Luật Đất đai 2024

Thông tư 02/2023/TT-NHNN về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

Số hiệu 02/2023/TT-NHNN
Cơ quan ban hành Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Ngày ban hành 23/04/2023
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tiền tệ - Ngân hàng
Loại văn bản Thông tư
Người ký Đào Minh Tú
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
VIỆT NAM
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 02/2023/TT-NHNN

Hà Nội, ngày 23 tháng 4 năm 2023

THÔNG TƯ

QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG GẶP KHÓ KHĂN

Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 16 tháng 6 năm 2010;

Căn cứ Luật Các tổ chức tín dụng ngày 16 tháng 6 năm 2010; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Các tổ chức tín dụng ngày 20 tháng 11 năm 2017;

Căn cứ Nghị định 102/2022/NĐ-CP ngày 12 tháng 12 năm 2022 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam;

Căn cứ Nghị quyết số 50/NQ-CP ngày 08/4/2023 của Chính phủ về hội nghị Chính phủ với địa phương và phiên họp thường kỳ Chính phủ tháng 3 năm 2023 và Nghị quyết số 59/NQ-CP ngày 23/4/2023 của Chính phủ về giải pháp hỗ trợ tháo gỡ khó khăn cho khách hàng vay phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng;

Sau khi thống nhất với Bộ Tài chính;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế;

Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.

Chương I

QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Thông tư này quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khách hàng gặp khó khăn trả nợ vay phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Tổ chức tín dụng (không bao gồm ngân hàng chính sách), chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

2. Khách hàng của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (trừ khách hàng là tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

3. Tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn.

Điều 3. Áp dụng các văn bản quy phạm pháp luật có liên quan

Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, trích lập dự phòng rủi ro nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn trong hoạt động sản xuất kinh doanh và khách hàng gặp khó khăn trả nợ vay phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng thực hiện theo quy định tại Thông tư này; các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.

Chương II

QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đáp ứng các quy định sau đây:

1. Dư nợ gốc phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính.

2. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.

3. Số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận.

4. Được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá khách hàng không có khả năng trả nợ đúng hạn nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận do doanh thu, thu nhập sụt giảm so với doanh thu, thu nhập tại phương án trả nợ gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận.

5. Khách hàng được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đánh giá có khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và/hoặc lãi theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại.

6. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với khoản nợ vi phạm quy định pháp luật.

7. Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ (kể cả trường hợp gia hạn nợ) được xác định phù hợp với mức độ khó khăn của khách hàng và không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

8. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.

Điều 5. Giữ nguyên nhóm nợ và phân loại nợ

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (sau đây là khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ) theo quy định tại Thông tư này như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.

2. Khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này còn trong hạn theo thời hạn cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh, phân loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

3. Trường hợp khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

4. Đối với số lãi phải thu của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải hạch toán thu nhập (dự thu) mà thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Điều 6. Trích lập dự phòng rủi ro

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng cụ thể đối với khách hàng có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này như sau:

a) Căn cứ quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về trích lập dự phòng rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập số tiền dự phòng cụ thể đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ quy định tại Điều 5 Thông tư này đối với khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ và kết quả phân loại nợ đối với dư nợ còn lại của khách hàng theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

b) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không áp dụng quy định giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 Thông tư này).

c) Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung theo công thức sau:

Số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung = A - B

Trong đó:

- A: Số tiền dự phòng cụ thể phải trích quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

- B: Số tiền dự phòng cụ thể đã trích quy định tại điểm a khoản 1 Điều này.

d) Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung được xác định theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều này là dương, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích bổ sung dự phòng cụ thể như sau:

(i) Đến thời điểm 31/12/2023: Tối thiểu 50% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung;

(ii) Đến thời điểm 31/12/2024: Trích thêm số còn lại để đủ 100% số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung.

2. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện trích lập dự phòng chung đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ được xác định theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều này.

Điều 7. Trách nhiệm của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài

1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm về quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này, thực hiện kiểm tra, kiểm soát nội bộ đảm bảo giám sát chặt chẽ, an toàn, phòng ngừa, ngăn chặn việc lợi dụng cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ để trục lợi.

2. Ban hành quy định nội bộ về cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định của Thông tư này để thực hiện thống nhất trong toàn hệ thống, trong đó quy định cụ thể các nội dung sau:

a) Tiêu chí xác định số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này;

b) Trình tự, thủ tục, phân công, phân cấp, nhiệm vụ, trách nhiệm của từng cá nhân, bộ phận trong việc thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ bảo đảm nguyên tắc cá nhân, bộ phận quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ không là cá nhân, bộ phận phê duyệt cấp tín dụng, trừ trường hợp việc cấp tín dụng do Hội đồng quản trị, Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc/Giám đốc, ngân hàng mẹ (đối với chi nhánh ngân hàng nước ngoài) thông qua. Trường hợp việc xét duyệt cấp tín dụng và xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện thông qua cơ chế hội đồng thì Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là Chủ tịch Hội đồng xét duyệt cấp tín dụng và ít nhất hai phần ba (2/3) thành viên Hội đồng xét duyệt cơ cấu lại thời hạn trả nợ không phải là thành viên của Hội đồng xét duyệt tín dụng;

c) Tần suất rà soát, đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định pháp luật; theo dõi, kiểm tra, kiểm soát, giám sát đối với việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ.

3. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài gửi 01 (một) bản quy định nội bộ quy định tại khoản 2 Điều này cho Ngân hàng Nhà nước (Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng, Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi đặt trụ sở chính) theo quy định pháp luật.

4. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổ chức tín dụng (trừ quỹ tín dụng nhân dân), chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải gửi báo cáo Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Cơ quan Thanh tra giám sát ngân hàng) về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục 01Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này.

5. Trong thời hạn 10 (mười) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổ chức tín dụng là Quỹ tín dụng nhân dân phải gửi báo cáo cho Ngân hàng Nhà nước chi nhánh tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi tắt là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh) nơi đặt trụ sở chính về tình hình thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đến ngày cuối cùng của tháng liền trước theo quy định tại Phụ lục 01Phụ lục 02 đính kèm Thông tư này.

Điều 8. Trách nhiệm của các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

1. Trách nhiệm của Vụ Tín dụng các ngành kinh tế

a) Tổng hợp báo cáo quy định tại khoản 4 Điều 7 Thông tư này và điểm a khoản 3 Điều này;

b) Chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách tiền tệ, Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng và các đơn vị liên quan trong việc tham mưu cho Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam xử lý các vấn đề phát sinh trong quá trình triển khai thực hiện.

2. Trách nhiệm của Cơ quan Thanh tra, giám sát ngân hàng

Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.

3. Trách nhiệm của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh

a) Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày đầu tiên của mỗi tháng, tổng hợp báo cáo của quỹ tín dụng nhân dân trên địa bàn theo khoản 5 Điều 7 Thông tư này và gửi Vụ Tín dụng các ngành kinh tế để tổng hợp;

b) Thực hiện thanh tra, giám sát việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thực hiện Thông tư này theo chức năng, nhiệm vụ.

Chương III

ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 9. Hiệu lực thi hành

Thông tư này có hiệu lực kể từ ngày 24 tháng 4 năm 2023.

Điều 10. Tổ chức thực hiện

Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Tín dụng các ngành kinh tế, Chánh Thanh tra giám sát, ngân hàng, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, Giám đốc Ngân hàng Nhà nước chi nhánh, Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên và Tổng Giám đốc (Giám đốc) tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài chịu trách nhiệm tổ chức thực hiện Thông tư này./.


Nơi nhận:
- Như Điều 10;
- Ban lãnh đạo NHNN;
- Văn phòng Chính phủ;
- Bộ Tư pháp (để kiểm tra);
- Công báo;
- Lưu VT, PC, TDCNKT (5b).

KT. THỐNG ĐỐC
PHÓ THỐNG ĐỐC




Đào Minh Tú

PHỤ LỤC 01

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

BÁO CÁO TÌNH HÌNH THỰC HIỆN CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ, GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ

Kỳ báo cáo tháng ... năm ...

Đơn vị: tỷ đồng, khách hàng

STT

Chỉ tiêu

Cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ

Tổng dư nợ của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

Nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được giữ nguyên nhóm nợ

Dự phòng

Số lãi phải thu hạch toán ngoại bảng theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này

Lũy kế

Tại cuối kỳ báo cáo

Tổng giá trị nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế

Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế (gốc và/hoặc lãi)

Dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)

Tổng số dư nợ của khách hàng có khoản nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu do được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo

Trong đó:

Số khách hàng không bị chuyển sang nhóm nợ xấu tại cuối kỳ báo cáo

Số tiền dự phòng phải trích tại cuối kỳ báo cáo

Trong đó:

Gốc

Lãi

Gốc

Lãi

Số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ không bị chuyển sang nhóm nợ xấu

Số tiền dự phòng đã trích

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

(14)

(15)

I

Phân theo khách hàng

1

Cá nhân

2

Doanh nghiệp

3

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

4

Khác

II

Phân theo mục đích vay vốn

1

Phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng

2

Phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh

III

Phân theo 21 ngành kinh tế

1

Nông nghiệp, lâm nghiệp và

2

Khai khoáng

3

Công nghiệp chế biến, chế tạo

4

Sản xuất và phân phối điện, khí đốt, nước nóng, hơi nước và điều hoà không khí

5

Cung cấp nước; hoạt động quản lý và xử lý rác thải, nước thải.

6

Xây dựng

7

Bán buôn và bán lẻ; sửa chữa ô tô, mô tô, xe máy và xe có động cơ khác

8

Vận tải kho bãi

9

Dịch vụ lưu trú và ăn uống

10

Thông tin và truyền thông

11

Hoạt động tài chính, ngân hàng và bảo hiểm

12

Hoạt động kinh doanh bất động sản

13

Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ

14

Hoạt động hành chính và dịch vụ hỗ trợ

15

Hoạt động của đảng Cộng sản, tổ chức chính trị - xã hội, quản lý nhà nước, an ninh quốc phòng; bảo đảm xã hội bắt buộc

16

Giáo dục và đào tạo

17

Y tế và hoạt động trợ giúp xã hội

18

Nghệ thuật, vui chơi và giải trí

19

Hoạt động dịch vụ khác

20

Hoạt động làm thuê các công việc trong các hộ gia đình, sản xuất sản phẩm vật chất và dịch vụ tự tiêu dùng của hộ gia đình

21

Hoạt động của các tổ chức và cơ quan quốc tế

HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là tổ chức tín dụng) báo cáo thông qua Hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, bao gồm số liệu toàn hệ thống và số liệu từng chi nhánh tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 7 Thông tư này.

- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư này có hiệu lực, tổng giá trị nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ).

- Cột (4): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực, số tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện theo Thông tư này.

- Cột (5): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực, số lượt khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.

- Cột (6): Số dư nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (lưu ý chỉ báo cáo nợ gốc phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư này, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ; Trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết nợ được cơ cấu, TCTD báo cáo số dư nợ cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).

- Cột (7): Số tiền lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ được thực hiện theo Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo. (Lưu ý trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết tiền lãi được cơ cấu, Tổ chức tín dụng báo cáo số tiền lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại cuối kỳ báo cáo).

- Cột (8): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với số liệu tại cột 6, cột 7).

- Cột (9): Tổng dư nợ (gốc và lãi) của khách hàng có số dư được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo (tương ứng với các khách hàng được thống kê tại cột 8).

- Cột (10): Tổng dư nợ gốc của khách hàng có khoản nợ có số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.

- Cột (11): Số dư nợ gốc được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này của khách hàng được thống kê tại cột 8 đang được phân loại ở nhóm 1, 2 nhưng sẽ phải chuyển sang nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại cuối kỳ báo cáo.

- Cột (12): Tổng số khách hàng có số dư nợ được thống kê tại cột 11 tại cuối kỳ báo cáo.

- Cột (13): Tổng số tiền dự phòng phải trích của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Khoản 1 Điều 6 Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.

- Cột (14): Tổng số tiền dự phòng đã trích của các khách hàng có số nợ được cơ cấu lại thời hạn trà nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.

- Cột ( 15): Số lãi phải thu theo dõi ngoại bảng của các khách hàng được thống kê tại cột 8 đối với số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư này.

- Dòng II báo cáo số liệu phân theo mục đích cho vay: (1) Phục vụ nhu cầu đời sống, tiêu dùng (theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN và Thông tư số 43/2016/TT-NHNN); (2) Phục vụ hoạt động sản xuất, kinh doanh (là khoản cho vay/ cho thuê tài chính nhằm phục vụ các mục đích ngoài mục đích tại dòng II.1)

- Dòng III báo cáo số liệu phân theo 21 ngành kinh tế theo quy định tại Quyết định 27/2018/QĐ-TTg ngày 06/7/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

PHỤ LỤC 02

(Ban hành kèm theo Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23/4/2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam)

TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI

BÁO CÁO SỐ LƯỢNG KHÁCH HÀNG ĐƯỢC CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ

Kỳ báo cáo tháng … năm ...

Đơn vị: khách hàng

STT

Chỉ tiêu

Số lũy kế đến thời điểm cuối kỳ báo cáo

Số phát sinh trong kỳ báo cáo

Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ lũy kế

Trong đó:

Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ trong kỳ báo cáo

Trong đó:

Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ lũy kế

Số khách hàng không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế

Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ tại cuối kỳ báo cáo (gốc và/hoặc lãi)

Số khách hàng không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo

Nguyên nhân TCTD không cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng (nêu nguyên nhân chính, chủ yếu)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Cá nhân

2

Doanh nghiệp

3

Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã

4

Khác

TỔNG CỘNG

HƯỚNG DẪN LẬP BÁO CÁO:

- Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (gọi chung là tổ chức tín dụng) báo cáo thông qua hệ thống báo cáo thống kê tập trung của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số liệu toàn hệ thống.

- Tổ chức tín dụng thực hiện báo cáo định kỳ hàng tháng theo quy định tại Khoản 4, Khoản 5 Điều 7 Thông tư này.

- Cột (3): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, Tổng số khách hàng đề nghị tổ chức tín dụng xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này.

- Cột (4): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ được thực hiện theo Thông tư này.

- Cột (5): Lũy kế từ ngày Thông tư có hiệu lực đến thời điểm cuối kỳ báo cáo, số khách hàng không được chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) theo quy định tại Thông tư này

- Cột (6): Tổng số khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này trong kỳ báo cáo.

- Cột (7): Số khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư này tại cuối kỳ báo cáo.

- Cột (8): Số khách hàng không được tổ chức tín dụng chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ (gốc và/hoặc lãi) tại cuối kỳ báo cáo

- Cột (9): Nguyên nhân tổ chức tín dụng không chấp thuận đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ của khách hàng (chỉ nêu nguyên nhân chính, chủ yếu)

- Dòng Tổng cộng = Dòng (1) + (2) + (3) + (4)

81
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Thông tư 02/2023/TT-NHNN về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Tải văn bản gốc Thông tư 02/2023/TT-NHNN về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành

STATE BANK OF VIETNAM
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 02/2023/TT-NHNN

Hanoi, April 23, 2023

CIRCULAR

PROVIDING INSTRUCTIONS FOR CREDIT INSTITUTIONS AND FOREIGN BRANCH BANKS ON DEBT RESCHEDULING AND RETENTION OF DEBT CATEGORY TO ASSIST BORROWERS IN DIFFICULTIES

Pursuant to the Law on the State bank of Vietnam dated June 16, 2010;

Pursuant to the Law on Credit Institutions dated June 16, 2010; Law dated November 20, 2017 on amendments the Law on Credit Institutions;

Pursuant to the Government’s Decree No. 102/2022/ND-CP dated December 12, 2022 defining functions, tasks, powers and organizational structure of the State Bank of Vietnam;

Pursuant to the Government’s Resolution No. 50/NQ-CP dated April 08, 2023 on the conference between the Government and local governments and Government’s regular meeting in March, 2023 and the Government’s Resolution No. 59/NQ-CP dated April 23, 2023 providing solutions for assisting borrowers of consumer loans;

After reaching a consensus with the Ministry of Finance;

At the request of the Director General of the Department of Credit for Economic Sectors;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter I

GENERAL PROVISIONS

Article 1. Scope

This Circular provides instructions for credit institutions and foreign branch banks (FBBs) on debt rescheduling and retention of debt category to assist borrowers of business loans and consumer loans.

Article 2. Regulated entities

1. Credit institutions (except policy banks) and FBBs.

2. Clients of credit institutions and FBBs (except clients that are credit institutions and FBBs themselves).

3. Other organizations and individuals relevant to debt rescheduling and retention of debt category to assist borrowers in difficulties.

Article 3. Application of relevant legislative documents

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Chapter II

SPECIFIC PROVISIONS

Article 4. Debt rescheduling

A credit institution or FBB may consider rescheduling outstanding debt, including the principal and/or interest (including the debts regulated by the Government's Decree No. 55/2015/ND-CP dated June 09, 2015 on credit policies serving development of agriculture and rural areas (with amendments)) on the basis of borrowers’ requests, its financial capacity and compliance with the following regulations:

1. The outstanding debt is principal of a loan granted before the effective date of this Circular, and from lending and finance lease.

2. The principal and/or interest have to be paid within the period from the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive.

3. The outstanding debt to be rescheduled is undue or up to 10 (ten) days overdue according to the loan/finance lease agreement.

4. The credit institution or FBB determines that the borrower is unable to repay the principal and/or interest on schedule under the signed agreement due to decrease in revenue or income compared to that specified in the principal and/or interest repayment plan under the signed agreement.

5. The credit institution or FBB determines that the borrower is able to fully repay the principal and/or interest after the debt is rescheduled.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7. Rescheduling time (including repayment deadline extension) shall vary according to the degree of difficulty facing the borrower and shall not exceed 12 months from the due date of the outstanding debt to be rescheduled.

8. Debt rescheduling under regulations of this Circular shall be carried out from the effective date of this Circular to June 30, 2024 inclusive.

Article 5. Retention of debt category and debt classification

1. Credit institutions and FBBs may retain the debt categories with respect to the debt whose principal and/or interest has been rescheduled (hereinafter referred to as “rescheduled debt”) under regulations of this Circular in the same manner as the debt categories that have been assigned in accordance with SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs at the nearest time before prior to the debt rescheduling according to regulation of this Circular.

2. After debt rescheduling and retention of debt categories are carried out as prescribed in clause 1 of this Article within the time limit for rescheduling, credit institutions and FBBs are not required to put these debts into a higher-risk category according to SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs.

3. If the outstanding debts after rescheduling and retention of debt categories prescribed in clause 1 of this Article are not granted another debt rescheduling by the credit institution or FBB according to regulations of this Circular, the credit institution or FBB shall carry out debt classification in accordance with SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs.

4. From the rescheduling date, credit institutions and FBBs shall not record the interests on the outstanding debts that are rescheduled and debts that remain current non-performing loans (Category 1) as prescribed in this Circular as revenue (estimated). Instead, they shall be monitored off-balance sheet and recorded as revenue when they are collected in accordance with regulations of law on financial regimes applicable to credit institutions and FBBs.

Article 6. Making of loan loss provision

1. Credit institutions and FBBs shall make loan loss provisions for borrowers whose debts are rescheduled as prescribed by this Circular as follows:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) Credit institutions and FBBs shall determine the specific provision for all the outstanding debts of borrowers according to the results of debt classification in accordance with SBV Governor’s regulations on classification of assets, rates and methods of making loan loss provision and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs (without debt category retention mentioned in Article 5 of this Circular).

c) Specific provision shall be determined as follows:

Additional provision = A - B

Where:

- A: Specific provision to be made according to point b clause 1 of this Article.

- B: Specific provision already made according to point a clause 1 of this Article.

d) If the provision determined according to point c clause 1 of this Article is a positive number, the credit institution or FBB shall make additional provision as follows:

(i) Until December 31, 2023: At least 50% of the additional provision;

(ii) Until December 31, 2024: the required provision must be fully contributed.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 7. Responsibilities of credit institutions and FBBs

1. Credit institutions and FBBs shall decide debt rescheduling and retention of debt category in accordance with regulations of this Circular and conduct internal inspection and control, ensuring strict supervision, safety and prevention of the abuse of debt rescheduling and retention of debt category for profiteering purpose.

2. Issue an internal regulation on rescheduling and retention of debt category in accordance with this Circular and uniformly apply them throughout their systems. Such regulations shall include:

a) Criteria for identification of outstanding debts eligible for debt rescheduling and retention of debt category according to regulations of this Circular;

b) Procedures, responsibility of each individual and department for debt rescheduling and retention of debt category. Make sure the individual or department that makes a decision on rescheduling and retention of debt category is different from the individual and department that approves the credit extension, except credit extensions approved by the Board of Directors, Board of Members, General Director/Director or parent bank (for FBBs). In case the credit extension and debt rescheduling are approved by a council, the chairperson of the council that approves the debt rescheduling must be different from the chairperson of the council that approves the credit extension, and at least two thirds (2/3) of the members of the former must not be members of the latter;

c) Frequently review borrowers’ solvency after debt rescheduling and retention of debt category as prescribed by law; control and supervise the process of debt rescheduling and retention of debt category.

3. Credit institutions and FBBs shall send 01 (one) copy of the internal regulation specified in clause 2 of this document to SBV (Banking Supervision Agency, SBV’s branches of the provinces and central-affiliated cities where they are headquartered) as prescribed by law.

4. Within the first 10 (ten) days of the month, the credit institutions (except people's credit funds) and FBBs shall submit reports to SBV (through Department of Credit for Economic Sectors, BBanking Supervision Agency) on debt rescheduling and retention of debt category up to the last day of the previous month in accordance with the Appendices 01 and 02 to this Circular.

5. Within the first 10 (ten) days of each month, the credit institutions that are people's credit funds shall submit reports to SBV’s branches of the provinces and central-affiliated cities where they are headquartered (hereinafter referred to as “SBV’s branch”) on debt rescheduling and retention of debt category up to the last day of the previous month in accordance with the Appendices 01 and 02 to this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. The Department of Credit for Economic Sectors shall:

a) Consolidate the reports mentioned in clause 4 Article 7 of this Circular and point a clause 3 of this Article;

b) Preside over and cooperate with the Financial Policy Department, Banking Supervision Agency and relevant units in advising the SBV Governor about resolving issues that arise during the implementation of this Circular.

2. The Banking Supervision Agency shall:

Carry out inspection and supervise credit institutions and FBBs implementing this Circular within its jurisdiction.

3. SBV branches shall:

a) Submit a consolidated report from reports submitted by people's credit funds in their provinces as prescribed in clause 5 Article 7 of this Circular to the Department of Credit for Economic Sectors within the first 15 (fifteen) days of each month;

b) Carry out inspection and supervise credit institutions and FBBs implementing this Circular within its jurisdiction.

Chapter III

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 9. Effect

This Circular comes into force from April 24, 2023.

Article 10. Implementation

Chief of Office, Director General of Department of Credit for Economic Sectors, Chief Banking Inspector, heads of units affiliated to SBV, Director of SBV branches, Chairpersons of Boards of Directors, Board of Members, General Director/Director of every credit institution and FBB are responsible for the implementation of this Circular./.

PP. THE GOVERNOR
THE DEPUTY GOVERNOR




Dao Minh Tu

APPENDIX 01

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

NAME OF CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH

REPORT ON DEBT RESCHEDULING AND RETENTION OF DEBT CATEGORY

Reporting period: (mm/yyyy)

Unit: billion VND, borrower

No.

Item

Debt rescheduling and retention of debt category

Total outstanding debts of borrowers eligible for
debt rescheduling at the end of reporting period

Debts with retained category (not bad debts)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Off-balance sheet interests receivable according to clause 4 Article 5 of this Circular

Accummulated

End of reporting period

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Total rescheduled debt

Quantity of borrowers granted debt rescheduling
(principal and/or interest)

Outstanding debts rescheduled at the end of reporting period

Quantity of borrowers granted debt rescheduling at the end of reporting period (principal and/or interest)

Total outstanding debts not converted into bad debts due to eligibility for debt rescheduling and retention of debt category at the end of reporting period

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Quantity of borrowers whose debts are not converted into bad debts at the end of reporting period

Provisions to be made at the end of reporting period

Where:

Principal

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Principal

Interest

Outstanding debts granted debt rescheduling and not converted into bad debts

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(1)

(2)

(3)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(5)

(6)

(7)

(8)

(9)

(10)

(11)

(12)

(13)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(15)

I

Sorted by borrowers

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Individuals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Enterprises

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Cooperatives, cooperative unions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

II

Sorted by borrowing purposes

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Consumer loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Business loans

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

III

Sorted by 21 economic sectors

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1

Agriculture, forestry and aquaculture

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Mineral extraction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Processing, fabrication

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Production and distribution of electricity, gas, hot water, steam and air conditioning

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5

Water supply, management and treatment of wastes and wastewater

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

6

Construction

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

7

Wholesaling and retailing; repair of motor vehicles, motorbikes and other motorized vehicles

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

8

Transport and warehousing

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

9

Hospitality

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

10

Information and Communications

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

11

Finance, banking and insurance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

12

Real estate business

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

13

Specialized activities, science and technology

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

14

Administration and ancillary services

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

15

Activities of Communist Party, socio-political organizations, state management, defense and security; compulsory social security

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

16

Education and training

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

17

Healthcare and social assistance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

18

Arts and entertainment

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

19

Other service activities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

20

Domestic workers, household production for own consumption

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

21

Activities of international agencies and organizations

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

INSTRUCTIONS:

- Credit institutions and FBBs (hereinafter referred to as “credit institutions”) shall prepare the report on the centralized reporting and statistics system of SBV, including aggregated data and data of each credit institution/FBB.

- Credit institutions shall report monthly as prescribed in clause 4, clause 5 Article 7 of this Circular.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Column (4): Accumulated interest from the effective date of this Circular of debts that have been rescheduled according to this Circular.

- Column (5): Accumulated quantity of borrowers granted debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category from the effective date of this Circular.

- Column (6): Principal of debts that are due during the period specified in clause 2 Article 4 of this Circular and have been rescheduled and have debt categories retained (only report principals that are due during the period specified in clause 2 Article 4 of this Circular, not the total outstanding debt; In case the borrower fails to pay the rescheduled debt by the end of the rescheduling period, the credit institution shall report the outstanding debt after restructuring that remains at the end of the reporting period).

- Column (7): Rescheduled interest at the end of the reporting period. (In case the borrower fails to pay the rescheduled interest by the end of the rescheduling period, the credit institution shall report the outstanding interest after restructuring that remains at the end of the reporting period).

- Column (8): Quantity of borrowers that are granted debt rescheduling and debt category retention (principal and/or interest) at the end of reporting period (corresponding to Columns 6 and 7).

- Column (9): Total outstanding debts (principal and interest) of borrowers whose outstanding debts are granted rescheduling according to this Circular at the end of reporting period (corresponding to Column 8).

- Column (10): Total outstanding principals of borrowers whose outstanding debts have been granted rescheduling in accordance with this Circular and are categorized into Category 1, 2 but will have to be moved to Category 3, 4, 5 if re-categorized according to SBV’s regulations on debt classification, making and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs at the end of reporting period.

- Column (11): Total outstanding principals of borrowers whose outstanding debts have been granted rescheduling in accordance with this Circular, are specified in Column 8, categorized into Category 1, 2 but will have to be moved to Category 3, 4, 5 if re-categorized according to SBV’s regulations on debt classification, making and use of loan loss provision for handling of risks arising from operations of credit institutions and FBBs at the end of reporting period.

- Column (12): Total quantity of borrowers whose outstanding debts are specified in Column 11 at the end of reporting period.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Column (14): Total provisions already made for borrowers whose debts are granted rescheduling and debt category retention according to clause 2 Article 6 of this Circular at the end of reporting period.

- Column (15): Interests receivable from borrowers specified in Column 8 regarding outstanding debts that are granted rescheduling and retention of debt category according to clause 4 Article 5 of this Circular.

- Line II: sort data by borrowing purposes: (1) Consumer loans (as prescribed in Circular No. 39/2016/TT-NHNN and Circular No. 43/2016/TT-NHNN); (2) Business loans (loans/finance lease serving purposes other than those specified in line II.1)

- Line III: sort data by 21 business sectors according to the Prime Minister’s Decision No. 27/2018/QD-TTg dated 06/7/2018 on Vietnam Standard Industrial Classification.

APPENDIX 02

(Enclosed with the Circular No. 02/2023/TT-NHNN dated April 23, 2023 of SBV Governor)

NAME OF CREDIT INSTITUTION/FOREIGN BANK BRANCH

REPORT ON QUANTITY OF BORROWERS GRANTED DEBT RESCHEDULING

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Unit: borrower

No.

Item

Accumulated quantity until the end of reporting period

Additional quantity during reporting period

Total quantity of borrowers applying for debt rescheduling and retention of debt category accumulated

Where:

Total quantity of borrowers applying for debt rescheduling and retention of debt category during reporting period

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Quantity of borrowers not granted debt rescheduling accumulated

Quantity of borrowers granted debt rescheduling and retention of debt category at the end of reporting period (principal and/or interest)

Quantity of borrowers not granted debt rescheduling at the end of reporting period

Reason for failure to grant debt rescheduling (specifying primary reason)

(1)

(2)

(3)

(4)

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

(6)

(7)

(8)

(9)

1

Individuals

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2

Enterprises

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3

Cooperatives, cooperative unions

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

4

Other

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

TOTAL

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

- Credit institutions and FBBs (hereinafter referred to as “credit institutions”) shall prepare the report on the centralized reporting and statistics system of SBV, including aggregated data.

- Credit institutions shall report monthly as prescribed in clause 4, clause 5 Article 7 of this Circular.

- Column (3): Accumulated total quantity of borrowers applying for debt rescheduling according to this Circular from the effective date of this Circular to the end of reporting period.

- Column (4): Accumulated quantity of borrowers granted debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category according to this Circular from the effective date of this Circular to the end of reporting period.

- Column (5): Accumulated quantity of borrowers not granted approval for debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category according to this Circular from the effective date of this Circular to the end of reporting period.

- Column (6): Total quantity of borrowers applying for debt rescheduling according to this Circular during reporting period.

- Column (7): Quantity of borrowers granted debt rescheduling (principal and/or interest) and retention of debt category according to this Circular at the end of reporting period.

- Column (8): Quantity of borrowers not granted approval for debt rescheduling (principal and/or interest) at the end of reporting period.

- Column (9): Reason that the credit institution does not approve the applications for debt rescheduling submitted by borrowers (specify the primary reason only).

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Thông tư 02/2023/TT-NHNN về tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
Số hiệu: 02/2023/TT-NHNN
Loại văn bản: Thông tư
Lĩnh vực, ngành: Tiền tệ - Ngân hàng
Nơi ban hành: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
Người ký: Đào Minh Tú
Ngày ban hành: 23/04/2023
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 18/06/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23 tháng 4 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn

1. Sửa đổi khoản 2 Điều 4 như sau:

“2. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2024.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đáp ứng các quy định sau đây:
...
2. Phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 1 Điều 1 Thông tư 06/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 18/06/2024
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 18/06/2024
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 02/2023/TT-NHNN ngày 23 tháng 4 năm 2023 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn
...
2. Sửa đổi khoản 8 Điều 4 như sau:

“8. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 31/12/2024.”.

Xem nội dung VB
Điều 4. Cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ (bao gồm cả các khoản nợ thuộc phạm vi điều chỉnh của Nghị định số 55/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn (đã được sửa đổi, bổ sung)) trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và đáp ứng các quy định sau đây:
...
8. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng theo quy định tại Thông tư này được thực hiện kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024.
Khoản này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Thông tư 06/2024/TT-NHNN có hiệu lực từ ngày 18/06/2024
Giải đáp vướng mắc, hướng dẫn thực hiện Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 6248/NHNN-TD năm 2023 có hiệu lực từ ngày 09/08/2023
Ngày 23/4/2023, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đã ban hành Thông tư 02/2023/TT-NHNN quy định về việc tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn. Thông tư 02/2023/TT-NHNN có hiệu lực thi hành kể từ ngày 24/04/2023.

Vừa qua Ngân hàng Nhà nước có nhận được một số ý kiến của TCTD đề nghị được giải đáp, hướng dẫn rõ hơn về cách hiểu tại Thông tư 02/2023/TT-NHNN.

Để đảm bảo việc thực hiện Thông tư 02/2023/TT-NHNN thống nhất trong toàn hệ thống tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Ngân hàng Nhà nước có ý kiến giải đáp về các vấn đề TCTD được kiến nghị. Văn bản được đăng tải trên Cổng thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước./.
...
BẢN GIẢI ĐÁP, HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN THÔNG TƯ SỐ 02/2023/TT-NHNN NGÀY 23/4/2023 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG GẶP KHÓ KHĂN

I. Về điều kiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ

Câu 1.Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 02/2023/TT-NHNN , số dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ được hiểu là phải đáp ứng điều kiện phát sinh từ “dư nợ gốc phát sinh trước ngày 24/4/2023 và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính”? Đề nghị NHNN hướng dẫn điều kiện dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Trả lời:

Điều 4 Thông tư số 02/2023/TT-NHNN (sau đây là Thông tư 02) quy định TCTD, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (sau đây là TCTD) được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02. Theo đó, số dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ là số dư nợ lãi phát sinh từ “dư nợ gốc phát sinh trước ngày Thông tư này có hiệu lực và từ hoạt động cho vay, cho thuê tài chính” và phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư 02 có hiệu lực đến hết ngày 30/06/2024.

Câu 2.Đề nghị NHNN giải thích “hợp đồng, thỏa thuận”, “ngày đến hạn” quy định tại Điều 4 Thông tư là hợp đồng, thỏa thuận và lịch trả nợ ban đầu khi cấp tín dụng hay hợp đồng, thỏa thuận và lịch trả nợ đang có hiệu lực tại thời điểm xem xét cơ cấu nợ?

Trả lời:

“Hợp đồng”, “thỏa thuận”, “ngày đến hạn”quy định tại Điều 4 Thông tư 02là hợp đồng, thỏa thuận,ngày đến hạn của lịch trả nợ đang có hiệu lực theo hợp đồng, thỏa thuận của TCTD với khách hàng tại thời điểm xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Câu 3.Tiêu chí “thu nhập” có áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp không? Tiêu chí “doanh thu, thu nhập” được hiểu là khoản mục nào trên BCTC? Đề nghị hướng dẫn rõ tiêu chí “doanh thu, thu nhập”? TCTD khi xem xét cơ cấu nợ theo Thông tư 02 phải căn cứ vào cả tiêu chí “doanh thu, thu nhập” hay chỉ 01 trong 02 tiêu chí?

Trả lời:

- Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp có quy định về doanh thu, thu nhập của doanh nghiệp (thu nhập chịu thuế, thu nhập được miễn thuế, thu nhập tính thuế,…). Do vậy, tiêu chí “thu nhập” có áp dụng đối với khách hàng doanh nghiệp.

- Tiêu chí “doanh thu, thu nhập” tại Thông tư 02 là doanh thu, thu nhập của khách hàng đã được TCTD thẩm định làm cơ sở để xác định kế hoạch trả nợ (lịch trả nợ) gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận của TCTD với khách hàng đang có hiệu lực tại thời điểm xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

- Khi xem xét cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02, TCTD căn cứ vào sự sụt giảm doanh thu, thu nhập phù hợp với doanh thu và/hoặc thu nhập đã được TCTD thẩm định để xác định phương án, kế hoạch trả nợ (lịch trả nợ) gốc và/hoặc lãi theo hợp đồng, thỏa thuận của TCTD với khách hàng.

Câu 4. Việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 được áp dụng cho toàn bộ dư nợ gốc của khoản nợ hay chỉ số dư nợ phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư này có hiệu lực đến hết ngày 30/06/2024?

Trả lời:

Điều 4 Thông tư 02 quy định TCTD được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian quy định tại khoản 2 Điều 4 Thông tư 02.

Câu 5. Theo quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 02, TCTD chỉ cần xác định ngày quá hạn của khoản vay tại TCTD mà không cần xét đến nhóm nợ hiện tại của khách hàng theo CIC?

Trả lời:

Điều 4 Thông tư 02 quy định TCTDđược xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi khi đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02, trong đó khoản 3 Điều 4 quy định số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán, thời hạn trả nợ theo hợp đồng, thỏa thuận,không xét đến nhóm nợ hiện tại của khách hàng theo thông tin của CIC.Khoản nợ được giữ nguyên nhóm nợ khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02.

Câu 6.Số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 một hay nhiều lần? Có được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 đối với các khoản nợ đã từng được cơ cấu nợ thông thường hoặc cơ cấu nợ theo Thông tư 01 hay không? Trường hợp khoản nợ được cơ cấu 02 lần thì nhóm nợ được giữ nguyên là nhóm nợ gần nhất của lần cơ cấu thứ hai hay lần cơ cấu thứ nhất?

Trả lời:

- Thông tư 02 không có quy định giới hạn về số lần TCTD được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng.

- Điều 4 Thông tư 02 quy định TCTDđược xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc/lãi đáp ứng được các quy định tại khoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02. Do vậy, các khoản nợ nói chung (bao gồm cả khoản nợ đã từng được cơ cấu nợ thông thường hoặc cơ cấu nợ theo Thông tư 01) nếu đáp ứng được quy định tại Điều 4 Thông tư 02 thì được TCTD xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02.

- Khoản 1 Điều 5 Thông tư 02 quy định: “Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.”.

Theo quy định trên, nhóm nợ tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02 là nhóm nợ đã được điều chỉnh theo thông tin của CIC.

- Điều 3 Thông tư 02 quy định: “... các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.”.

Khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư 02 quy định về phân loại khoản nợ có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02.

Do vậy, TCTD căn cứ quy định tại Điều 3 và khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 5 Thông tư 02 để xác định nhóm nợ của khoản nợ trước khi thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 theo Thông tư 02. Nhóm nợ được giữ nguyên khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2theo Thông tư 02là nhóm nợ tại thời điểm gần nhất của khoản nợ trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ 2 theo Thông tư 02.

Câu 7. Thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư 02 được hiểu là thời gian mỗi lần cơ cấu nợ không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ hay tổng thời gian các lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ? Thông tư 02 có cho phép số dư nợ được cơ cấu và kéo dài thời hạn trả nợ trong một khoảng thời gian mà có thể vượt ngày trả nợ cuối cùng của khoản vay?

Trả lời:

- Theo quy định tại khoản 7 Điều 4 Thông tư 02, thời gian cơ cấu lại thời hạn trả nợ của mỗi lần cơ cấu nợ không vượt quá 12 tháng kể từ ngày đến hạn của số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

- Thời hạn trả nợ của số dư nợ sau khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 có thể vượt quá ngày trả nợ cuối cùng của khoản nợ khi chưa được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Câu 8. Điều kiện quy định tại khoản 3 Điều 4 Thông tư 02“số dư nợ của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán” được hiểu theo cách nào sau đây:

- Cách hiểu 1: là số dư nợ gốc và/hoặc lãi mà khách hàng đề nghị cơ cấu lại thời hạn trả nợ, không bao gồm phần dư nợ mà khách không đề nghị Ngân hàng cơ cấu.

- Cách hiểu 2: là toàn bộ số dư nợ của khoản nợ chứ không phải chỉ tính riêng đối với số dư nợ của các kỳ trả nợ mà khách hàng đề nghị cơ cấu, nên điều kiện “còn trong hạn hoặc quá hạn đến 10 (mười) ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán” phải xét đối với toàn bộ dư nợ của khoản nợ.

Ví dụ:Khách hàng có lịch trả nợ gốc và lãi định kỳ vào ngày 01 hàng tháng. Tại kỳ trả nợ gốc và lãi 01/5/2023 khách hàng không trả được nợ và đã bị quá hạn trên 10 ngày. Ngày 18/05/2023 khách hàng có đề nghị TCTD cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với các kỳ trả nợ gốc và lãi của tháng 6, 7, 8 (không bao gồm số dư nợ quá hạn của kỳ 5/2023). Giả sử các điều kiện khác theo quy định tại Thông tư 02 đều đã thỏa mãn, thì TCTD có được quyền cơ cấu nợ cho khách hàng đối với các kỳ trả nợ gốc và lãi của tháng 6, 7, 8 hay không, mặc dù tại thời điểm cơ cấu khách hàng vẫn chưa trả được số dư nợ quá hạn của kỳ 01/05/2023.

Trả lời:

- Điều 4 Thông tư 02 đã quy định TCTD được xem xét quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ đối với số dư nợ gốc và/hoặc lãi của khoản nợ trên cơ sở đề nghị của khách hàng, khả năng tài chính của TCTD và đáp ứng các quy định từ khoản 1 đến khoản 8 Điều 4 Thông tư 02,trong đó có điều kiện quy định tại khoản 2 Điều 4 là phát sinh nghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư 02 có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024. Do vậy, chỉ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi phát sinh nghĩa vụ trả nợ trong khoảng thời gian từ ngày Thông tư 02 có hiệu lực đến hết ngày 30/6/2024 mới được thực hiện cơ cấu nợ theo Thông tư 02, không phải toàn bộ dư nợ của khoản nợ.

- Trong ví dụ trên, TCTD căn cứ quy định tại Điều 4 Thông tư 02 để xem xét, quyết định cơ cấu lại thời hạn trả nợ cho khách hàng đối với các kỳ trả nợ gốc và lãi của tháng 6, 7, 8.

II. Về phân loại nợ

Câu 9. Khoản nợ trước khi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 đang phân loại nợ nhóm 2 thì sau khi cơ cấu lại nợ theo Thông tư 02 được giữ nguyên nợ nhóm 2. Nếu sau khoảng thời gian thử thách, khoản nợ đáp ứng đủ điều kiện theo Thông tư 11/2022/TT-NHNN để phân loại vào nhóm nợ có rủi ro thấp hơn thì có được phân loại thành nợ nhóm 1?

Trả lời:

Điều 3 Thông tư 02 quy định: “…các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan”.

Thông tư 02 không có quy định về thời gian thử thách và phân loại nhóm nợ sau thời gian thử thách đối với khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Do vậy, việc phân loại nhóm nợ sau thời gian thử thách đối với khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02, TCTD thực hiện theo quy định của Thống đốc NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài và các quy định pháp luật có liên quan.

Câu 10.Khoản nợ đồng thời có số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 01/2020/TT-NHNN và số dư nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02. Trường hợp, nếu số dư nợ được cơ cấu lại theo Thông tư 02 bị quá hạn và không được tiếp tục cơ cấu theo Thông tư 02 thì toàn bộ khoản nợ (bao gồm cả số dư nợ được cơ cấu theo Thông tư 01) sẽ được phân loại nợ theo quy định của NHNN về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của TCTD. Tuy nhiên, theo quy định tại Thông tư 01, số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 01 vẫn được tiếp tục giữ nguyên nhóm nợ đến hết ngày 31/12/2023. Như vậy, Thông tư 02 có phủ định cơ chế giữ nguyên nhóm nợ của Thông tư 01 hay không?

Trả lời:

Khoản 1 và khoản 3 Điều 5 Thông tư 02 quy định:

“1. Tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ (sau đây là khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ) theo quy định tại Thông tư này như nhóm nợ đã được phân loại theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này.

3. Trường hợp khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.

Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 02, TCTD được giữ nguyên nhóm nợ đối với khoản nợ có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02(bao gồm cả số dư nợ được cơ cấu theo Thông tư 01/2020/TT-NHNN).

Trường hợp khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02 quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được TCTD tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02 thì TCTD phải thực hiện phân loại khoản nợ theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02 (bao gồm cả phần dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 01/2020/TT-NHNN), tức là phải thực hiện phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Câu 11.Nếu khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02: Trong thời gian hiệu lực của Thông tư 02 không phát sinh quá hạn thì có tính số lần cơ cấu theo Thông tư 02 khi phân loại nợ cho khách hàng theo Thông tư 11 hay không? Trường hợp Thông tư 02 hết hiệu lực mà khoản nợ bị quá hạn thì có bị tính số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ khi phân loại nợ theo Thông tư 11 không?Đề nghị NHNN hướng dẫn cách xác định số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Trả lời:

- Theo quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 02, khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02 còn trong hạn theo thời hạn cơ cấu lại, TCTD không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh, phân loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.Do vậy, không áp dụng tính số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ để phân loại nhóm nợ đối với khoản nợ đang trong thời hạn được cơ cấu nợ theo Thông tư 02.

- Theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 6 Thông tư 02, TCTD phải xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng theo kết quả phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài (không áp dụng quy định giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Điều 5 Thông tư 02). Do vậy, TCTD phải tính số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ để xác định nhóm nợ thực sự của khoản nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài nhằm xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung (quy định tại điểm c khoản 1 Điều 6 Thông tư 02) và thực hiện trích lập dự phòng cụ thể bổ sung theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 6 Thông tư 02.

- Căn cứ quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02, trường hợp khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được TCTD tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02, thì TCTD phải thực hiện phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

- Nguyên tắc xác định số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đã được trả lời tại câu số 29 của bản trả lời giải đáp đính kèm Công văn số 2156/NHNN-TTGSNH ngày 12/4/2021của NHNN, cụ thể như sau:

“Khoản 1 Điều 10 Thông tư 11 quy định việc phân loại đối với các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ trong suốt thời gian tồn tại của khoản nợ, trong đó căn cứ vào số lần cơ cấu lại thời hạn trả nợ của từng khoản nợ (không phụ thuộc vào khoản nợ đã vượt qua thời gian thử thách hay chưa) để phân loại đối với các khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ.”.

Câu 12: Căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 5 của Thông tư 02, khoản nợ sau khi được cơ cấu nợ và giữ nguyên nhóm nợ không phải áp dụng nguyên tắc điều chỉnh, phân loại lại vào nhóm nợ có mức độ rủi ro cao hơn. Như vậy có áp dụng việc điều chỉnh nhóm nợ theo danh sách do CIC cung cấp không?

Trong trường hợp khách hàng có 02 khoản nợ: 01 khoản nợ được cơ cấu theo Thông tư 02 và 01 khoản nợ không được cơ cấu, thì nguyên tắc áp dụng việc điều chỉnh nhóm nợ theo danh sách do CIC cung cấp như thế nào (khoản nợ không được cơ cấu có phải điều chỉnh theo nhóm nợ do CIC cung cấp không)?

Trả lời:

- Khoản 2 Điều 5 Thông tư 02 quy định, khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ còn trong hạn theo thời hạn cơ cấu lại, không phải áp dụng quy định điều chỉnh nhóm nợ theo danh sách do CIC cung cấp.

- Trường hợp khách hàng có 02 khoản nợ: 01 khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 và 01 khoản nợ không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02:

Theo quy định tại Điều 3 và khoản 2 Điều 5 Thông tư 02 thì:

+ Khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 không phải áp dụng quy định điều chỉnh nhóm nợ theo danh sách do CIC cung cấp.

+ Khoản nợ không được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 phải áp dụng quy định điều chỉnh nhóm nợ theo danh sách do CIC cung cấp.

Câu 13. Đề nghị NHNN làm rõ về phân loại khoản nợ được cơ cấu nợ theo Thông tư 02 quá hạn và không được tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Trả lời:

Trường hợp này, TCTD thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 5 Thông tư 02, cụ thể:“Trường hợp khoản nợ sau khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại khoản 1 Điều này quá hạn theo thời hạn cơ cấu lại mà không được tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tiếp tục cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư này, thì tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải thực hiện phân loại nợ theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”

Câu 14. Đề nghị NHNN làm rõ nhóm nợ được phân loại tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 02 là nhóm nợ do TCTD tự phân loại hay nhóm nợ tham chiếu từ CIC?

Trả lời:

Theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Thông tư 02, nhóm nợ được phân loại tại thời điểm gần nhất trước khi cơ cấu lại thời hạn trả nợ là nhóm nợ đã được điều chỉnh theo CIC theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Câu 15. Trường hợp khoản vay của hợp đồng hạn mức, thời hạn vay ban đầu của khoản nợ được cơ cấu là 9 tháng. Khoản nợ được gia hạn nợ thêm 06 tháng dẫn đến tổng thời gian từ ngày giải ngân đến ngày đáo hạn là 15 tháng. Vậy, khoản nợ được phân loại là khoản vay ngắn hạn hay trung hạn? và thời gian thử thách đối với khoản nợ để chuyển về nhóm nợ thấp hơn sẽ là 3 tháng hay 01 tháng?

Trả lời:

Việc xác định thời hạn cho vay được thực hiện theo quy định tại Thông tư 39/2016/TT-NHNN ngày 30/12/2016 quy định về hoạt động cho vay của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng và văn bản sửa đổi, bổ sung.

Thông tư 02 không có quy định về thời gian thử thách.Điều 3 Thông tư 02 quy định: “các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan”. Do vậy, về thời gian thử thách để phân loại khoản nợ, TCTD thực hiện theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

III. Về lãi phải thu

Câu 16. Khoản nợ được cơ cấu nợ theo Thông tư 02 sau thời gian thử thách đủ điều kiện chuyển về nợ nhóm 1 theo Thông tư 11 thì có được ghi nhận lãi dự thu hay không?

Trả lời:

TCTD thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 5 Thông tư 02, cụ thể: “Đối với số lãi phải thu của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải hạch toán thu nhập (dự thu) mà thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.

IV. Về trích lập dự phòng rủi ro

Câu 17.Khoản 1 Điều 6 Thông tư 02 được hiểu như thế nào theo các cách hiểu sau đây:

Cách hiểu 1: chỉ áp dụng đối với khách hàng đang có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo quy định tại Thông tư 02.

Cách hiểu 2: áp dụng đối với cả khách hàng đã từng được cơ cấu nợ theo Thông tư 02 và hiện tại đã tất toán toàn bộ khoản nợ có số dư nợ được cơ cấu nợ theo Thông tư 02.

Trả lời:

Khoản 1 Điều 6 Thông tư 02 áp dụng đối với toàn bộ dư nợ của khách hàng có số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02 và hiện tại khách hàng còn khoản nợ đang được giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02 (số dư nợ đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 có thể còn hoặc đã tất toán).

Câu 18. Khoản nợ sau khi được cơ cấu nợ theo Thông tư 02 và trả nợ đầy đủ theo lịch cơ cấu thì TCTD có được hoàn chi phí dự phòng rủi ro cụ thể đã trích và hoàn lãi dự thu hay không?

Trả lời:

Điều 3 Thông tư 02 quy định: “...các nội dung liên quan đến cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro không quy định tại Thông tư này thực hiện theo quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác có liên quan.”.

Khoản 1 Điều 6Thông tư 02 quy định về trích lập dự phòng rủi ro đối với khách hàng có số dư nợ được cơ cấu lại thời hạn theo quy định tại Thông tư 02 và cách thức xác định số tiền dự phòng cụ thể phải trích bổ sung, không có quy định về hoàn nhập dự phòng rủi ro. Do vậy, TCTD căn cứ quy định tại khoản 2 Điều 14 Thông tư 11/2021/TT-NHNN của Thống đốc NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để thực hiện, cụ thể:“Trường hợp số tiền dự phòng cụ thể và dự phòng chung còn lại của kỳ kế toán trước lớn hơn số tiền dự phòng cụ thể và dự phòng chung phải trích của kỳ kế toán trích lập, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài phải hoàn nhập phần chênh lệch thừa.”.

- Việc hạch toán lãi phải thu của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) được thực hiện theo khoản 4, Điều 5 Thông tư 02, cụ thể:“Đối với số lãi phải thu của khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ đủ tiêu chuẩn (nhóm 1) theo quy định tại Thông tư này, kể từ ngày được cơ cấu lại, tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài không phải hạch toán thu nhập (dự thu) mà thực hiện theo dõi ngoại bảng để đôn đốc thu; thực hiện hạch toán vào thu nhập khi thu được theo quy định của pháp luật về chế độ tài chính đối với tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.”.

Câu 19. Đề nghị NHNN hướng dẫn cách tính số tiền cần trích lập dự phòng cụ thể phải trích bổ sung đối với khách hàng đã/đang được cơ cấu tại TCTD (bao gồm cả cơ cấu nợ theo Thông tư 39 và theo Thông tư 01) và tiếp tục được cơ cấu theo Thông tư 02?

Trả lời:

Khoản 3 Điều 156 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật quy định: “Trong trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật do cùng một cơ quan ban hành có quy định khác nhau về cùng một vấn đề thì áp dụng quy định của văn bản quy phạm pháp luật ban hành sau.”. Do vậy, trường hợp khách hàng đồng thời có số dư nợ được cơ cấu và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 01 và Thông tư 02, TCTD trích lập dự phòng cụ thể phải trích bổ sung theo quy định tại Thông tư 02.

V. Về hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP đối với khoản nợ được cơ cấu nợ theo Thông tư 02.

Câu 20: Khoản vay được điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ theo Thông tư 02/2023/TT-NHNN có được hỗ trợ lãi suất theo Nghị định 31/2022/NĐ-CP?

Trả lời:

Thông tư 02 chỉ quy định về việc cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ nhằm hỗ trợ khách hàng gặp khó khăn. Việc hỗ trợ lãi suất đối với các khoản vay của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh thực hiện theo quy định tại Nghị định 31/2022/NĐ-CP và Thông tư 03/2022/TT-NHNN .

Trường hợp khoản vay đáp ứng được quy định tại Điều 4 Nghị định 31/2022/NĐ-CP thì được hỗ trợ lãi suất theo quy định tại Nghị định 31/2022/NĐ-CP và Thông tư 03/2022/TT-NHNN .

VI. Về mẫu biểu báo cáo

Câu 21. Đề nghị NHNN hướng dẫn chỉ tiêu tại Cột 5 Phụ lục 01 “Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế (gốc và/hoặc lãi)”

Trả lời:

Số lượt khách hàng được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lũy kế (Cột 5 Phụ lục 01) là số lần khách hàng có đề nghị được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, giữ nguyên nhóm nợ và được TCTD chấp thuận thực hiện cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02 tính trong khoảng thời gian từ thời điểm Thông tư 02 có hiệu lực đến thời điểm TCTD báo cáo.

Câu 22. Cột 7 Phụ lục 01 “Báo cáo Lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ tại cuối kỳ báo cáo”. Hiện tại, có những khoản vay áp dụng lãi suất thả nổi, thì lãi trong cột 7 sẽ là lãi dự thu tại thời điểm xét duyệt cơ cấu?

Trả lời:

Dư nợ lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ phải là đến hạn trong thời hạn được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư 02 và được TCTD xác định tại thời điểm chấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ.

Tại cột 7, TCTD báo cáo số dư nợ lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02 tại ngày cuối tháng báo cáo. Trường hợp đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết số tiền lãi đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ, tổ chức tín dụng báo cáo số dư tiền lãi được cơ cấu còn lại thực tế tại ngày cuối cùng của tháng báo cáo.

Câu 23. Cột 8 Phụ lục 01 có bao gồm những khách hàng đã kết thúc thời hạn cơ cấu nhưng khách hàng chưa trả hết dư nợ được cơ cấu hay không?

Trả lời:

Cột 8 Phụ lục 01 bao gồm các khách hàng đã được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02 nhưng đến thời điểm báo cáo vẫn còn số dư nợ gốc và/hoặc lãi được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo quy định tại Thông tư 02 chưa được TCTD thu hồi hết, tương ứng với số liệu tại Cột 6 và 7 Phụ lục 01.

Câu 24. Cột 9 Phụ lục 01 có yêu cầu báo cáo lãi dự thu nội bảng của những khoản nợ bình thường và lãi dự thu theo dõi ngoại bảng của những khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư này?

Trả lời:

Chỉ tiêu tại Cột 9 Phụ lục 01 bao gồm toàn bộ dư nợ gốc và lãi (bao gồm lãi dự thu nội bảng, lãi phải thu theo dõi ngoại bảng) của khách hàng (thống kê tại cột 8) đến thời điểm cuối tháng báo cáo.

Chỉ tiêu tại Cột 9 Phụ lục 01 cho biết toàn bộ nghĩa vụ nợ của khách hàng (thống kê tại cột 8) tại TCTD.

Câu 25. Cột 10 Phụ lục 01 báo cáo số dư nợ của khoản vay có dư nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ theo Thông tư này, không bao gồm dư nợ của các khoản vay không được cơ cấu của các khách hàng được thống kê tại cột 8?

Trả lời:

Cột 10 Phụ lục 01 yêu cầu báo cáo toàn bộ dư nợ gốc các khoản nợ của khách hàng (trong số khách hàng tại cột 8) đang được phân loại nợ nhóm 1 hoặc 2 nhưng sẽ phải chuyển nhóm 3, 4, 5 nếu thực hiện phân loại lại theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài.

Ví dụ: Khách hàng A có 05 khoản nợ tại TCTD. Trong đó: (i) 04 khoản nợ không được cơ cấu theo Thông tư 02 đang phân loại nhóm 1; (ii) 01 khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ và giữ nguyên nhóm nợ theo Thông tư 02, đang phân loại nhóm 1 (giả định trường hợp nếu không được giữ nguyên nhóm nợ, khoản nợ này sẽ bị chuyển nhóm 3 theo quy định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài).

Trong trường hợp này, tại cột 10, TCTD sẽ báo cáo dư nợ gốc của 05 khoản nợ của khách hàng A.

Xem nội dung VB
THÔNG TƯ QUY ĐỊNH VỀ VIỆC TỔ CHỨC TÍN DỤNG, CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NƯỚC NGOÀI CƠ CẤU LẠI THỜI HẠN TRẢ NỢ VÀ GIỮ NGUYÊN NHÓM NỢ NHẰM HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG GẶP KHÓ KHĂN
Giải đáp vướng mắc, hướng dẫn thực hiện Thông tư này được hướng dẫn bởi Công văn 6248/NHNN-TD năm 2023 có hiệu lực từ ngày 09/08/2023