Luật Đất đai 2024

Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận

Số hiệu 55/2024/QĐ-UBND
Cơ quan ban hành Tỉnh Bình Thuận
Ngày ban hành 31/10/2024
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bất động sản,Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Phan Văn Đăng
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH THUẬN
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 55/2024/QĐ-UBND

Bình Thuận, ngày 31 tháng 10 năm 2024

QUYẾT ĐỊNH

QUY ĐỊNH ĐƠN GIÁ BỒI THƯỜNG THIỆT HẠI VỀ NHÀ, NHÀ Ở, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG GẮN LIỀN VỚI ĐẤT KHI NHÀ NƯỚC THU HỒI ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số Điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 18 tháng 01 năm 2024;

Căn cứ Luật Nhà ở ngày 27 tháng 11 năm 2023; Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản và Luật Các tổ chức tín dụng ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Căn cứ Nghị định số 88/2024/NĐ-CP ngày 15 tháng 7 năm 2024 của Chính phủ quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất;

Căn cứ Thông tư số 06/2022/TT-BXD ngày 30 tháng 11 năm 2022 của Bộ Xây dựng ban hành QCVN 06:2022/BXD Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về an toàn cháy cho nhà và công trình;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 3184/TTr-SXD ngày 25 tháng 10 năm 2024 về việc ban hành quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Quyết định này quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận theo quy định tại khoản 4 Điều 102 Luật Đất đai năm 2024.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư.

2. Người có đất bị thu hồi, chủ sở hữu nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất bị thu hồi.

3. Các cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến việc bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh.

Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường mồ mả, cụ thể như sau:

a) Mả đất: 2.850.000 đồng/mộ.

b) Mả xây ≤ 4m2: 10.600.000 đồng/mộ.

c) Mả xây > 4m2: 12.500.000 đồng/mộ.

d) Đá hoa cương ốp tường mộ: 800.000 đồng/m2.

e) Đơn giá trên bao gồm các chi phí: chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch.

f) Đơn giá mả xây không bao gồm tường rào xây xung quanh.

e) Đối với mồ mả mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa phương), đơn giá bồi thường được tính thêm 5.000.000 đồng/mộ.

3. Đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

4. Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông phía trên lợp tôn-ngói, nhà mái Thái, mái Nhật, mái Pháp…, đơn giá bồi thường tính thêm cho phần mái bằng 10% diện tích sàn của tầng mái (đối với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của tầng áp mái, đối với nhà trệt là diện tích tầng trệt) nhân với đơn giá nhà tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

5. Đối với loại công trình chưa có trong danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này giao đơn vị thực hiện bồi thường chủ trì phối hợp với phòng, ban chuyên môn và đơn vị liên quan cấp huyện xác định mức giá cụ thể để đưa vào phương án bồi thường trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét, có kết luận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.

Điều 4. Điều khoản chuyển tiếp

Đối với các dự án đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt phương án bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì điều chỉnh và áp dụng theo Quyết định này.

Điều 5. Hiệu lực thi hành

1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 11 năm 2024.

2. Quyết định này bãi bỏ Phụ lục 1, khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều 2 quy định nguyên tắc và đơn giá bồi thường thiệt hại về tài sản khi Nhà nước thu hồi đất để xây dựng các công trình trên địa bàn tỉnh Bình Thuận ban hành kèm theo Quyết định số 14/2017/QĐ-UBND ngày 04 tháng 5 năm 2017 (được sửa đổi, bổ sung tại Quyết định số 09/2022/QĐ-UBND ngày 18 tháng 3 năm 2022) của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận.

Điều 6. Tổ chức thực hiện

1. Giao Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, điều chỉnh đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi có biến động về giá đảm bảo phù hợp với giá thị trường theo đúng quy định của pháp luật.

2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh, chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố, chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.


Nơi nhận:
- Bộ Xây dựng;
- Cục Kiểm tra văn bản QPPL - Bộ Tư pháp;
- Thường trực Tỉnh ủy;
- Thường trực HĐND tỉnh;
- Chủ tịch và các PCT UBND tỉnh;
- Đoàn Đại biểu Quốc hội tỉnh;
- UBMTTQVN tỉnh;
- Như Điều 6;
- Báo Bình Thuận; Đài PTTH tỉnh;
- TT Thông tin tỉnh;
- Lưu: VT, ĐTQH. Tr.

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Phan Văn Đăng

182
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Tải văn bản gốc Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 55/2024/QĐ-UBND quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
Số hiệu: 55/2024/QĐ-UBND
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Bất động sản,Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Tỉnh Bình Thuận
Người ký: Phan Văn Đăng
Ngày ban hành: 31/10/2024
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/03/2025
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 55/2024/QĐ- UBND ngày 31 tháng 10 năm 2024 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.

Sửa đổi, bổ sung Điều 3 như sau:

“Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất quy định tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường mồ mả, cụ thể như sau:

a) Mồ mả đất: 4.200.000 đồng/mồ mả.

b) Mồ mả xây ≤ 4m²: 17.290.000 đồng/mồ mả.

c) Mồ mả xây > 4m²: 34.500.000 đồng/mồ mả.

d) Đá hoa cương ốp tường mồ mả: 2.300.000 đồng/m².

đ) Đơn giá trên bao gồm các chi phí: Chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch.

e) Đơn giá mả xây không bao gồm tường rào xây xung quanh.

g) Đối với mồ mả mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa phương), đơn giá bồi thường được tính thêm 5.000.000 đồng/mộ.

h) Đối với mồ mả có nhiều bộ hài cốt: Ngoài việc bồi thường theo đơn giá đối với 01 mồ mả theo quy định; mỗi một bộ hài cốt phát sinh sẽ được tính bồi thường theo đơn giá bồi thường mồ mả đất.

3. Đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, nhà ở, công trình xây dựng được điều chỉnh với hệ số K = 1,31 lần so với đơn giá nhà, nhà ở, công trình xây dựng tương ứng tại phụ lục kèm theo Quyết định này.

4. Đối với nhà mái lợp tôn được điều chỉnh với kệ số K = 0,96 so với nhà có kết cấu mái bê tông cốt thép có cùng quy mô tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

5. Đối với nhà mái lợp ngói được áp dụng đơn giá nhà có kết cấu mái bê tông cốt thép có cùng quy mô tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

6. Đối với loại nhà, nhà ở, công trình xây dựng, mồ mả chưa có trong danh mục tại phụ lục ban hành kèm theo quyết định này thì trên cơ sở mục tiêu, tính chất, công năng sử dụng và giá trị của loại công trình xây dựng tại kết quả kiểm kê; Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện đối chiếu sự phù hợp để áp dụng đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng tương đương có trong bảng phụ lục đơn giá bồi thường thiệt hại quy định tại Quyết định này để tính bồi thường.

Trường hợp không có loại công trình xây dựng tương đương thì Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố (gọi tắt là cấp huyện) chỉ đạo Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư cấp huyện hoặc đơn vị, tổ chức thực hiện nhiệm vụ bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khảo sát thực tế để xây dựng đề xuất cụ thể đơn giá bồi thường, tham mưu Ủy ban nhân dân cấp huyện gửi Sở Xây dựng tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành đơn giá làm cơ sở bồi thường thiệt hại theo quy định.”.
...
PHỤ LỤC

(Xem nội dung chi tiết tại văn bản)

Xem nội dung VB
Điều 3. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất khi Nhà nước thu hồi đất.

1. Đơn giá bồi thường thiệt hại về nhà, nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất quy định tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

2. Đơn giá bồi thường mồ mả, cụ thể như sau:

a) Mả đất: 2.850.000 đồng/mộ.

b) Mả xây ≤ 4m2: 10.600.000 đồng/mộ.

c) Mả xây > 4m2: 12.500.000 đồng/mộ.

d) Đá hoa cương ốp tường mộ: 800.000 đồng/m2.

e) Đơn giá trên bao gồm các chi phí: chi phí đào, bốc, di dời, xây dựng mới và các chi phí hợp lý khác có liên quan trực tiếp để di dời mồ mả đến vị trí mới trong nghĩa trang theo quy hoạch.

f) Đơn giá mả xây không bao gồm tường rào xây xung quanh.

e) Đối với mồ mả mới chôn cất dưới 36 tháng (theo giấy chứng tử của chính quyền địa phương), đơn giá bồi thường được tính thêm 5.000.000 đồng/mộ.

3. Đối với địa bàn huyện Phú Quý, đơn giá bồi thường về nhà cửa, vật kiến trúc được tăng gấp 1,5 lần so với đơn giá nhà cửa, vật kiến trúc tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

4. Đối với nhà mái bằng bê tông cốt thép hoặc mái bằng bê tông phía trên lợp tôn-ngói, nhà mái Thái, mái Nhật, mái Pháp…, đơn giá bồi thường tính thêm cho phần mái bằng 10% diện tích sàn của tầng mái (đối với nhà nhiều tầng thì diện tích sàn của tầng áp mái, đối với nhà trệt là diện tích tầng trệt) nhân với đơn giá nhà tương ứng tại Phụ lục kèm theo Quyết định này.

5. Đối với loại công trình chưa có trong danh mục tại Phụ lục kèm theo Quyết định này giao đơn vị thực hiện bồi thường chủ trì phối hợp với phòng, ban chuyên môn và đơn vị liên quan cấp huyện xác định mức giá cụ thể để đưa vào phương án bồi thường trình Hội đồng bồi thường, hỗ trợ, tái định cư xem xét, có kết luận trước khi Ủy ban nhân dân cấp huyện phê duyệt.
Điều này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 09/2025/QĐ-UBND có hiệu lực từ ngày 25/03/2025