Luật Đất đai 2024

Quyết định 23/2005/QĐ-BTC bổ sung hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành

Số hiệu 23/2005/QĐ-BTC
Cơ quan ban hành Bộ Tài chính
Ngày ban hành 15/04/2005
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Tài chính nhà nước
Loại văn bản Quyết định
Người ký Trần Văn Tá
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ TÀI CHÍNH
********

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
********

Số: 23/2005/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 15 tháng 4 năm 2005

 

QUYẾT ĐỊNH

CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/2005/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị định số 77/2003/NĐ-CP ngày 01/7/2003 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính.
Căn cứ Nghị định số 121/2003/NĐ-CP ngày 21/10/2003 của Chính phủ về chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức ở xã, phường, thị trấn; Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 36/2005/NĐ-CP ngày 17/3/2005 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ ngân sách Nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1: Ban hành bổ sung và sửa đổi một số khoản và tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước ban hành kèm theo Quyết định số 280 TC/QĐ/NSNN ngày 15/4/1997 về việc ban hành hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước và Quyết định số 156/2002/QĐ-BTC ngày 20/12/2002 về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách Nhà nước của Bộ Tài chính; các Thông tư hướng dẫn, bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách số 156/1998/TT-BTC ngày 12/12/1998, số 60/1999/TT-BTC ngày 01/6/1999, số 67/2000/TT-BTC ngày 13/7/2000, số 67/2001/TT-BTC ngày 22/8/2001 của Bộ Tài chính như sau:

a. Bổ sung khoản 60 thuộc loại 15 (Y tế và các hoạt động xã hội) - Hoạt động khám, chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo quy định của Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em và giáo dục trẻ em.

Khoản 60 dùng để hạch toán các khoản thu, chi ngân sách liên quan đến khám chữa bệnh cho trẻ em dưới 6 tuổi theo chế độ quy định của Luật bảo vệ, chăm sóc trẻ em và giáo dục trẻ em.

b. Bổ sung 2 tiểu mục thuộc Mục 102 (Phụ cấp lương) gồm:

- Tiểu mục 09 - Phụ cấp thâm niên vượt khung

Tiểu mục 09 dùng để hạch toán các khoản chi ngân sách liên quan đến phụ cấp thâm niên vượt khung.

- Tiểu mục 10 - Phụ cấp kiêm nhiệm

Tiểu mục 10 dùng để hạch toán các khoản chi ngân sách liên quan đến phụ cấp kiêm nhiệm.

c. Sửa tên của 2 tiểu mục của Mục 107 (Chi cho cán bộ xã, thôn, bản đương chức) như sau:

- Tiểu mục 01: "Sinh hoạt phí" sửa lại là "Tiền lương cán bộ xã"

Tiểu mục 01 được dùng để hạch toán các khoản chi ngân sách liên quan đến tiền lương của cán bộ chuyên trách và công chức xã.

- Tiểu mục 03: "Hoạt động phí của phó các đoàn thể" sửa lại là

"Phụ cấp cán bộ bán chuyên trách xã".

Tiểu mục 03 được dùng để hạch toán các khoản chi ngân sách liên quan đến phụ cấp của các cán bộ chuyên trách xã.

Điều 2: Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 15 ngày kể từ ngày đăng Công báo.

Các khoản thu, chi ngân sách Nhà nước từ ngày 01/01/2005 đến thời điểm Quyết định này có hiệu lực thi hành hạch toán chưa phù hợp với nội dung quy định tại Điều 1 của Quyết định này được điều chỉnh theo quy định tại Quyết định này.

Điều 3: Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở Trung ương và Uỷ ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm chỉ đạo, triển khai và hướng dẫn các đơn vị trực thuộc thực hiện Quyết định này.

Điều 4: Vụ trưởng Vụ Ngân sách Nhà nước, Chánh Văn phòng Bộ Tài chính, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ Tài chính chịu trách nhiệm, hướng dẫn và tổ chức thi hành Quyết định này

 

 

Trần Văn Tá

(Đã ký)

 

39
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Quyết định 23/2005/QĐ-BTC bổ sung hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Tải văn bản gốc Quyết định 23/2005/QĐ-BTC bổ sung hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Quyết định 23/2005/QĐ-BTC bổ sung hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
Số hiệu: 23/2005/QĐ-BTC
Loại văn bản: Quyết định
Lĩnh vực, ngành: Tài chính nhà nước
Nơi ban hành: Bộ Tài chính
Người ký: Trần Văn Tá
Ngày ban hành: 15/04/2005
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Nội dung này được đính chính bởi Công văn 5557/TC-NSNN năm 2005
Ngày 15/4/2005, Bộ Tài chính ban hành Quyết định số 23/2005/QĐ-BTC về bổ sung, sửa đổi hệ thống mục lục ngân sách nhà nước. Do sơ suất trong khâu in, phát hành, tại gạch đầu dòng thứ 2 của Điểm c, Điều 1 đã in (sai): “Tiểu mục 03 được hạch toán các khoản chi ngân sách liên quan đến phụ cấp của các cán bộ chuyên trách xã”; nay xin sửa lại là: “Tiểu mục 03 được dùng để hạch toán các khoản chi ngân sách liên quan đến phụ cấp của các cán bộ không chuyên trách ở xã, phường, thị trấn”./.

Xem nội dung VB
Nội dung này được đính chính bởi Công văn 5557/TC-NSNN năm 2005
Một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 70/2005/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính: ... số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005 về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ... như sau:

1/ Bổ sung các Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục sau:

1.1- Bổ sung Loại 21 - Hoạt động bảo vệ môi trường.

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động điều tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi trường.

- Khoản 02: Hoạt động xử lý chất thải rắn (gồm cả các hoạt động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn).

- Khoản 03: Hoạt động xử lý chất thải lỏng (gồm các hoạt động thu gom, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng).

- Khoản 04: Hoạt động xử lý chất thải khí, khắc phục ô nhiễm không khí.

- Khoản 05: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của tiếng ồn.

- Khoản 06: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của phóng xạ, xử lý chất độc hoá học và ô nhiễm chất độc hoá học.

- Khoản 07: Hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia).

- Khoản 10: Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

- Khoản 99: Hoạt động bảo vệ môi trường khác (trong đó có hoạt động điều phối, giám sát, kiểm tra chất lượng chuyên ngành không thuộc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra...).

1.2- Bổ sung Loại 22- Hoạt động bưu chính, viễn thông:

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động bưu chính (Bao gồm hoạt động thu nhận, vận chuyển và phân phát thư tín, bưu kiện, tem thư... trong và ngoài nước).

- Khoản 02: Hoạt động viễn thông (Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát sóng, tiếp âm, vệ tinh, điện thoại, điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng lưới thông tin...).

- Khoản 99: Các hoạt động bưu chính viễn thông khác

1.3- Bổ sung Loại 23 - Hoạt động Công nghệ thông tin.

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động sản xuất phần cứng máy vi tính (Bao gồm máy tính các loại, các thiết bị ngoại vi...)

- Khoản 02: Hoạt động sản xuất phần mềm máy vi tính (Bao gồm phần mềm đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa đóng gói, Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm theo đơn đặt hàng, xây dựng trang web,...)

- Khoản 03: Hoạt động sản xuất các phương tiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin.

- Khoản 04: Hoạt động sản xuất thiết bị truyền dẫn, linh kiện, phụ kiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin.

- Khoản 05: Các hoạt động tư vấn, thiết kế hệ thống, tích hợp, lắp đặt, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì phương tiện hoạt động công nghệ thông tin.

- Khoản 06: Sản xuất lưu trữ thông tin điện tử (Bao gồm tạo lập thông tin điện tử; tạo lập nội dung điện tử...).

- Khoản 99: Các hoạt động công nghệ thông tin khác.

1.4- Bổ sung Mục 013 - Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí.

Bao gồm các Tiểu mục sau:

- Tiểu mục 01 - Thuế tài nguyên

- Tiểu mục 02 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tiểu mục 03 - Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

- Tiểu mục 99 - Khác

Mục 013 và các Tiểu mục của Mục 013 được dùng để hạch toán các khoản thu từ khí thiên nhiên Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác và phân chia sản phẩm dầu khí. Các khoản thuế phải nộp của nhà thầu và nhà thầu phụ không hạch toán vào Mục 013, mà hạch toán vào các Mục tương ứng theo các sắc thuế.

1.5- Bổ sung Tiểu mục của Mục 134 - chi khác, như sau:

Tiểu mục 25 - Chi bồi thường cho các đối tượng bị xử oan sai theo phán quyết của Toà án.

1.6- Bổ sung Tiểu mục của Mục 119 - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, như sau:

Tiểu mục 15 - Chi trả nhuận bút theo chế độ.

1.7- Bổ sung Tiểu mục của Mục 122 - Chi về công tác người có công cách mạng và xã hội, như sau:

Tiểu mục 17 - Chi thực hiện chế độ cứu trợ xã hội (không gồm chi cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội - đã được hạch toán vào Tiểu mục 08 của Mục 122).

1.8- Bổ sung Tiểu mục của Mục 153- Hỗ trợ các quỹ, như sau:

- Tiểu mục 08- Chi cho Quỹ phát triển khoa học công nghệ.

- Tiểu mục 09- Chi cho Quỹ bảo vệ môi trường.

2/ Sửa đổi ký hiệu và tên gọi một số Chương, Loại, Khoản sau:

2.1- Sửa đổi cách đặt ký hiệu cấp quản lý (cấp Chương): A - thuộc trung ương quản lý; B - thuộc cấp tỉnh quản lý; C - thuộc cấp huyện quản lý; D - thuộc cấp xã quản lý, thành “1. - thuộc trung ương quản lý; 2. - thuộc cấp tỉnh quản lý; 3. - thuộc cấp huyện quản lý; 4. - thuộc cấp xã quản lý”.

Ví dụ: - Bộ Giáo dục và đào tạo: Chương 022A, thành 1.022.

- Sở Giáo dục đào tạo: Chương 022B, thành 2.022.

2.2- Sửa tên các Loại sau:

2.2.1- Loại 09 “Giao thông vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc”, thành “Giao thông vận tải và kho bãi”. Đồng thời bỏ Khoản 09- Bưu chính, Khoản 10- Viễn thông của Loại 09, do đã được hạch toán ở Loại 22 “Hoạt động bưu chính, viễn thông”.

2.2.2- Loại 11 “Hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường”, thành “Hoạt động khoa học, công nghệ”.

2.3- Sửa tên các Khoản sau:

2.3.1- Khoản 33 của Loại 04 “Sản xuất thiết bị văn phòng và máy tính”, thành “Sản xuất thiết bị văn phòng”.

2.3.2- Khoản 10 của Loại 11 “Hoạt động nghiên cứu và bảo vệ môi trường”, thành “Hoạt động nghiên cứu về môi trường”.

Khoản 10 của Loại 11 không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động về bảo vệ môi trường do đã được hạch toán ở Loại 21.

2.3.3- Khoản 09 của Loại 12 “Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính, máy văn phòng và các hoạt động có liên quan”, thành “Bảo dưỡng, sửa chữa máy văn phòng và các hoạt động liên quan”.

2.3.4- Khoản 11 của Loại 12 “Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn, môi trường và điều tra khác”, thành “Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn và điều tra khác”.

Khoản 11 Loại 12 không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động điều tra, quan trắc.. đối với lĩnh vực môi trường do đã được hạch toán ở Khoản 01 của Loại 21.

2.3.5- Khoản 10 của Loại 16: “Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và các khu bảo tồn tự nhiên”, thành “Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú”.

3/ Huỷ bỏ một số Khoản sau:

3.1- Khoản 06 “Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn” của Loại 05.

3.2- Khoản 06 “Tư vấn về phần cứng của máy tính” của Loại 12.

3.3- Khoản 07 “Tư vấn và cung cấp phần mềm máy tính” của Loại 12.

3.4- Huỷ bỏ nội dung “thoát nước” trong Khoản 01 “Kiến thiết thị chính” của Loại 18.

3.5- Khoản 02 “Hoạt động thu dọn vật thải, cải thiện điều kiện vệ sinh công cộng và các hoạt động bảo vệ môi trường” của Loại 18.

Xem nội dung VB
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/2005/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Một số Mục, Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 53/2006/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục, Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính: ... số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/04/2005 ... về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước ... như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Mục, Tiểu mục như sau:

a/ Sửa đổi, bổ sung Mục 030:

- Sửa lại tên của Mục 030 là: “Lãi và thu nhập từ các khoản cho vay đầu tư phát triển của Chính phủ và tham gia góp vốn của Nhà nước ở trong nước”.

- Bổ sung Tiểu mục 09: Thu nhập từ vốn góp của Nhà nước.

b/ Bổ sung Tiểu mục của Mục 027:

Bổ sung Tiểu mục 04: Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam.

c/ Sửa đổi, bổ sung Tiểu mục của Mục 051:

- Sửa tên của Tiểu mục 02: “Phạt vi phạm giao thông, trật tự đô thị” thành: “Phạt vi phạm giao thông”.

- Bổ sung Tiểu mục 15: Phạt vi phạm trật tự đô thị.

Xem nội dung VB
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/2005/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 70/2005/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)
Một số Mục, Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 53/2006/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)
Một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 70/2005/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính: ... số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/4/2005 về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ... như sau:

1/ Bổ sung các Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục sau:

1.1- Bổ sung Loại 21 - Hoạt động bảo vệ môi trường.

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động điều tra, quan trắc, áp dụng tiến bộ kỹ thuật, mô hình quản lý về phát triển và bảo vệ môi trường.

- Khoản 02: Hoạt động xử lý chất thải rắn (gồm cả các hoạt động thu gom, xử lý, chôn, đốt chất thải rắn và khắc phục ô nhiễm chất rắn).

- Khoản 03: Hoạt động xử lý chất thải lỏng (gồm các hoạt động thu gom, xử lý nước thải và khắc phục ô nhiễm chất lỏng).

- Khoản 04: Hoạt động xử lý chất thải khí, khắc phục ô nhiễm không khí.

- Khoản 05: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của tiếng ồn.

- Khoản 06: Hoạt động bảo vệ môi trường do tác động của phóng xạ, xử lý chất độc hoá học và ô nhiễm chất độc hoá học.

- Khoản 07: Hoạt động bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học (Khu bảo tồn thiên nhiên, Vườn quốc gia).

- Khoản 10: Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn.

- Khoản 99: Hoạt động bảo vệ môi trường khác (trong đó có hoạt động điều phối, giám sát, kiểm tra chất lượng chuyên ngành không thuộc hoạt động thanh tra theo Luật Thanh tra...).

1.2- Bổ sung Loại 22- Hoạt động bưu chính, viễn thông:

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động bưu chính (Bao gồm hoạt động thu nhận, vận chuyển và phân phát thư tín, bưu kiện, tem thư... trong và ngoài nước).

- Khoản 02: Hoạt động viễn thông (Bao gồm hoạt động thông tin qua dây cáp, phát sóng, tiếp âm, vệ tinh, điện thoại, điện báo, Internet và bảo dưỡng mạng lưới thông tin...).

- Khoản 99: Các hoạt động bưu chính viễn thông khác

1.3- Bổ sung Loại 23 - Hoạt động Công nghệ thông tin.

Bao gồm các Khoản sau:

- Khoản 01: Hoạt động sản xuất phần cứng máy vi tính (Bao gồm máy tính các loại, các thiết bị ngoại vi...)

- Khoản 02: Hoạt động sản xuất phần mềm máy vi tính (Bao gồm phần mềm đóng gói, phần mềm hoàn chỉnh chưa đóng gói, Module chương trình, phần mềm nhúng, phần mềm theo đơn đặt hàng, xây dựng trang web,...)

- Khoản 03: Hoạt động sản xuất các phương tiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin.

- Khoản 04: Hoạt động sản xuất thiết bị truyền dẫn, linh kiện, phụ kiện phục vụ hoạt động công nghệ thông tin.

- Khoản 05: Các hoạt động tư vấn, thiết kế hệ thống, tích hợp, lắp đặt, nâng cấp, sửa chữa, bảo trì phương tiện hoạt động công nghệ thông tin.

- Khoản 06: Sản xuất lưu trữ thông tin điện tử (Bao gồm tạo lập thông tin điện tử; tạo lập nội dung điện tử...).

- Khoản 99: Các hoạt động công nghệ thông tin khác.

1.4- Bổ sung Mục 013 - Thu về khí thiên nhiên của Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác dầu khí.

Bao gồm các Tiểu mục sau:

- Tiểu mục 01 - Thuế tài nguyên

- Tiểu mục 02 - Thuế thu nhập doanh nghiệp

- Tiểu mục 03 - Khí lãi được chia của Chính phủ Việt Nam

- Tiểu mục 99 - Khác

Mục 013 và các Tiểu mục của Mục 013 được dùng để hạch toán các khoản thu từ khí thiên nhiên Chính phủ được phân chia theo hợp đồng thăm dò, khai thác và phân chia sản phẩm dầu khí. Các khoản thuế phải nộp của nhà thầu và nhà thầu phụ không hạch toán vào Mục 013, mà hạch toán vào các Mục tương ứng theo các sắc thuế.

1.5- Bổ sung Tiểu mục của Mục 134 - chi khác, như sau:

Tiểu mục 25 - Chi bồi thường cho các đối tượng bị xử oan sai theo phán quyết của Toà án.

1.6- Bổ sung Tiểu mục của Mục 119 - Chi phí nghiệp vụ chuyên môn của từng ngành, như sau:

Tiểu mục 15 - Chi trả nhuận bút theo chế độ.

1.7- Bổ sung Tiểu mục của Mục 122 - Chi về công tác người có công cách mạng và xã hội, như sau:

Tiểu mục 17 - Chi thực hiện chế độ cứu trợ xã hội (không gồm chi cho các đối tượng tại các cơ sở bảo trợ xã hội - đã được hạch toán vào Tiểu mục 08 của Mục 122).

1.8- Bổ sung Tiểu mục của Mục 153- Hỗ trợ các quỹ, như sau:

- Tiểu mục 08- Chi cho Quỹ phát triển khoa học công nghệ.

- Tiểu mục 09- Chi cho Quỹ bảo vệ môi trường.

2/ Sửa đổi ký hiệu và tên gọi một số Chương, Loại, Khoản sau:

2.1- Sửa đổi cách đặt ký hiệu cấp quản lý (cấp Chương): A - thuộc trung ương quản lý; B - thuộc cấp tỉnh quản lý; C - thuộc cấp huyện quản lý; D - thuộc cấp xã quản lý, thành “1. - thuộc trung ương quản lý; 2. - thuộc cấp tỉnh quản lý; 3. - thuộc cấp huyện quản lý; 4. - thuộc cấp xã quản lý”.

Ví dụ: - Bộ Giáo dục và đào tạo: Chương 022A, thành 1.022.

- Sở Giáo dục đào tạo: Chương 022B, thành 2.022.

2.2- Sửa tên các Loại sau:

2.2.1- Loại 09 “Giao thông vận tải, kho bãi và thông tin liên lạc”, thành “Giao thông vận tải và kho bãi”. Đồng thời bỏ Khoản 09- Bưu chính, Khoản 10- Viễn thông của Loại 09, do đã được hạch toán ở Loại 22 “Hoạt động bưu chính, viễn thông”.

2.2.2- Loại 11 “Hoạt động khoa học, công nghệ và môi trường”, thành “Hoạt động khoa học, công nghệ”.

2.3- Sửa tên các Khoản sau:

2.3.1- Khoản 33 của Loại 04 “Sản xuất thiết bị văn phòng và máy tính”, thành “Sản xuất thiết bị văn phòng”.

2.3.2- Khoản 10 của Loại 11 “Hoạt động nghiên cứu và bảo vệ môi trường”, thành “Hoạt động nghiên cứu về môi trường”.

Khoản 10 của Loại 11 không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động về bảo vệ môi trường do đã được hạch toán ở Loại 21.

2.3.3- Khoản 09 của Loại 12 “Bảo dưỡng và sửa chữa máy tính, máy văn phòng và các hoạt động có liên quan”, thành “Bảo dưỡng, sửa chữa máy văn phòng và các hoạt động liên quan”.

2.3.4- Khoản 11 của Loại 12 “Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn, môi trường và điều tra khác”, thành “Các hoạt động điều tra, thăm dò, khảo sát, tư vấn trong các lĩnh vực: kinh tế, xã hội, nhân văn và điều tra khác”.

Khoản 11 Loại 12 không hạch toán các khoản thu, chi từ hoạt động điều tra, quan trắc.. đối với lĩnh vực môi trường do đã được hạch toán ở Khoản 01 của Loại 21.

2.3.5- Khoản 10 của Loại 16: “Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú và các khu bảo tồn tự nhiên”, thành “Hoạt động của các vườn bách thảo, bách thú”.

3/ Huỷ bỏ một số Khoản sau:

3.1- Khoản 06 “Chương trình quốc gia về nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn” của Loại 05.

3.2- Khoản 06 “Tư vấn về phần cứng của máy tính” của Loại 12.

3.3- Khoản 07 “Tư vấn và cung cấp phần mềm máy tính” của Loại 12.

3.4- Huỷ bỏ nội dung “thoát nước” trong Khoản 01 “Kiến thiết thị chính” của Loại 18.

3.5- Khoản 02 “Hoạt động thu dọn vật thải, cải thiện điều kiện vệ sinh công cộng và các hoạt động bảo vệ môi trường” của Loại 18.

Xem nội dung VB
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/2005/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Một số Mục, Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 53/2006/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung Mục, Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước ban hành kèm theo các Quyết định của Bộ trưởng Bộ Tài chính: ... số 23/2005/QĐ-BTC ngày 15/04/2005 ... về việc bổ sung, sửa đổi hệ thống Mục lục Ngân sách nhà nước ... như sau:
...
2. Sửa đổi, bổ sung Mục, Tiểu mục như sau:

a/ Sửa đổi, bổ sung Mục 030:

- Sửa lại tên của Mục 030 là: “Lãi và thu nhập từ các khoản cho vay đầu tư phát triển của Chính phủ và tham gia góp vốn của Nhà nước ở trong nước”.

- Bổ sung Tiểu mục 09: Thu nhập từ vốn góp của Nhà nước.

b/ Bổ sung Tiểu mục của Mục 027:

Bổ sung Tiểu mục 04: Dầu lãi được chia của Chính phủ Việt Nam.

c/ Sửa đổi, bổ sung Tiểu mục của Mục 051:

- Sửa tên của Tiểu mục 02: “Phạt vi phạm giao thông, trật tự đô thị” thành: “Phạt vi phạm giao thông”.

- Bổ sung Tiểu mục 15: Phạt vi phạm trật tự đô thị.

Xem nội dung VB
QUYẾT ĐỊNH CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH SỐ 23/2005/QĐ-BTC NGÀY 15 THÁNG 4 NĂM 2005 VỀ VIỆC BỔ SUNG, SỬA ĐỔI HỆ THỐNG MỤC LỤC NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC
Một số Chương, Loại, Khoản, Mục và Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Điều 1 Quyết định 70/2005/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2006 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)
Một số Mục, Tiểu mục của hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước tại Quyết định này được sửa đổi bởi Khoản 2 Điều 1 Quyết định 53/2006/QĐ-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2007 (VB hết hiệu lực: 01/01/2009)