) ngày làm việc kể từ khi kết thúc hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài, doanh nghiệp kinh doanh vàng có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ cho nước ngoài được cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm báo cáo Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực tình hình thực hiện hợp đồng gia công kèm theo Bảng thanh khoản hợp đồng gia công có xác nhận của hải quan.

6. Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng phải niêm yết công khai giá mua, giá bán vàng miếng tại địa điểm kinh doanh, mua bán vàng miếng hoặc trên trang thông tin điện tử và kết nối cung cấp thông tin về mức giá niêm yết cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam theo hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.

7. Trong trường hợp nội dung báo cáo tại khoản 1, 3 và 4 Điều này được quy định tại chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng thì tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo theo chế độ báo cáo thống kê áp dụng đối với các tổ chức tín dụng.

Điều 30. Thời hạn gửi báo cáo định kỳ

Thời hạn gửi các báo cáo định kỳ theo quy định tại Thông tư này như sau:

1. Đối với báo cáo định kỳ hằng ngày: chậm nhất vào 14 giờ của ngày làm việc tiếp theo ngày báo cáo.

2. Đối với báo cáo định kỳ hằng tháng: chậm nhất vào ngày 8 (tám) của tháng tiếp theo tháng báo cáo.

3. Đối với báo cáo định kỳ hằng quý: chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) của tháng đầu tiên quý tiếp theo quý báo cáo.

4. Đối với báo cáo định kỳ hằng năm: chậm nhất vào ngày 15 (mười lăm) tháng 01 (một) của năm tiếp theo năm báo cáo.

Chương VIII

TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC ĐƠN VỊ LIÊN QUAN

Điều 31. Trách nhiệm của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng

Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng hoạt động kinh doanh vàng có trách nhiệm tuân thủ đầy đủ các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP và Thông tư này.

Điều 32. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Cục Quản lý ngoại hối:

a) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế xây dựng, điều chỉnh tổng hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại;

b) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp, sửa đổi, thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng.

c) Cử đại diện tham gia Hội đồng xây dựng hạn mức quy định tại Điều 18 Thông tư này. Đầu mối phối hợp với các đơn vị có liên quan tổng hợp, tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quyết định, điều chỉnh tổng hạn mức hằng năm xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu; cấp, điều chỉnh hạn mức hằng năm xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho từng doanh nghiệp, ngân hàng thương mại;

d) Đầu mối trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng xây dựng hạn mức quy định tại Điều 18 Thông tư này;

đ) Tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp, sửa đổi, thu hồi Giấy phép xuất khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu cho các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại theo quy định tại Thông tư này.

2. Vụ Pháp chế, Thanh tra Ngân hàng Nhà nước, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng phối hợp với Cục Quản lý ngoại hối tham mưu trình Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng.

3. Vụ Chính sách tiền tệ, Vụ Dự báo, thống kê - Ổn định tiền tệ, tài chính, Cục Quản lý, giám sát tổ chức tín dụng cử đại diện tham gia Hội đồng xây dựng hạn mức quy định tại Điều 18 Thông tư này, phối hợp với Cục Quản lý ngoại hối thực hiện các nhiệm vụ theo quy định tại Quy chế hoạt động của Hội đồng xây dựng hạn mức.

4. Cục Công nghệ thông tin phối hợp với Cục Quản lý ngoại hối hướng dẫn cách thức, tổ chức triển khai, tiếp nhận thông tin kết nối của các tổ chức theo quy định tại Thông tư này, chỉnh sửa hệ thống báo cáo của Ngân hàng Nhà nước đảm bảo các đơn vị có thể gửi, tiếp nhận, thu thập và khai thác các mẫu biểu báo cáo quy định tại Thông tư.

5. Thời báo ngân hàng có trách nhiệm tiếp nhận và đăng tải trên trang thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về giá mua, giá bán vàng miếng do doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cung cấp.

6. Thanh tra Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực có trách nhiệm thực hiện thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm đối với các hoạt động sản xuất vàng miếng, vàng trang sức, mỹ nghệ; hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng; hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu vàng miếng, vàng nguyên liệu và hoạt động kinh doanh vàng khác quy định tại khoản 9 Điều 4 Nghị định số 24/2012/NĐ-CP theo các quy định tại Thông tư này.

Chương IX

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 33. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 10 tháng 10 năm 2025, trừ quy định tại khoản 4, 5 Điều này.

2. Kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực, các văn bản sau đây hết hiệu lực thi hành, bao gồm:

a) Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

b) Thông tư số 38/2015/TT-NHNN ngày 31 tháng 12 năm 2015 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

c) Thông tư số 03/2017/TT-NHNN ngày 06 tháng 6 năm 2017 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

d) Thông tư số 29/2019/TT-NHNN ngày 27 tháng 12 năm 2019 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25 tháng 5 năm 2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03 tháng 4 năm 2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

đ) Thông tư số 15/2021/TT-NHNN ngày 30 tháng 9 năm 2021 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 16/2012/TT-NHNN ngày 25/5/2012 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng;

e) Điều 1 Thông tư số 24/2022/TT-NHNN ngày 30 tháng 12 năm 2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam sửa đổi, bổ sung một số điều của các thông tư quy định về thủ tục hành chính trong lĩnh vực quản lý ngoại hối.

3. Các Giấy chứng nhận, Giấy phép được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực tiếp tục có hiệu lực cho đến khi Giấy phép đó hết hiệu lực. Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận, Giấy phép được cấp trước ngày Thông tư này có hiệu lực phải thực hiện theo quy định tại Thông tư này.

4. Thời điểm bắt đầu triển khai kết nối các thông tin từ doanh nghiệp, ngân hàng thương mại cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại Chương VI Thông tư này được thực hiện chậm nhất trước ngày 31/3/2026.

Trong thời gian chưa thực hiện kết nối, việc báo cáo của doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được thực hiện như sau:

a) Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng thực hiện báo cáo theo các mẫu tại Phụ lục số 25, 26, 29, 30 ban hành kèm theo Thông tư này bằng văn bản;

b) Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng được cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng thực hiện báo cáo theo mẫu tại Phụ lục số 10a ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN;

c) Các Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực báo cáo theo mẫu tại Phụ lục 12 ban hành kèm theo Thông tư số 38/2015/TT-NHNN.

5. Thời điểm bắt đầu triển khai kết nối cung cấp thông tin về mức giá niêm yết cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định tại khoản 6 Điều 29 Thông tư này được thực hiện chậm nhất trước ngày 31/12/2025.

6. Căn cứ vào tình hình cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại, việc xây dựng, điều chỉnh và phân bổ hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu trong năm 2025 cho các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại quy định tại Điều 11a Nghị định số 24/2012/NĐ-CP thực hiện theo quy định tại Điều 19, Điều 20 Thông tư này, trừ quy định về thời hạn tại khoản 3 Điều 19 và Điều 20 Thông tư này.

7. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, các doanh nghiệp, tổ chức tín dụng có hoạt động kinh doanh vàng chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.

 

 

Nơi nhận:
- Như khoản 7 Điều 33;
- Ban Lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Các đơn vị thuộc NHNN;
- Công báo;
- Cổng thông tin điện tử NHNN;
- Lưu: VP, QLNH, PC (05 bản).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Phạm Quang Dũng

 

PHỤ LỤC SỐ 01

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …….

…. , ngày...... tháng...... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực...

1. Tên doanh nghiệp: …

2. Trụ sở chính: …

3. Địa điểm sản xuất: …

4. Điện thoại: …                                     Email: …

5. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật:

6. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

7. Vốn điều lệ:

Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực ... xem xét:

- Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp).

- Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ cho (tên doanh nghiệp), nội dung cụ thể như sau: …

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực …;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC SỐ 02

TÊN DOANH NGHIỆP/
TỔ CHỨC TÍN DỤNG

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…. , ngày ... tháng ... năm ...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng: …

2. Trụ sở chính: …

3. Điện thoại: …                                     Email: …

4. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật:

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động tổ chức tín dụng số: …

6. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh số (đối với doanh nghiệp): …

7. Vốn điều lệ: …

8. Thời gian hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh vàng: …

9. Số lượng chi nhánh, địa điểm dự kiến kinh doanh mua, bán vàng miếng tại Việt Nam: ..

Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số …/2025/TT-NHNN ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng cho (tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng).

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ TCTD
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp, tổ chức tín dụng liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC SỐ 03

DOANH NGHIỆP/
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

…. , ngày tháng năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại: …

2. Tên giao dịch đối ngoại (nếu có): …

3. Họ và tên Người đại diện theo pháp luật: …

3. Giấy đăng ký doanh nghiệp/Giấy phép thành lập và hoạt động ngân hàng thương mại số: …

4. Trụ sở chính: …

5. Vốn điều lệ: …

6. Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số: …

Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số … /2025/TT-NHNN ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước.

Đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp/sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng.

Nêu rõ lý do đối với trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng:…

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của
doanh nghiệp/ ngân hàng thương mại

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp/Ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)

 

PHỤ LỤC SỐ 04a

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

… , ngày...... tháng...... năm......

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP/ SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
TẠM NHẬP VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM

(áp dụng cho doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …

1. Tên doanh nghiệp: …

2. Trụ sở chính: …

3. Điện thoại: …                                  Email: …

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: …

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …

6. Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ: ...

7. Trường hợp đề nghị cấp Giấy phép: Căn cứ quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 và hướng dẫn tại Thông tư số … ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, (tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực … xem xét cấp Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm với nội dung như sau:

1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu (tính theo Kg): …

2. Loại vàng xin nhập khẩu (theo Kara): …

3. Cửa khẩu nhập khẩu: …

4. Thời gian dự định nhập khẩu: …

8. Trường hợp đề nghị sửa đổi, bổ sung Giấy phép: Căn cứ Giấy phép số … ngày … của NHNN chi nhánh Khu vực … và nhu cầu sửa đổi, bổ sung Giấy phép số …, , (tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực … xem xét sửa đổi, bổ sung Giấy phép tạm nhập vàng nguyên liệu để gia công tái xuất sản phẩm với nội dung như sau:

(nêu cụ thể nội dung đề nghị sửa đổi, bổ sung)

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm:

(Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)

 

PHỤ LỤC SỐ 04b

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

… , ngày ... tháng ... năm ...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …

1. Tên doanh nghiệp: …

2. Trụ sở chính: …

3. Điện thoại: …                                 Email: …

4. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: …

5. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: …

6. Giấy chứng nhận đầu tư số: ...                  Ngày cấp: ...

7. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/liên doanh ...)

8. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư): …

Trong đó: - Vốn đầu tư: …

 - Vốn vay: …

9. Tỷ lệ xuất khẩu, tiêu thụ sản phẩm tại Việt Nam (theo Giấy chứng nhận đầu tư): ...

10. Số lượng cán bộ, công nhân: …

11. Thời gian bắt đầu đi vào hoạt động: …

Căn cứ quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số … ngày ... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, (tên doanh nghiệp) đề nghị Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực… xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ trong năm … qua cửa khẩu …, với nội dung như sau:

STT

Loại vàng

Hàm lượng
(theo kara)

Khối lượng
(kg)

Giá trị ước tính (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

...

...

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm).

 

PHỤ LỤC SỐ 05a

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

... , ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU,
SẢN XUẤT VÀ XUẤT KHẨU VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

(áp dụng cho doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài)

Từ ... đến …

STT

Loại vàng (kara)

Khối lượng được cấp phép (kg)

Tồn đầu kỳ

Thực nhập

Sản xuất

Thực xuất

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4)

 

 

 

 

 

I.1

Vàng TSMN 24k

I.2

Vàng TSMN 18k

I.3

Vàng TSMN 14k

I.4

Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k

II

Tổng (quy vàng 24k)

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: Doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài

2. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh Khu vực

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Số liệu của cột (4) và (5) của kỳ này phải bằng số liệu của cột (11) và (12) của kỳ trước liền kề.

- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.


PHỤ LỤC SỐ 05b

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

... , ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG VÀ TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀNG TẠI VIỆT NAM

(áp dụng cho doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)

Từ ... đến …

STT

Loại vàng (kara)

Hạn mức (kg)

Tồn đầu kỳ

Thực nhập

Mua trong nước

Sản xuất

Thực xuất

Bán trong nước

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kg)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

I

Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4)

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Vàng TSMN 24k

...

I.2

Vàng TSMN 18k

I.3

Vàng TSMN 14k

I.4

Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k

II

Tổng (quy vàng 24k)

 

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

2. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục QLNH)

4. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Số liệu của cột (4) và (5) của kỳ này phải bằng số liệu của cột (15) và (16) của kỳ trước liền kề.

- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.


PHỤ LỤC SỐ 06

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

... , ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực …

BẢNG KÊ TỜ KHAI HẢI QUAN (XUẤT KHẨU/NHẬP KHẨU/TẠM NHẬP TÁI XUẤT)

(áp dụng cho Doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài thực hiện tạm nhập vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm và Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)

STT

Số tờ khai

Ngày đăng ký

Sản phẩm xuất khẩu

Vàng nguyên liệu nhập khẩu được sử dụng để sản xuất, gia công sản phẩm xuất khẩu (chi tiết đối với từng tờ khai)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Loại vàng

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 07

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….

… , ngày ... tháng .... năm ...

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng)/

GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam)

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

1. Tên doanh nghiệp:

2. Trụ sở chính:

3. Điện thoại: …                  Email: …

4. Giấy chứng nhận đầu tư số: ... Ngày cấp: ...

4.1. Hình thức đầu tư: (100% vốn nước ngoài/ liên doanh...)

4.2. Tổng vốn đầu tư (theo Giấy chứng nhận đầu tư):

Trong đó: - Vốn đầu tư:

 - Vốn vay:

5. Giấy phép khai thác vàng (đối với doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu vàng nguyên liệu do doanh nghiệp khai thác): …

Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP ngày 26 tháng 8 năm 2025 và hướng dẫn tại Thông tư số … /2025/TT-NHNN ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép nhập khẩu/xuất khẩu vàng nguyên liệu cho... (tên doanh nghiệp) trong năm ... với nội dung cụ thể như sau:

1. Khối lượng vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (tính theo Kg):

2. Loại vàng xin nhập khẩu/xuất khẩu (theo hàm lượng vàng):

3. Mục đích nhập khẩu/xuất khẩu:

4. Cửa khẩu nhập khẩu/xuất khẩu:

5. Thời gian dự định nhập khẩu/xuất khẩu:

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp liệt kê các tài liệu gửi kèm)

 

PHỤ LỤC SỐ 08

TÊN DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ...

... , ngày... tháng... năm...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH KHAI THÁC
VÀ NHẬP KHẨU/XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(áp dụng cho doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng và doanh nghiệp có giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam)

(Báo cáo từ ... đến ...)

Theo Giấy phép số ... ngày ... của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

Loại vàng

Sản lượng khai thác (kg)

Hạn mức được cấp (kg)

Đã thực hiện (kg)

Lũy kế từ đầu năm (kg)

Còn lại (kg)

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

Tổng

 

...

...

 

...

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 09

Tên DOANH NGHIỆP/
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

…, ngày tháng năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP HẠN MỨC XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG/
NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG/ NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại:

2. Trụ sở chính:

3. Giấy phép sản xuất vàng miếng số:

Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/202NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số … /2025/TT-NHNN ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp hạn mức xuất khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng miếng, nhập khẩu vàng nguyên liệu cho năm …, cụ thể:

STT

Xuất khẩu vàng miếng

Nhập khẩu vàng miếng

Nhập khẩu vàng nguyên liệu

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Mục đích nhập khẩu vàng nguyên liệu (đối với đề nghị cấp Hạn mức nhập khẩu vàng nguyên liệu):

STT

Mục đích

Nhập khẩu vàng nguyên liệu

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

1

Sản xuất vàng miếng và bán cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng

 

 

2

Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bán cho các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

 

 

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ngân hàng thương mại
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)

 

PHỤ LỤC SỐ 10

Tên DOANH NGHIỆP/
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……

… , ngày tháng năm

 

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG/
NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG/ NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại:

2. Trụ sở chính:

3. Giấy phép sản xuất vàng miếng số:

Căn cứ điều kiện quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP và hướng dẫn tại Thông tư số /2025/TT-NHNN ngày... của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước, đề nghị Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xem xét cấp Giấy phép xuất khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng miếng/Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu trong thời hạn … cụ thể:

STT

Loại vàng

(Vàng miếng/ nguyên liệu)

Hàm lượng
(%)

Khối lượng
(kg)

Giá trị ước tính (USD)

1

 

 

 

 

2

 

 

 

 

...

 

 

 

 

Tổng

 

 

 

 

4. Mục đích nhập khẩu vàng nguyên liệu (đối với đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu):

STT

Mục đích

Nhập khẩu vàng nguyên liệu

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

1

Sản xuất vàng miếng và bán cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng

 

 

2

Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bán cho các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

 

 

5. Cửa khẩu dự kiến xuất khẩu, nhập khẩu:

Chúng tôi xin cam đoan:

- Chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực của các tài liệu, hồ sơ gửi Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

- Tuân thủ các quy định về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, các quy định về quản lý ngoại hối và các quy định pháp luật có liên quan.

 

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
/ngân hàng thương mại

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

Hồ sơ gửi kèm: (Doanh nghiệp, ngân hàng thương mại liệt kê các tài liệu gửi kèm)

 

PHỤ LỤC SỐ 11

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..

..., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY CHỨNG NHẬN
ĐỦ ĐIỀU KIỆN SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC MỸ NGHỆ

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU VỰC......

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày  tháng  năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và Hồ sơ kèm theo của ...,

CHỨNG NHẬN

Điều 1. Chứng nhận:

1. Tên doanh nghiệp:

2. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

3. Địa chỉ trụ sở chính:

Địa điểm sản xuất:

đủ điều kiện và được phép hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ.

Điều 2. Trong quá trình hoạt động doanh nghiệp phải chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Nghị định số 232/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số … /2025/TT-NHNN ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Giấy chứng nhận này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp…;
- Lưu: NHNN CN Khu vực...

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 12

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ……..

..., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

Sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM CHI NHÁNH KHU VỰC...

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày … hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Xét văn bản đề nghị số … ngày … của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Các nội dung ... tại Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của (tên doanh nghiệp) số ... ngày... được sửa đổi, bổ sung như sau: ………………………………………….......................................................................................

Điều 2. Quyết định sửa đổi, bổ sung Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của (tên doanh nghiệp) có hiệu lực kể từ ngày ký và là một bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ của doanh nghiệp.

 


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp …;
- Lưu: NHNN CN Khu vực…

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 13a

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC …
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

... , ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP/ GIẤY PHÉP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TẠM NHẬP
VÀNG NGUYÊN LIỆU ĐỂ TÁI XUẤT SẢN PHẨM

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC …

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP

Căn cứ Thông tư số … ngày … hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Giấy phép … ngày… (đối với trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép);

Xét đơn đề nghị cấp/ sửa đổi bổ sung Giấy phép tạm nhập khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của doanh nghiệp …;

Theo đề nghị của … ,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. (Trường hợp cấp Giấy phép) Cho phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ... Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ... trong năm ... để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ xuất khẩu, cụ thể như sau:

Loại vàng

(hàm lượng theo kara)

Khối lượng

(Kg)

24K

 

18K

 

....

...

Tổng

 

Việc tái xuất sản phẩm thực hiện trong thời hạn có giá trị của Giấy phép.

(Trường hợp sửa đổi, bổ sung Giấy phép) Sửa đổi, bổ sung Giấy phép số … ngày … với nội dung cụ thể như sau: (nêu cụ thể nội dung sửa đổi, bổ sung)

Điều 2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP), Thông tư số … ngày … hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP).

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... .

 


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp…;
- Cục Hải quan;
- Lưu: …

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 13b

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …

... , ngày ... tháng ... năm ...

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC…

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày  tháng  năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu và hồ sơ kèm theo của (tên doanh nghiệp);

Theo đề nghị của ….,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cho phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu vàng nguyên liệu với khối lượng ... Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu ... trong năm ... để sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ, cụ thể như sau:

Loại vàng

(hàm lượng theo kara)

Khối lượng

(Kg)

24K

 

18K

 

....

...

Tổng

 

Điều 2. Yêu cầu doanh nghiệp chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP), Thông tư số … /2025/TT-NHNN ngày … hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP (được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP).

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày ... .

 


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp…;
- Cục Hải quan;
- Lưu: ..

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 15

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:   /GP-NHNN

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Xét đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và hồ sơ kèm theo;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cho phép:

1. Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng:

2. Địa chỉ trụ sở chính:

hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 2. Giấy phép này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Giấy phép này được lập thành năm (05) bản chính: một (01) bản cấp cho (tên tổ chức tín dụng/doanh nghiệp), ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực..../.

 

Nơi nhận:
- DN/TCTD;
- NHNN CN Khu vực...;
- Thanh tra NHNN;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 14

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

..., ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(đối với doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài trong lĩnh vực khai thác vàng)/

XUẤT KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

(đối với doanh nghiệp có Giấy phép khai thác vàng tại Việt Nam)

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cho phép doanh nghiệp ... được nhập khẩu do Công ty khai thác vàng từ nước ngoài/xuất khẩu vàng nguyên liệu do Công ty khai thác trong nước với khối lượng... Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu......, cụ thể như sau:

Loại vàng

(hàm lượng theo kara)

Khối lượng

(Kg)

24K

 

18K

 

....

....

Tổng

 

Doanh nghiệp... tự chịu trách nhiệm về nguồn gốc vàng nguyên liệu nhập khẩu là do Công ty ... khai thác được từ nước ngoài/xuất khẩu là do Công ty ... đã khai thác trong nước.

Điều 2. Yêu cầu Công ty chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Nghị định số 232/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số … ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan.

Điều 3. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...........

 


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp…;
- Cục Hải quan;
- NHNN CN Khu vực…;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 16

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /GP-NHNN

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG/
QUYẾT ĐỊNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Xét đơn đề nghị cấp/sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất vàng miếng và hồ sơ kèm theo của doanh nghiệp/ngân hàng thương mại…..;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cho phép

1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại:

2. Trụ sở chính:

được phép sản xuất vàng miếng.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Quyết định này được lập thành năm (06) bản chính: một (01) bản cấp cho doanh nghiệp/ngân hàng thương mại…, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh khu vực (nơi doanh nghiệp/ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính), một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (đối với trường hợp nơi doanh nghiệp/ngân hàng thương mại đặt cơ sở sản xuất khác với trụ sở chính)./.

 

Nơi nhận:
- DN/NHTM;
- Thanh tra NHNN;
- NHNN CN Khu vực...;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 17

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm ...

 

HẠN MỨC XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG,
NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG, NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cho phép

1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại:

2. Trụ sở chính:

3. Giấy phép sản xuất vàng miếng số:

Được xuất khẩu vàng miếng/nhập khẩu vàng miếng/nhập khẩu vàng vàng nguyên liệu trong năm ….. cụ thể như sau:

STT

Xuất khẩu vàng miếng

Nhập khẩu vàng miếng

Nhập khẩu vàng nguyên liệu

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

1

 

 

 

 

 

 

2

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

4. Mục đích nhập khẩu vàng nguyên liệu (đối với đề nghị cấp Hạn mức nhập khẩu vàng nguyên liệu):

STT

Mục đích

Nhập khẩu vàng nguyên liệu

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

1

Sản xuất vàng miếng và bán cho doanh nghiệp, NHTM được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng

 

 

2

Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bán cho các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

 

 

5. Doanh nghiệp/ngân hàng thương mại... có trách nhiệm tự thu xếp nguồn ngoại tệ để thực hiện nhập khẩu vàng; tự chịu trách nhiệm về nguồn gốc vàng dùng để xuất khẩu/nhập khẩu.

6. Yêu cầu doanh nghiệp/ngân hàng thương mại chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Nghị định số 232/2025/NĐ-CP ngày 26/8/2025 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP ngày 03/4/2012 của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan.

7. Hạn mức này có giá trị đến hết ngày...........

Điều 2. Quyết định này được lập thành năm (06) bản chính: một (01) bản cấp cho doanh nghiệp/ngân hàng thương mại…, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (nơi doanh nghiệp/ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực… (nơi doanh nghiệp/ngân hàng thương mại đặt cơ sở sản xuất)./.

 

Nơi nhận:
- DN/NHTM;
- Cục Hải quan (để phối hợp);
- NHNN CN Khu vực...;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 18

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /GP-NHNN

Hà Nội, ngày ... tháng ... năm...

 

GIẤY PHÉP XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG/
NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG/ NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Cho phép

1. Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại:

2. Trụ sở chính:

3. Giấy phép sản xuất vàng miếng số:

Được xuất khẩu vàng miếng/nhập khẩu vàng miếng/nhập khẩu vàng vàng nguyên liệu với khối lượng... Kg (Bằng chữ) qua cửa khẩu......, cụ thể như sau:

STT

Loại vàng

(Vàng miếng/ nguyên liệu)

Hàm lượng
(%)

Khối lượng
(kg)

1

 

 

 

2

 

 

 

...

 

 

 

Tổng

 

 

 

4. Mục đích nhập khẩu vàng nguyên liệu (đối với đề nghị cấp Hạn mức nhập khẩu vàng nguyên liệu):

STT

Mục đích

Nhập khẩu vàng nguyên liệu

Loại vàng (hàm lượng %)

Khối lượng (kg)

1

Sản xuất vàng miếng và bán cho doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng

 

 

2

Sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bán cho các doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

 

 

5. Doanh nghiệp/ngân hàng thương mại... có trách nhiệm tự thu xếp nguồn ngoại tệ để thực hiện nhập khẩu vàng; tự chịu trách nhiệm về nguồn gốc vàng dùng để xuất khẩu/nhập khẩu.

6. Yêu cầu doanh nghiệp/ngân hàng thương mại chấp hành nghiêm túc các quy định tại Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Nghị định số 232/2025/NĐ-CP của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày ….. của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam và các quy định pháp luật khác có liên quan.

7. Giấy phép này có giá trị đến hết ngày...........

Điều 2. Quyết định này được lập thành năm (06) bản chính: một (01) bản cấp cho doanh nghiệp/ngân hàng thương mại…, ba (03) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực (nơi doanh nghiệp/ngân hàng thương mại đặt trụ sở chính, một (01) bản lưu tại Ngân hàng Nhà nước Việt Nam chi nhánh Khu vực… (nơi doanh nghiệp/ngân hàng thương mại đặt cơ sở sản xuất)./.

 

Nơi nhận:
- DN/NHTM;
- Cục Hải quan (để phối hợp);
- NHNN CN Khu vực...;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 19

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ………..

..., ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

về việc thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

GIÁM ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC CHI NHÁNH KHU VỰC…

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Xét văn bản đề nghị số … ngày … của (tên doanh nghiệp) và hồ sơ kèm theo,

Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số … ngày … của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền),

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thu hồi Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ:

Tên doanh nghiệp:

Địa chỉ trụ sở chính:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số:

Điều 2. (trường hợp doanh nghiệp bị yêu cầu chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)

Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, doanh nghiệp có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy chứng nhận đủ điều kiện sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy chứng nhận (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động sản xuất vàng trang sức mỹ nghệ.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- Doanh nghiệp;
- Lưu: NHNN Khu vực….

GIÁM ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 20

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:    /QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

về việc thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số …/2025/TT-NHNN ngày … tháng … năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Xét văn bản đề nghị số … ngày … của (tên doanh nghiệp, tổ chức tín dụng) và hồ sơ kèm theo;/ Căn cứ kết quả thanh tra, giám sát, văn bản đề nghị số … ngày … của (tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền);

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1. Thu hồi Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng của doanh nghiệp/tổ chức tín dụng sau:

Tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng:

Địa chỉ trụ sở chính:

Điều 2. (Trường hợp doanh nghiệp/tổ chức tín dụng bị yêu cầu chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng)

Trong thời hạn tối đa 05 (năm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được Quyết định này, (tên doanh nghiệp/tổ chức tín dụng) có trách nhiệm nộp lại bản chính Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng và bản chính các tài liệu là bộ phận không tách rời của Giấy phép (nếu có), đồng thời chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.

 


Nơi nhận:
- DN/TCTD;
- Thanh tra NHNN;
- NHNN CN Khu vực…;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 21

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số:   /QĐ-NHNN

Hà Nội, ngày... tháng... năm...

 

QUYẾT ĐỊNH

về việc thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng

Căn cứ Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 232/2025/NĐ-CP;

Căn cứ Thông tư số   /2025/TT-NHNN ngày   tháng   năm 2025 hướng dẫn một số điều của Nghị định số 24/2012/NĐ-CP của Chính phủ về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP;

Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Quản lý ngoại hối,

QUYẾT ĐỊNH

Điều 1: Thu hồi Giấy phép số … ngày ... tháng ... năm ... và Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có) đã cấp cho (tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại)

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

1. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, (tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại) có trách nhiệm chấm dứt ngay hoạt động sản xuất vàng miếng.

2. Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày quyết định thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng có hiệu lực, (tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại) bị thu hồi Giấy phép sản xuất vàng miếng nộp lại bản chính Giấy phép sản xuất vàng miếng và các Quyết định sửa đổi, bổ sung (nếu có) cho Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối).

Điều 3: (Tên doanh nghiệp/ngân hàng thương mại) chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

Nơi nhận:
- DN/NHTM … ;
- Thanh tra NHNN;
- NHNN CN Khu vực...;
- Lưu: VP, QLNH.

THỐNG ĐỐC

 

PHỤ LỤC SỐ 22

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
CHI NHÁNH KHU VỰC...
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: …..

... , ngày... tháng... năm...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH VÀNG

Quý … / Năm …

1. Số lượng doanh nghiệp sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ trên địa bàn: …

2. Số liệu báo cáo tổng hợp (của các doanh nghiệp tại Mục 1):

STT

Loại vàng (kara)

Khối lượng SX vàng TSMN (kg)

Trị giá (triệu đồng)

Lũy kế từ đầu năm (kg)

Thay đổi so với kỳ trước (%)

Dự kiến kỳ tiếp theo (kg)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4)

 

 

 

I.1

Vàng TSMN 24k

I.2

Vàng TSMN 18k

I.3

Vàng TSMN 14k

I.4

Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k

II

Tổng (quy vàng 24k)

 

 

 

 

3. Số lượng doanh nghiệp có hợp đồng gia công vàng trang sức, mỹ nghệ với nước ngoài thực hiện nhập khẩu vàng nguyên liệu để tái xuất sản phẩm sản xuất vàng trên địa bàn: …

4. Số liệu báo cáo tổng hợp (của các doanh nghiệp tại Mục 3):

STT

Loại vàng (kara)

Hạn mức (kg)

Tồn đầu kỳ

Thực nhập

Sản xuất

Thực xuất

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

I

Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4)

 

 

 

 

 

I.1

Vàng TSMN 24k

I.2

Vàng TSMN 18k

I.3

Vàng TSMN 14k

I.4

Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k

II

Tổng (quy vàng 24k)

 

 

 

 

5. Số lượng doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài nhập khẩu vàng nguyên liệu để sản xuất vàng TSMN trên địa bàn: …


6. Số liệu báo cáo tổng hợp (của các doanh nghiệp tại Mục 5):

STT

Loại vàng (kara)

Hạn mức (kg)

Tồn đầu kỳ

Thực nhập

Mua trong nước

Sản xuất

Thực xuất

Bán trong nước

Tồn cuối kỳ

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kg)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

Khối lượng (kg)

Giá trị (VND)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

(16)

I

Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4)

 

 

 

 

 

 

 

I.1

Vàng TSMN 24k

...

I.2

Vàng TSMN 18k

I.3

Vàng TSMN 14k

I.4

Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k

II

Tổng (quy vàng 24k)

 

 

 

 

 

 

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Lưu: NHNN CN Khu vực ...;

GIÁM ĐỐC

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: NHNN Chi nhánh khu vực

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Đây là mẫu báo cáo của NHNN Chi nhánh khu vực tổng hợp số liệu gửi NHNN.

3. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 20 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 20 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

4. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục QLNH)

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Số lượng doanh nghiệp: Tổng số doanh nghiệp được cấp phép thực hiện hoạt động do các NHNN chi nhánh khu vực quản lý.

- Số liệu báo cáo tổng hợp: số liệu tổng hợp của tất cả các doanh nghiệp thực hiện hoạt động trên địa bàn khu vực.

- Bảng tại Mục 4: Số liệu cột (4) và (5) của quý này phải bằng số liệu cột (11) và (12) của quý trước.

- Bảng tại Mục 6: Số liệu cột (4) và (5) của quý này phải bằng số liệu cột (15) và (16) của quý trước.

- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.


PHỤ LỤC SỐ 23

TÊN TỔ CHỨC TÍN DỤNG/
DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: ….

... , ngày... tháng... năm...

 

Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO THAY ĐỔI NỘI DUNG THÔNG TIN TRÊN
GIẤY PHÉP KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG VÀ
ĐIỀU CHỈNH ĐỊA ĐIỂM KINH DOANH MUA, BÁN VÀNG MIẾNG

(Quý ... năm...)

Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng số... ngày...

1. Báo cáo nội dung thay đổi thông tin trên Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

STT

Nội dung thông tin trên Giấy phép

Trước thay đổi

Sau thay đổi

Số, ngày đăng ký kinh doanh/đăng ký doanh nghiệp

1

Tên TCTD/doanh nghiệp

 

 

 

2

Địa chỉ trụ sở chính

 

 

 

3

Vốn điều lệ

 

 

 

2. Báo cáo mạng lưới kinh doanh mua, bán vàng miếng

STT

Nội dung

Số lượng

1

Tổng số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng quý trước

 

2

Số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng thay đổi tên, địa chỉ

 

3

Số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng bổ sung trong quý báo cáo

 

4

Số địa điểm chấm dứt hoạt động kinh doanh mua, bán vàng miếng trong quý báo cáo

 

5

Tổng số địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng đến hết quý báo cáo

 

3. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng thay đổi tên, địa chỉ

STT

Trước thay đổi

Sau thay đổi

Số, ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm thay đổi

Tên

Địa chỉ

Tên

Địa chỉ

1

 

 

 

 

 

...

 

 

 

 

 

4. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng bổ sung

STT

Tên địa điểm

Địa chỉ

Số, ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm bổ sung

1

 

 

 

...

 

 

 

5. Danh sách địa điểm kinh doanh mua, bán vàng miếng chấm dứt hoạt động

STT

Tên địa điểm

Địa chỉ

Số, ngày đăng ký kinh doanh của địa điểm chấm dứt

1

 

 

 

...

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/
tổ chức tín dụng/
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: TCTD/ doanh nghiệp được phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

2. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục QLNH)

 

PHỤ LỤC SỐ 24

Tên DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

... , ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Khu vực ....

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG TRANG SỨC, MỸ NGHỆ

(Áp dụng cho doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ)

Báo cáo quý... / Năm...

STT

Loại vàng (kara)

Khối lượng SX vàng TSMN (kg)

Trị giá (triệu đồng)

Lũy kế từ đầu năm (kg)

Thay đổi so với kỳ trước (%)

Dự kiến kỳ tiếp theo (kg)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Tổng (I=I.1 + I.2 + I.3 +I.4)

 

 

 

I.1

Vàng TSMN 24k

I.2

Vàng TSMN 18k

I.3

Vàng TSMN 14k

I.4

Tổng các loại vàng TSMN hàm lượng khác quy 24k

II

Tổng (quy vàng 24k)

 

 

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: Doanh nghiệp hoạt động sản xuất vàng trang sức, mỹ nghệ

2. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 15 của tháng đầu quý tiếp theo quý báo cáo (đối với báo cáo quý), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 của năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN chi nhánh Khu vực.

4. Hướng dẫn lập báo cáo: Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.

 

PHỤ LỤC SỐ 25

Tên NHTM/ DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

… , ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG

(Áp dụng cho doanh nghiệp, NHTM được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng)

Tháng … /Năm …

#

Loại vàng

Khối lượng sản xuất (lượng)

Miếng có trọng lượng 10 chỉ

Miếng có các trọng lượng khác (1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ ..)

Tổng

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Thương hiệu A (I = I.1 + I.2 + ... + I.n)

I.1

Ngày …/…/…

I.2

Ngày …/…/…

 

I.n

Ngày …/…/…

II

Thương hiệu B (II = II.1 + II.2 + ... + II.n)

II.1

Ngày …/…/…

II.2

Ngày …/…/…

 

II.n

Ngày …/…/…

N

Thương hiệu N (N = N.1 + N.2 + .. + N.n)

N.1

Ngày …/…/…

N.2

Ngày …/…/…

 

N.n

Ngày …/…/…

 

 

Tổng khối lượng sản xuất trong tháng

(= I + II + … + N)

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

 

Người đại diện hợp pháp của
doanh nghiệp/ngân hàng thương mại

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: NHTM, doanh nghiệp được phép sản xuất vàng miếng

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính của NHTM, doanh nghiệp tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục Quản lý ngoại hối)

4. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 08 của tháng tiếp theo tháng báo cáo (đối với báo cáo tháng), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Báo cáo chi tiết theo khối lượng sản xuất vàng miếng của từng thương hiệu vàng miếng của từng ngày phát sinh hoạt động sản xuất vàng miếng trong tháng báo cáo.

- Cột (3) là khối lượng sản xuất vàng miếng loại vàng miếng có định lượng là 10 chỉ (1 lượng) (liệt kê theo thương hiệu và ngày sản xuất)

- Cột (4) là tổng khối lượng sản xuất vàng miếng của các loại vàng miếng có định lượng khác 10 chỉ (như 1 chỉ, 2 chỉ, 5 chỉ …) (liệt kê theo thương hiệu và ngày sản xuất).

- Cột (5) = tổng của cột (3) và cột (4)

 

PHỤ LỤC SỐ 26

Tên NHTM/ DOANH NGHIỆP

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

…... , ngày ... tháng ... năm ...

 

Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG VÀ VÀNG NGUYÊN LIỆU

(Áp dụng cho doanh nghiệp, NHTM được cấp Giấy phép xuất/ nhập khẩu vàng miếng, Giấy phép nhập khẩu vàng nguyên liệu)

Tháng … / Năm …

 

Hoạt động

Hạn mức được cấp đầu năm

Số Giấy phép của NHNN

Hạn mức đầu kỳ (kg)

Ngày thực hiện xuất/nhập khẩu

Nhập khẩu/ xuất khẩu

Hạn mức còn lại (kg)

Khối lượng (kg)

Giá trị (USD)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

I

NHẬP KHẨU VÀNG MIẾNG (I=I.1 + I.2 + …) (chi tiết theo thương hiệu)

 

 

 

I.1

Thương hiệu A

I.2

Thương hiệu B

 

(Thương hiệu khác)

II

XUẤT KHẨU VÀNG MIẾNG (II=II.1 + II.2+ …) (chi tiết theo thương hiệu)

 

 

 

II.1

Thương hiệu A

II.2

Thương hiệu B

 

(Thương hiệu khác)

III

NHẬP KHẨU VÀNG NGUYÊN LIỆU

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại liên hệ)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ngân hàng thương mại
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: NHTM, doanh nghiệp được cấp phép xuất khẩu/ nhập khẩu vàng miếng/nhập khẩu vàng nguyên liệu.

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính của NHTM, doanh nghiệp tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN.

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục Quản lý ngoại hối)

4. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 08 của tháng tiếp theo tháng báo cáo (đối với báo cáo tháng), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Số liệu vàng được thống kê trong báo cáo này là vàng có hàm lượng từ 99,5% trở lên.

- Giá trị xuất/ nhập khẩu quy USD: là giá trị xuất/ nhập khẩu đã bao gồm các loại chi phí theo hợp đồng xuất/ khẩu nhập khẩu

- Hạn mức còn lại tại cột (9): bằng Hạn mức cấp theo Giấy phép tại cột (5) - Khối lượng xuất/ nhập khẩu thực tế tại cột (6).

- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.

 

PHỤ LỤC SỐ 27

Tên DOANH NGHIỆP/
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

 

... , ngày ... tháng ... năm ....

 

Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục Quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU, NHẬP KHẨU VÀNG

(áp dụng cho các doanh nghiệp, ngân hàng thương mại được phép xuất khẩu/ nhập khẩu vàng miếng/ nhập khẩu vàng nguyên liệu)

Báo cáo từ ... đến ...

  Đơn vị: Kg vàng

STT

Nội dung

Hạn mức được cấp

Khối lượng đã thực hiện

1

Xuất khẩu vàng miếng

 

 

2

Nhập khẩu vàng miếng

 

 

3

Nhập khẩu vàng nguyên liệu

 

(nêu rõ tình hình sử dụng vàng nguyên liệu đã nhập khẩu theo mục đích tại Giấy phép nhập khẩu)

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/
ngân hàng thương mại

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

PHỤ LỤC SỐ 28

Tên DOANH NGHIỆP/TCTD

Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA, BÁN VÀNG MIẾNG HÀNG NGÀY

(Áp dụng đối với các TCTD/ doanh nghiệp được NHNN cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng)

Ngày … tháng … năm …

STT

Khách hàng

Mã TCTD/ Doanh nghiệp/ CCCD của cá nhân

Doanh số mua

Doanh số bán

Khối lượng (lượng vàng)

Giá trị (triệu VNĐ)

Khối lượng (lượng vàng)

Giá trị (triệu VNĐ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Tổng TCTD (I = I.1 + I.2 + … + I.n)

 

I.1

TCTD 1

I.2

TCTD 2

 

I.n

TCTD n

II

Tổng doanh nghiệp (II = II.1 + II.2 + … + II.n)

 

II.1

Doanh nghiệp 1

II.2

Doanh nghiệp 2

 

II.n

Doanh nghiệp n

III

Tổng cá nhân (III = III.1 + III.2 + … + III.n)

 

III.1

Cá nhân 1

III.2

Cá nhân 2

 

III.n

Cá nhân n

IV

Tổng TCTD, doanh nghiệp, cá nhân (IV = I+II+III)

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại liên hệ)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/tổ chức tín dụng
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: TCTD, doanh nghiệp được NHNN cấp Giấy phép kinh doanh mua, bán vàng miếng

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính của TCTD, doanh nghiệp tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN tổng doanh số mua, bán vàng miếng trong ngày.

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục Quản lý ngoại hối)

4. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất 14 giờ ngày làm việc tiếp theo ngay sau ngày báo cáo.

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Các cột (4) và (5): là khối lượng và giá trị vàng miếng của TCTD/ doanh nghiệp mua vào trong ngày báo cáo.

- Các cột (6) và (7): là khối lượng và giá trị vàng miếng của TCTD/ doanh nghiệp bán ra trong ngày báo cáo.

- Yêu cầu báo cáo cụ thể số liệu của từng TCTD/doanh nghiệp/cá nhân.

- Nhập tên TCTD/doanh nghiệp/cá nhân vào cột (2), nhập mã TCTD/doanh nghiệp/CCCD cá nhân vào cột (3).

- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.

 

PHỤ LỤC SỐ 29

Tên DOANH NGHIỆP/NHTM

 

 

… , ngày … tháng … năm …

 

Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO NGUỒN NGUYÊN LIỆU SẢN XUẤT VÀNG MIẾNG

(Áp dụng cho doanh nghiệp, NHTM được cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng)

Tháng … năm …

 

Nguồn nguyên liệu

Giấy phép nhập khẩu (áp dụng đối với nguồn SX từ NK)

Thương hiệu (áp dụng đối với vàng miếng)

Khối lượng (kg)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

I

Vàng do NHTM/ doanh nghiệp tự nhập khẩu để sản xuất vàng miếng (= I.1 + I.2). Trong đó:

 

 

I.1

Vàng nguyên liệu (từ hàm lượng từ 99,5% trở lên)

 

I.2

Vàng miếng

II

Vàng do NHTM/ doanh nghiệp mua từ NHTM/ doanh nghiệp khác để sản xuất vàng miếng (=II.1 + II.2). Trong đó:

 

 

II.1

Vàng nguyên liệu (từ hàm lượng từ 99,5% trở lên)

 

 

II.2

Vàng miếng

 

 

III

Vàng do NHTM/ doanh nghiệp mua từ nguồn khác để sản xuất vàng miếng (KH cá nhân...) (= III.1 + III.2). Trong đó:

 

 

III.1

Vàng nguyên liệu (từ hàm lượng từ 99,5% trở lên)

 

 

III.2

Vàng miếng

 

 

IV

Tổng (= I+II+III)

 

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, số điện thoại)

 

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/
ngân hàng thương mại

(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: NHTM, doanh nghiệp được cấp phép sản xuất vàng miếng

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính của NHTM, doanh nghiệp tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục Quản lý ngoại hối)

4. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 08 của tháng tiếp theo tháng báo cáo (đối với báo cáo tháng), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

5. Hướng dẫn lập báo cáo: Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.

 

PHỤ LỤC SỐ 30

TÊN DOANH NGHIỆP/NHTM

Kính gửi: Ngân hàng nhà nước Việt Nam (Cục quản lý ngoại hối)

BÁO CÁO DOANH SỐ MUA, BÁN VÀNG NGUYÊN LIỆU

Tháng … / Năm …

STT

Khách hàng

Mã TCTD/ Doanh nghiệp/ CCCD của cá nhân

Doanh số mua

Doanh số bán

Khối lượng (kg vàng)

Giá trị (triệu VNĐ)

Khối lượng (kg vàng)

Giá trị (triệu VNĐ)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

I

Tổng cá nhân (I = I.1 + I.2 + … + I.n)

 

I.1

Cá nhân 1

I.2

Cá nhân 2

 

I.n

Cá nhân n

II

Tổng TCTD (II = II.1 + II.2 + … + II.n)

 

II.1

TCTD 1

II.2

TCTD 2

 

II.n

TCTD n

III

Tổng doanh nghiệp (III = III.1 + III.2 + … + III.n)

 

III.1

Doanh nghiệp 1

III.2

Doanh nghiệp 2

 

III.n

Doanh nghiệp n

IV

Tổng cá nhân, TCTD và doanh nghiệp (IV = I+II+III)

 

 

Người lập biểu
(Ký, họ tên, điện thoại)

Người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp/ngân hàng thương mại
(Ký, họ tên, đóng dấu)

 

1. Đơn vị gửi báo cáo: NHTM, doanh nghiệp được NHNN cấp Giấy phép sản xuất vàng miếng

2. Yêu cầu số liệu báo cáo: Trụ sở chính của NHTM/doanh nghiệp tổng hợp số liệu toàn hệ thống gửi NHNN, tổng khối lượng vàng mua, bán vàng nguyên liệu trong tháng theo từng khách hàng TCTD/doanh nghiệp/cá nhân

3. Đơn vị nhận báo cáo: NHNN (Cục Quản lý ngoại hối)

4. Thời hạn gửi báo cáo: chậm nhất vào ngày 08 của tháng tiếp theo tháng báo cáo (đối với báo cáo tháng), chậm nhất vào ngày 15 của tháng 01 năm tiếp theo năm báo cáo (đối với báo cáo năm).

5. Hướng dẫn lập báo cáo:

- Yêu cầu báo cáo cụ thể số liệu của từng khách hàng TCTD/ doanh nghiệp/cá nhân.

- Các cột (4), (5) là doanh số mua vàng nguyên liệu từ khách hàng của NHTM/ doanh nghiệp.

- Các cột (6), (7) là doanh số bán vàng nguyên liệu cho khách hàng của NHTM/ doanh nghiệp.

- Nhập tên TCTD/doanh nghiệp/cá nhân vào cột (2), nhập mã TCTD/doanh nghiệp/CCCD cá nhân vào cột (3).

- Các ô xám trong bảng là các ô không nhập số liệu.

 

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 34/2025/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 34/2025/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
--------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence – Freedom – Happiness
---------------

No: 34/2025/TT-NHNN

Hanoi, October 09, 2025

 

CIRCULAR

PROVIDING GUIDANCE ON IMPLEMENTATION OF DECREE NO. 24/2012/ND-CP DATED APRIL 3, 2012 OF THE GOVERNMENT ON MANAGEMENT OF GOLD BUSINESS ACTIVITIES AMENDED BY DECREE NO. 232/2025/ND-CP

Pursuant to Law on State Bank of Vietnam No. 46/2010/QH12;

Pursuant to Law on Credit Institutions No. 32/2024/QH15;

Pursuant to Decree No. 24/2012/ND-CP of the Government on management of gold business activities, amended by Decree No. 232/2025/ND-CP;

Pursuant to Decree No. 26/2025/ND-CP of the Government stipulating the functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

At request of Director General of the Department of Foreign Exchange Management;

The Governor of the State Bank of Vietnam hereby issues a Circular guiding a number of articles of Decree No. 24/2012/ND-CP of the Government on management of gold business activities, amended by Decree 232/2025/ND-CP.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides for guidance on the issuance, revision and revocation of Certificates and Licenses to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares, trade gold bars, manufacture gold bars, import and export gold; the allocation of gold import and export limits; the connection and provision of information of enterprises and credit institutions doing gold business and the reporting regime as prescribed in Decree No. 24/2012/ND-CP of the Government on the management of gold business activities, amended by Decree No. 232/2025/ND-CP (hereinafter referred to as Decree No. 24/2012/ND-CP).

Article 2. Regulated entities

This Circular applies to enterprises and credit institutions doing gold business in Vietnam and relevant organizations and individuals.

Chapter II

APPLICATIONS FOR ISSUANCE/REVISION OF CERTIFICATES FOR ELIGIBILITY TO MANUFACTURE GOLD JEWELRY AND GOLDSMITHS’ WARES; LICENSES TO TRADE GOLD BARS; LICENSES TO MANUFACTURE GOLD BARS

Article 3. Applications for issuance/revision of certificates for eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares

1. Applications for issuance of certificates for eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Documents or papers proving ownership or legal right to use the manufacturing site;

c) Declaration of facilities and equipment necessary for manufacturing gold jewelry and goldsmiths’ wares.

2. Applications for revision of certificates for eligibility manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares:

a) Application form for revision of certificate for eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares using the Form specified in Appendix 01 attached hereto;

b) In case making changes to the manufacturing site on the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares, the application must be accompanied by a document or paper proving the ownership or legal right to use the manufacturing site and a declaration of the facilities and equipment necessary for manufacturing gold jewelry and goldsmiths’ wares at the new address.

Article 4. Applications for issuance of licenses to trade gold bars

1. Application form for issuance of licenses to trade gold bars using Form specified in Appendix 02 attached hereto.

2. List of locations registered as business locations for sale and purchase of gold bars (headquarters, branches, business locations).

3. Certificate of registration of branch operation (for enterprises); document showing the location registered as a business location for sale and purchase of gold bars according to the list in Clause 2 of this Article that has been notified to the competent business registration authority in accordance with law.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 5. Applications for issuance/revision of licenses to manufacture gold bars

1. Applications for issuance of licenses to manufacture gold bars:

a) Application form for issuance of licenses to manufacture gold bars using Form specified in Appendix 03 attached hereto;

b) Internal regulations on manufacture of gold bar include basic contents such as: Raw material import process; gold bar manufacturing process; process of supervision of gold bar manufacturing; product quality control process;

c) Documents proving that remedial measures have been completed according to the decision on administrative penalties, petition with implementation deadlines in the inspection conclusions of competent state agencies on gold business activities (if any).

2. Applications for revision of licenses to manufacture gold bars:

a) Application form for revision of licenses to manufacture gold bars using Form specified in Appendix 03 attached hereto;

b) Records and documents proving the changes according to point a of this clause (for enterprises).

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 6. Applications for issuance/revision of temporary import licenses for gold material to gold trading enterprises that have processing contracts for gold jewelry and goldsmiths’ wares with foreign parties to re-export products

1. Applications for issuance of temporary import licenses for gold material to gold trading enterprises that have processing contracts for gold jewelry and goldsmiths’ wares with foreign parties to re-export products:

a) Application form for issuance of temporary import licenses for gold material to re-export products using Form specified in Appendix 04a attached hereto;

b) Gold jewelry and goldsmiths’ ware processing contract with foreign parties.

c) Report on the import of gold material, manufacture and export of gold jewelry and goldsmiths’ wares of the enterprise within 12 (twelve) months prior to the submission date of the application according to the form in Appendix 05a attached hereto, attached with the list of Customs declarations for temporary import - re-export of gold and the deduction slip printed from the Customs business information system, certified by the enterprise regarding the accuracy of this document according to the form in Appendix 06 attached hereto (if any);

2. Applications for revision of temporary import licenses for gold material to gold trading enterprises that have processing contracts for jewelry and goldsmiths’ wares with foreign parties to re-export products:

a) Application form for revision of temporary import licenses for gold material to re-export products using Form specified in Appendix 04a attached hereto;

b) Gold jewelry and goldsmiths’ ware processing contract with foreign parties or attached appendices related to revision of temporary import licenses for gold material to re-export products;

c) Report on the import of gold material, manufacture and export of gold jewelry and goldsmiths’ wares of the enterprise from the date of issuance of the temporary import licenses for gold material to re-export products to the submission date of the application according to the form in Appendix 05a attached hereto, attached with the list of Customs declarations for temporary import - re-export of gold and the deduction slip printed from the Customs business information system, certified by the enterprise regarding the accuracy of this document according to the form in Appendix 06 attached hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

No later than December 15 of the year preceding the planned year or when there is a need to supplement the import quantity of gold material, foreign-invested enterprises shall submit the application the issuance of a gold material import license. The application includes:

1. Application form for issuance of gold material import license using Form specified in Appendix 04b attached hereto.

2. Investment registration certificate.

3. Gold jewelry and goldsmiths’ ware processing contract with foreign parties.

4. Report on the import/export and consumption of gold material in Vietnamese  market within 12 (twelve) months prior to the submission date of the application (for applications for the issuance of gold material import licenses within the planned year) or from the beginning of the year until the submission date of the application (in case of supplementing the imported quantity of gold material) according to the form in Appendix 05a attached hereto, attached with the list of Customs declarations for import - export and the deduction slip printed from the Customs business information system, certified by the enterprise regarding the accuracy of this document according to the form in Appendix 06 attached hereto (if any);

Article 8. Applications for issuance of gold material import licenses to enterprises making outward investment in gold mining

1. Application form for issuance of gold material import license using Form specified in Appendix 07 attached hereto.

2. Investment registration certificate.

3. Documents proving the gold material to be imported is mined by the overseas enterprise or shared according to the overseas gold mining agreement.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 9. Applications for issuance of gold material export licenses to enterprises holding licenses to mine gold in Vietnam

1. Application form for issuance of gold material export license using Form specified in Appendix 07 attached hereto.

2. Investment registration certificate.

3. Documents proving the gold material planned for export is mined by the enterprise.

4. Report on the mining and export of gold material of the enterprise within 12 (twelve) months prior to the submission date of the application according to the form in Appendix 08 attached hereto, attached with the list of Customs declarations for export of gold and the deduction slip printed from the Customs business information system, certified by the enterprise regarding the accuracy of this document (if any).

Article 10. Applications for granting quotas for export/import of gold bars, import of gold material for enterprises and commercial banks licensed to manufacture gold bars

Applications for granting quotas for export/import of gold bars, import of gold material for enterprises and commercial banks licensed to manufacture gold bars for the following year:

1. Application form using Form specified in Appendix 09 attached hereto.

2. Report on import/export of gold within 12 (twelve) months prior to the submission date of the application according to the form in Appendix 27 attached hereto (if any).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Applications for issuance of gold material export licenses:

a) Application form for issuance of gold bar export license using Form specified in Appendix 10 attached hereto;

b) Documents proving the domestic source of gold bars for export from import, manufacture, or purchase (in case requested by the State Bank of Vietnam).

2. Applications for issuance of gold bar import licenses or gold material import licenses:

a) Application form for issuance of gold bar import license or gold material import license using Form specified in Appendix 10 attached hereto;

b) Plan for using gold bars imported/plan for using gold material imported; report on export/import of gold bars and gold material from the beginning of the year until the application submission date according to the form in Appendix 27 attached hereto (if any).

Chapter IV

PROCEDURES FOR ISSUANCE/REVISION OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY TO MANUFACTURE GOLD JEWELRY AND GOLDSMITHS’ WARES; LICENSES TO TRADE GOLD BARS; LICENSES TO MANUFACTURE GOLD BARS; GOLD EXPORT/IMPORT QUOTAS; EXPORT/IMPORT GOLD LICENSES

Article 12. Rules for preparing, submitting, and receiving applications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The application for issuance/revision of Certificate, License, or quotas must be prepared in one set in Vietnamese.

3. For documents that are copies, the applicant must provide either a copy issued from the original register, a certified true copy, or a copy accompanied by original copy for comparison. In case the applicant provides a copy accompanied by original copy for comparison, the person conducting the comparison must sign on the copy and be accountable for its accuracy compared to the original copy.

4. Each application must include a list of documents.

5. The application may be submitted:

a) Online via the National Public Service Portal or the National Single-window Portal (if any);

b) Directly at the Single-window Division of the State Bank of Vietnam (SBV) or Single-window Division of the SBV’s Regional Branch (where the enterprise or credit institution places its headquarters);

c) By post;

d) For case of online submission via the National Public Service Portal or the National Single-window Portal (if any), the electronic application (e-application) may use a digital signature in accordance with the laws on online administrative procedures.

Where the National Public Service Portal or the National Single-window Portal encounters a malfunction or error that prevents the reception or exchange of electronic information, the declaration, submission, receipt, return of results, exchange, and response of information shall be carried out by post or directly at the Single-window Division of the SBV or Single-window Division of the SBV’s regional branch.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6. Within 3 (three) working days from the date of receiving the application for issuance/revision of Certificates, Licenses, and quotas in gold business activities prescribed in Chapter II and Chapter III,  the SBV or its Regional Branch shall send a notice confirming the completeness and validity of such application.

7. The result of administrative procedure resolution shall be delivered to organizations via online methods or by post or direct delivery at the Single-window Division of the SBV or its Regional Branch.

Article 13. Procedures for issuance/revision of Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares

1. An enterprise that want to manufacture gold jewellery and goldsmiths’ wares or revise their Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares shall submit an application in accordance with Article 3 and Article 13 hereof to the SBV’s Regional Branch where the headquarters of such enterprise is located.

2. Within 20 (twenty) working days from the date of receiving a complete and valid application as prescribed in Article 3 hereof and the results of the on-site inspection of facilities and equipment serving the manufacture of gold jewelry and goldsmiths’ wares by the enterprise, the Director of the SBV’s Regional Branch shall issue or refuse to issue (with clear reasons) the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares according to the form in Appendix 11 attached hereto.

3. Within 15 (twenty) working days from the date of receiving a complete and valid application as prescribed in Article 3 hereof, the Director of the SBV’s Regional Branch shall review and issue a Decision on revising the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares according to the form in Appendix 12 attached hereto. Decision on revising the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares must always be attached to such Certificate.

4. In the case of changing the headquarters address or the manufacturing site address due to administrative boundary changes, the enterprise is not required to perform procedures to revise their Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares.

Article 14. Procedures for issuance/revision of temporary import licenses for gold material to gold trading enterprises that have processing contracts for gold jewelry and goldsmiths’ wares with foreign parties to re-export products; Procedures for issuance of gold material import licenses to foreign-invested enterprises for manufacturing gold jewelry and goldsmiths’ wares

1. The applicant for issuance/revision of temporary import license for gold material to gold trading enterprises that have processing contracts for gold jewelry and goldsmiths’ wares with foreign parties to re-export products; for issuance of gold material import license to foreign-invested enterprises for manufacturing gold jewelry and goldsmiths’ wares shall submit 01 application as specified in Article 6, Article 7, and Article 12 hereof to the SBV’s regional branch where the applicant’s headquarters is located.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Within 10 (ten) working days from the date of receiving a complete and valid application as prescribed in Article 6 hereof, the Director of the SBV’s Regional Branch shall issue or refuse to issue (clearly stating the reason) the revised temporary import license for gold material to re-export products according to the form in Appendix 13a attached hereto. The validity of the revised licenses for gold material to re-export products shall be determined based on the gold jewelry and goldsmiths’ ware processing contract or its appendices related to such revision and shall not exceed 12 months from the date of first-time issuance. For adjustment to the quantity of gold material imported, the adjusted quantity shall be determined based on the gold jewelry and goldsmiths’ ware processing contract with foreign parties or its appendices related to the revision of the temporary import licenses for gold material to re-export gold jewelry and goldsmiths’ wares.

4. Within 10 (ten) working days from the date of receiving a complete and valid application as prescribed in Article 7 hereof, the Director of the SBV’s Regional Branch shall issue or refuse to issue (clearly stating the reason) the gold material import license to foreign-invested enterprises for manufacturing gold jewelry and goldsmiths’ wares according to the form in Appendix 13b attached hereto.

Article 15. Procedures for issuance of gold material import licenses to enterprises making outward investment in gold mining; issuance of gold material export licenses to enterprises holding licenses to mine gold in Vietnam

1. Enterprises making outward investment in gold mining that want to import gold material mined by their overseas enterprises and enterprises holding gold mining licenses in Vietnam that want to export gold material mined domestically, shall submit 01 application as prescribed in Articles 8, 9, and 12 hereof to the SBV.

2. Within 15 (fifteen) working days from the date of receiving a complete and valid application as prescribed in Articles 8 and 9 hereof, the SBV shall issue or refuse to issue (clearly stating the reason) the license to enterprises making outward investment in gold mining; gold material export license to enterprises holding licenses to mine gold in Vietnam according to the form in Appendix 14 attached hereto.

Article 16. Procedures for issuance of Licenses to trade gold bars

1. The applicant for issuance of a License to trade gold bars who is enterprise/credit institution shall submit 01 application specified in Article 4 and Article 12 hereof to the SBV.

2. After receiving a complete application, the SBV shall inform its local Regional Branch to inspect the legal documents proving ownership or lawful use rights of the business premises (for enterprises) and the condition of equipment necessary to carry out gold bar trading activities at the registered business location. Within 7 (seven) working days from the date of receiving the notification from the SBV, its Regional Branch shall report the inspection results to the SBV (Foreign Exchange Management Department).

3. Within 20 (twenty) working days from the date of receiving a complete and valid application as prescribed in Article 4 hereof, the SBV shall issue or refuse to issue (clearly stating the reason) a License to trade gold bars according to the form in Appendix 15 attached hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The applicant for issuance of a License to manufacture gold bars who is enterprise/commercial bank shall submit 01 application specified in Article 5 and Article 12 hereof to the SBV.

Within 30 (thirty) working days from the date of receiving a complete and valid application, the SBV shall issue the License to manufacture gold bars to applicant according to the form in Appendix 16 attached hereto or refuse the application (clearly stating the reason).

2. Within 30 (thirty) days from the date that an enterprise or commercial bank changes its name or headquarters address, it must perform procedures to revise its License to manufacture gold bars. The enterprise or commercial bank shall submit 01 application as prescribed in Articles 5 and 12 hereof to the SBV.

Within 20 (twenty) working days from the date of receiving a valid application, the SBV shall issue a Decision on revision of the License to manufacture gold bars of the applicant according to the form in Appendix 16 attached hereto or refuse the application (clearly stating the reason).

3. In the case of changing the headquarters address due to administrative boundary changes, the enterprise is not required to perform procedures to revise their License to manufacture gold bars.

Article 18. Council for developing and adjusting the gold import/export quotas

1. The Council for developing and adjusting the gold import/export quotas (hereinafter referred to as “Quota development council”) is chaired by a Deputy Governor of the SBV. The members of the Council include heads of relevant units affiliated to the SBV: the Foreign Exchange Management Department, the Monetary Policy Department, the Department Forecasting and Statistics – Monetary and Financial Stabilization, and the Credit Institution Management and Supervision Department.  The Quota development council operates according to the Regulations issued by the Governor of the SBV.

2. Tasks of the Quota development council: advise the Governor of the SBV (through the Foreign Exchange Management Department) on decisions and adjustments regarding the total quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import; grant and adjustment to the annual quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import for each enterprise and commercial bank as prescribed in Article 11a of Decree No. 24/2012/ND-CP.

Article 19. Development and adjustment to the total gold import/export quotas, annual gold import/export quotas for enterprises and commercial banks specified in Article 11a of Decree No. 24/2012/ND-CP

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Based on the total annual quotas specified in Clause 1 of this Article, the SBV shall grant and adjust the annual quota for each enterprise and commercial bank according to their charter capital scale; condition of gold bar export, gold bar import, and gold material import (if any); use condition of gold material imported according to the purpose stated in the Import License and the demand of the enterprise or commercial bank.

3. The deadline for developing and granting the gold export/import quotas as stipulated in Clauses 1 and 2 of this Article shall be no later than December 15 every year.

4. The Governor of the State Bank of Vietnam shall decide the establishment of the Council for developing and adjusting the quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import as prescribed in Clauses 1 and 2 of this Article.

Article 20. Procedures for granting quotas for export/import of gold bars, import of gold material for enterprises and commercial banks licensed to manufacture gold bars

1. No later than November 15 of the year preceding the year for which the quota is requested, enterprises and commercial banks specified in Article 11a of Decree No. 24/2012/ND-CP that apply for quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import for the following year shall submit 01 application as prescribed in Articles 10 and 12 hereof to the SBV.

2. Before December 15 each year, pursuant to the provisions of Clause 2 of Article 19, the SBV shall grant quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import to the enterprises and commercial banks specified in Clause 1 of this Article according to the form in Appendix 17 attached hereto, or send a written notice in case of refusal (stating clear reasons).

Article 21. Procedures for issuance of gold bar export licenses; gold bar import licenses; gold material export licenses for enterprises and commercial banks licensed to manufacture gold bars

1. Enterprises and commercial banks licensed to manufacture gold bars that want to export gold bars, import gold bars, or import gold material shall submit 01 application as prescribed in Articles 11 and 12 hereof to the SBV.

2. Within 5 (five) working days from the date of receiving a complete and valid application as prescribed in Article 11 hereof, based on the annually granted quotas as regulated in Clause 2, Article 19 hereof, the condition of gold bar export/import, gold material import, and the use of gold material imported according to the purposes stated in the Import License, the SBV shall grant the gold bar export licenses, gold bar import licenses, or gold material export licenses for enterprises to the enterprises and commercial banks according to the form in Appendix 18 attached hereto, or send a written notice in cases of refusal (clearly stating the reason).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

DOCUMENTATION AND PROCEDURES FOR REVOCATION OF CERTIFICATES OF ELIGIBILITY TO MANUFACTURE GOLD JEWELRY AND GOLDSMITHS’ WARES; LICENSES TO TRADE GOLD BARS; LICENSES TO MANUFACTURE GOLD BARS

Article 22. Documentation and procedures for revocation of certificates of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares

1. In case the enterprise voluntarily terminates gold jewelry and goldsmiths’ ware manufacturing:

a) The enterprise shall submit to the SBV’s Regional Branch where the enterprise' headquarters is located an application including:

a.1) Application form for voluntary termination of gold jewelry and goldsmiths’ ware manufacturing clearly stating the reasons;

a.2) Original copy of the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares and original copies of documents that are inseparable parts of the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares of the enterprise (if any);

b) Within 5 (five) working days from the date of receiving a valid application, the Director of the SBV’s Regional Branch shall issue a Decision on revocation of the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares according to the form in Appendix 19 attached hereto.

2. In case the enterprise is required to terminate gold jewelry and goldsmiths’ ware manufacturing:

a) Based on inspection and supervision results or at the request from a competent state agency, the Director of the SBV’s Regional Branch shall issue a Decision on revocation of the Certificate of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares according to the form in Appendix 19 attached hereto;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 23. Documentation and procedures for revocation of Licenses to trade gold bars

1. In case the enterprise/credit institution voluntarily terminates gold bar trading

a) The enterprise/credit institution shall submit to the SBV an application including:

a.1) Application form for voluntary termination of gold bar trading clearly stating the reason;

a.2) Original copy of the License to trade gold bars and original copies of documents that are inseparable parts of the License to trade gold bars of the enterprise/credit institution (if any);

b) Within 10 (ten) working days from the date of receiving a complete and valid application, the Governor of the SBV shall issue Decision on revocation of the License to trade gold bars according to the form in Appendix 20 attached hereto.

2. In case the enterprise/credit institution is required to terminates gold bar trading

a.1) Due to dissolution or bankruptcy under the law;

a.2) Upon request of a competent state agency, the Foreign Exchange Management Department shall request the Governor of the SBV to issue a Decision on revocation of the License to trade gold bars according to the form in Appendix 20 attached hereto;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 24. Documentation and procedures for revocation of Licenses to manufacture gold bars

1. In case the enterprise/commercial bank voluntarily terminates gold bar manufacturing:

a) The enterprise/commercial bank shall submit to the SBV an application including:

a.1) Application form for voluntary termination of gold bar manufacturing clearly stating the reasons;

a.2) Original copy of the License to manufacture gold bars and original copies of documents that are inseparable parts of the License to manufacture gold bars (if any);

b) Within 15 (fifteen) working days from the date of receiving a complete and valid application, the Governor of the SBV shall issue Decision on revocation of the License to manufacture gold bars according to the form in Appendix 21 attached hereto.

2. The enterprise/commercial bank’s License shall be revoked:

a) Due to dissolution or bankruptcy under the law;

b) Due to revocation of the License to trade gold bars;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The State Bank of Vietnam shall issue a decision on revocation the License to manufacture gold bars according to the form in Appendix 21 attached hereto. The enterprise or commercial bank must immediately cease gold bar manufacturing at the time the License to manufacture gold bars is revoked and must return the original copy of such License and any Decisions on revision of the License to the SBV within 3 (three) working days.

Chapter VI

INFORMATION CONNECTION AND PROVISION

Article 25. Rules and methods for information connection

The connection and provision of information to the SBV by enterprises and credit institutions holding Licenses to trade gold bars; enterprises and commercial banks holding Licenses to manufacture gold bars, Licenses to export/import gold bars, or import gold material shall be carried out according to the following rules and methods:

1. The information provided must be extracted from the data systems of enterprises and credit institutions, ensuring completeness and accuracy.

2. The connection must be made electronically, ensuring timeliness.

Article 26. Scope of information connection

1. The information connected to the State Bank of Vietnam by enterprises and credit institutions licensed to trade gold bars includes:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Quantity of gold bars for trade;

c) Value of gold bar transactions.

The information connection form is prescribed in Appendix 28 attached hereto.

2. The information connected to the SBV by enterprises and commercial banks licensed to manufacture gold bars, export/import of gold bars, or import gold material includes:

a) Information on gold bar manufacturing (input materials, manufacturing time, output products);

b) Information on gold export/import (quantity of gold, gold content, export/import value);

c) Information on gold material trading (partners, quantity, content, and transaction value).

The information connection forms are prescribed in Appendices 25, 26, 29, and 30 attached hereto.

Article 27. Information storage period

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter VII

REPORTING

Article 28. SBV’s Regional Branches

1. SBV’s Regional Branches shall submit quarterly and annual consolidated reports to the State Bank of Vietnam on the management of gold trading activities in their area using the form in Appendix 22 attached hereto.

2. The deadlines for submitting periodic reports prescribed in Clause 1 of this Article:

a) For quarterly reports: no later than the 20th day of the first month of the quarter following the reporting quarter;

b) For annual reports: no later than January 20th of the year following the reporting year.

Article 29. Enterprises and credit institutions doing gold business in Vietnam

1. On a daily basis or as necessary, enterprises and credit institutions granted a License to trade gold bars shall submit a report to the SBV on the trading quantity of gold bar using the form in Appendix 28 attached hereto.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

a) Enterprises and credit institutions shall send a report for the entire system to the SBV and the SBV’s Regional Branch where their headquarters is located;

b) Enterprises and credit institutions shall send a report of branches or transaction offices where changes have occurred to the SBV’s Regional Branch in the corresponding area.

In the case of address changes due to administrative boundary adjustments, enterprises and credit institutions are not required to submit reports on such changes as prescribed in this clause.

3. On a quarterly, annual basis, or as necessary, enterprises doing gold business shall submit reports to the SBV’s Regional Branches on their gold trading activities:

a) Enterprises granted Certificates of eligibility to manufacture gold jewelry and goldsmiths’ wares shall submit reports on manufacturing activities using the form in Appendix 24 attached hereto;

b) Enterprises doing gold business with contracts for processing gold jewelry and goldsmiths’ wares for foreign countries that are granted temporary import licenses for gold material to re-export gold products shall report on the import of gold material, manufacture, and export of gold jewelry and goldsmiths’ wares using the form in Appendix 05a attached hereto. Foreign-invested enterprises granted gold material import licenses for manufacturing gold jewelry and goldsmiths’ wares for export shall report on export/import of gold, and domestic consumption of gold products using the form in Appendix 05b attached hereto.

4. On a monthly, annual basis, or as necessary, enterprises and commercial banks granted Licenses to manufacture gold bars shall submit reports to the SBV on gold bar manufacturing and gold material trading  using the forms in Appendices 25, 29, and 30 attached hereto.

On a monthly, annual basis, or as necessary, enterprises and commercial banks granted Licenses to export/import gold bars, import of gold material shall submit reports to the SBV on gold import/export using the forms in Appendix 26 attached hereto.

5. Within 5 (five) working days after the termination of the contract for processing gold jewelry and goldsmiths’ wares for foreign countries, the enterprise under such contract that is grant a temporary import license for gold material to re-export gold products shall submit a report to the SBV’s Regional Branch on the contract execution accompanied by a contract finalization statement certified by customs authorities.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. If the report contents specified in Clauses 1, 3, and 4 of this Article are already regulated under the statistical reporting regulations applicable to credit institutions, these institutions shall report according to the applicable regulations.

Article 30. Deadlines for submitting periodic reports

The deadlines for submitting periodic reports under this Circular are as follows:

1. For daily reports: no later than 14:00 (2 PM) on the next working day after the reporting day.

2. For monthly reports: no later than the 8th day of the month following the reporting month.

3. For quarterly reports: no later than the 15th day of the first month of the quarter following the reporting quarter.

4. For annual reports: no later than January 15th of the year following the reporting year.

Chapter VIII

RESPONSIBILITIES OF RELEVANT PARTIES

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Enterprises and credit institutions doing gold business shall fully comply with Decree No. 24/2012/ND-CP and this Circular.

Article 32. Responsibilities of affiliates of the SBV

1. Foreign Exchange Management Department shall:

a) Take charge in requesting the Governor of the SBV to issue of regulations on developing and adjusting the total quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import for enterprises and commercial banks;

b) Take charge in requesting the Governor of the SBV to the issue, revise, and revoke Licenses to manufacture gold bars.

c) Appoint representatives to participate in the Quota development council as stipulated in Article 18 hereof. Take charge in cooperating with relevant units in submitting a consolidated report to the Governor of the SBV for decision and adjustments regarding the total quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import; grant and adjustment to the annual quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import for each enterprise and commercial bank;

d) Take charge in requesting the Governor of the State Bank of Vietnam to issue the Operational regulations of the Quota development council specified in Article 18 hereof;

e) Advise the Governor of the SBV to issue, revise, and revoke Licenses to export/import gold bar, import of gold material for enterprises and commercial banks under this Circular.

2. Department of Legal Affairs, State Bank Inspectorate, Credit Institution Management and Supervision Department shall cooperate with the Foreign Exchange Management Department in giving advice to the Governor of the SBV on issuing Licenses to manufacture gold bars.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4. Information Technology Department shall cooperate with the Foreign Exchange Management Department in providing guidance on the implementation, reception of shared information from organizations as prescribed herein, and adjusting the SBV’s reporting system to ensure units can send, receive, collect, and use the report forms specified in herein.

5. Banking Times is responsible for receiving and posting on the official website of the buying and selling prices of gold bars provided by enterprises and credit institutions licensed to trade gold bars.

6. State Bank Inspectorate and SBV’s Regional Branches shall inspect and handling violations against regulations on manufacturing gold bar, gold jewelry and goldsmiths’ wares; gold bar trading; gold bar and gold material export/import; and other gold business activities as stipulated in Clause 9 of Article 4 of Decree No. 24/2012/ND-CP in accordance with this Circular.

Chapter IX

IMPLEMENTATION CLAUSES

Article 33. Effect

1. This Circular comes into force from October 10, 2025, except for the provisions in Clauses 4 and 5 of this Article.

2. From the effective date of this Circular, the following documents shall be cease to be effective:

) Circular No. 16/2012/TT-NHNN dated May 25, 2012 of the Governor of the State Bank of Vietnam providing guidance on implementation of Decree No. 24/2012/ND-CP dated April 3, 2012 on management of gold business activities;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Circular No. 03/2017/TT-NHNN dated June 6, 2017 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending Circular No. 16/2012/TT-NHNN;

d) Circular No. 29/2019/TT-NHNN dated December 27, 2019 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending Circular No. 16/2012/TT-NHNN;

dd) Circular No. 15/2021/TT-NHNN dated September 30, 2021 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending Circular No. 16/2012/TT-NHNN;

e) Clause 1, Article 1 of Circular No. 24/2022/TT-NHNN dated December 30, 2022 of the Governor of the State Bank of Vietnam amending certain administrative procedures in foreign exchange management.

3. Certificates and Licenses issued before the effective date of this Circular shall remain valid until their expiration.  Any amendments to Certificates and Licenses issued before the effective date of this Circular must comply with this Circular.

4. The implementation of information connection from enterprises and commercial banks to the SBV specified in Chapter VI hereof must be completed no later than March 31, 2026.

Before the connection is implemented, enterprises and credit institutions shall submit reports in accordance with the following regulations:

a) Enterprises and commercial banks licensed to manufacture gold bar shall submit written reports using the forms in Appendices 25, 26, 29, and 30;

b) Enterprises and credit institutions licensed trade gold bars shall submit reports using the form in Appendix 10a attached to Circular No. 38/2015/TT-NHNN;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. The connection with the SBV to provide information about the posted prices as prescribed in Clause 6 of Article 29 hereof must be completed no later than December 31, 2025.

6. Based on the situation of granting Licenses to manufacture gold bars to enterprises and commercial banks, the development, adjustment, and grant of quotas for gold bar export, gold bar import, and gold material import in 2025 for enterprises and commercial banks specified in Article 11a of Decree No. 24/2012/ND-CP shall be conducted according to Articles 19 and 20 hereof, except for the deadlines prescribed in Clause 3, Article 19 and Article 20 hereof.

7. Heads of affiliates of the SBV, people’s credit funds and enterprises, and credit institutions doing gold business are responsible for organizing the implementation of this Circular./.

 

 

 

PP. GOVERNOR
DEPUTY GOVERNOR




Pham Quang Dung

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 34/2025/TT-NHNN hướng dẫn Nghị định 24/2012/NĐ-CP về quản lý hoạt động kinh doanh vàng được sửa đổi bởi Nghị định 232/2025/NĐ-CP do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 34/2025/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Phạm Quang Dũng
Ngày ban hành: 09/10/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản