QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÙNG TRONG XÂY DỰNG
National Technical Regulation on Natural Physical and Climatic Data for Construction
Lời nói đầu
QCVN 02:2022/BXD do Viện Khoa học công nghệ xây dựng chủ trì biên soạn (với sự hợp tác của Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và Hội Môi trường Xây dựng Việt Nam), Vụ Khoa học công nghệ và môi trường trình duyệt, Bộ Khoa học và Công nghệ thẩm định, Bộ Xây dựng ban hành kèm theo Thông tư số 02/2022/TT-BXD ngày 26/9/2022 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
QCVN 02:2022/BXD thay thế QCVN 02:2009/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 29/2009/TT-BXD, ngày 14/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng.
MỤC LỤC
...
...
...
1.1 Phạm vi điều chỉnh
1.2 Đối tượng áp dụng
1.3 Giải thích từ ngữ
1.4 Các số liệu trong quy chuẩn
1.5 Nguồn gốc số liệu
2 SỐ LIỆU KHÍ HẬU DÙNG TRONG XÂY DỰNG
2.1 Đặc điểm khí hậu Việt Nam
2.2 Sử dụng số liệu Chương 2
3 SỐ LIỆU THỜI TIẾT VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN BẤT LỢI
...
...
...
3.2 Lốc
3.3 Lũ lụt
3.4 Lũ quét
3.5 Dông sét
3.6 Động đất
3.7 Thuỷ văn biển
3.8 Độ muối khí quyển
3.9 Sử dụng số liệu Chương 3
4 SỐ LIỆU MẬT ĐỘ SÉT ĐÁNH
...
...
...
4.2 Sử dụng số liệu mật độ sét đánh trong thiết kế
5 SỐ LIỆU GIÓ DÙNG TRONG THIẾT KẾ
5.1 Phạm vi áp dụng
5.2 Số liệu áp lực gió (W0)
5.3 Số liệu vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp 50 năm
5.4 Số liệu vận tốc gió, áp lực gió 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm
5.5 Số liệu gió theo các nghiên cứu riêng
6 SỐ LIỆU ĐỘNG ĐẤT DÙNG TRONG THIẾT KẾ
6.1 Số liệu động đất theo đỉnh gia tốc nền tham chiếu
...
...
...
6.3 Số liệu động đất theo cường độ chấn động bề mặt, I
6.4 Số liệu động đất theo các nghiên cứu riêng
7 TỔ CHỨC THỰC HIỆN
PHỤ LỤC A (quy định) Số liệu khí hậu, khí tượng
PHỤ LỤC B (quy định) Số liệu thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi
DANH MỤC BẢNG
Chương 4
Bảng 4.1 - Mật độ sét đánh theo địa danh hành chính lãnh thổ Việt Nam
...
...
...
Bảng 5.1 - Phân vùng áp lực gió, vận tốc gió theo địa danh hành chính
Bảng 5.2 - Hệ số Ks,T, dùng để chuyển đổi từ vận tốc gió 3 s, 50 năm sang vận tốc gió 3 s, T ( năm)
Bảng 5.3 - Hệ số Km,T, dùng để chuyển đổi từ vận tốc gió 10 phút, 50 năm sang vận tốc gió 10 s, T ( năm)
Chương 6
Bảng 6.1 - Bảng phân vùng động đất theo đỉnh gia tốc nền tham chiếu theo địa danh hành chính (chu kỳ lặp 500 năm cho nền loại A), g = 9,81 m/s2(gia tốc trọng trường)
Bảng 6.2 - Bảng phân vùng động đất theo phổ phản ứng chu kỳ ngắn SS và chu kỳ dài S1 theo địa danh hành chính với chu kỳ lặp 2 500 năm cho nền loại B
Bảng 6.3 - Phân loại thiệt hại công trình
Bảng 6.4 - Phân loại tác động của động đất theo thang MSK - 64 và chuyển đổi
giữa đỉnh gia tốc nền và cường độ chấn động bề mặt
...
...
...
Bảng A.1 - Tọa độ vị trí các trạm khí tượng
Bảng A.2 - Nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (ºC)
Bảng A.3 - Nhiệt độ không khí cao nhất trung bình tháng và năm (ºC)
Bảng A.4 - Nhiệt độ không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (ºC)
Bảng A.5 - Nhiệt độ không khí cao nhất tuyệt đối tháng và năm (ºC)
Bảng A.6 - Nhiệt độ không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (ºC)
Bảng A.7 - Biên độ ngày của nhiệt độ không khí trung bình tháng và năm (ºC)
Bảng A.8 - Biến trình ngày của nhiệt độ không khí (ºC)
Bảng A.9 - Độ ẩm tuyệt đối của không khí trung bình tháng và năm (g/m3)
...
...
...
Bảng A.11 - Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất trung bình tháng và năm (%)
Bảng A.12 - Độ ẩm tương đối của không khí thấp nhất tuyệt đối tháng và năm (%)
Bảng A.13 - Biến trình ngày của độ ẩm tương đối của không khí (%)
Bảng A.14 - Tần suất xuất hiện các cấp nhiệt ẩm (‰)
Bảng A.15 - Vận tốc gió trung bình tháng và năm (m/s)
Bảng A.16 - Tần suất Lặng gió (PL, %) tần suất (P, %) và vận tốc gió (V, m/s) trung bình theo 8 hướng
Bảng A.17 - Độ cao (H) và góc phương vị (A) của mặt trời (độ)
Bảng A.18 - Tổng xạ trên mặt phẳng (W/m2/ngày)
Bảng A.19 - Tán xạ trên mặt bằng (W/m2/ngày)
...
...
...
Bảng A.21 - Cường độ tán xạ trên mặt đứng 8 hướng (W/m2)
Bảng A.22 - Tổng số giờ nắng trung bình tháng và năm (h)
Bảng A.23 - Biến trình ngày của số giờ nắng (h)
Bảng A.24 - Độ rọi trên mặt phẳng ngang (klx)
Bảng A.25 - Lượng mưa trung bình tháng và năm (mm)
Bảng A.26 - Lượng mưa ngày lớn nhất (mm)
Bảng A.27 - Lượng mưa lớn nhất trung bình thời đoạn (mm)
Bảng A.28 - Số ngày mưa trung bình tháng và năm (ngày)
Bảng A.29 - Số ngày mưa trung bình theo các cấp (ngày)
...
...
...
Bảng A.31 - Số ngày mưa phùn trung bình tháng và năm (ngày)
Bảng A.32 - Số ngày sương mù trung bình tháng và năm (ngày)
Bảng A.33 - Số ngày có dông trung bình tháng và năm (ngày)
Bảng A.34 - Lượng mây tổng quan trung bình tháng và năm (ngày).
Bảng A.35 - Lượng mây dưới trung bình tháng và năm (ngày)
Phụ lục B
Bảng B.1 - Tần suất bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam từ năm 1961 đến năm 2017
Bảng B.2 - Cấp gió theo thang Bô-pho (Beaufort) và chiều cao sóng
Bảng B.3 - Thống kê các cơn bão và áp thấp nhiệt đới đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam từ năm 1961 đến năm 2017
...
...
...
Bảng B.5 - Thống kê các trận lũ lịch sử từ năm 1945 đến năm 2007
Bảng B.6 - Thống kê các trận lũ quét từ năm 1958 đến năm 2017
DANH MỤC HÌNH
Chương 2
Hình 2.1 - Bản đồ phân vùng khí hậu xây dựng
Hình 2.2 - Bản đồ phân bố mạng lưới trạm khí tượng trên quy mô cả nước
Chương 3
Hình 3.1 - Bản đồ thuỷ triều ở Biển Đông
...
...
...
Hình 3.3 - Bản đồ chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn lãnh thổ Việt Nam
Hình 3.4 - Bản đồ phân vùng độ muối khí quyển
Chương 4
Hình 4.1 - Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm lãnh thổ Việt Nam
Chương 5
Hình 5.1 - Bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam
Chương 6
Hình 6.1 - Bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu, agR trên lãnh thổ Việt Nam, chu kỳ lặp 500 năm cho nền loại A
Hình 6.2 - Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng SS
...
...
...
QUY CHUẨN KỸ THUẬT QUỐC GIA VỀ SỐ LIỆU ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN DÙNG TRONG XÂY DỰNG
National Technical Regulation on Natural Physical and Climatic Data for Construction
1.1.1 Quy chuẩn kỹ thuật này quy định các số liệu điều kiện tự nhiên áp dụng trong việc lập, thẩm định, phê duyệt các hoạt động xây dựng bao gồm lập quy hoạch xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng công trình, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng công trình, giám sát thi công xây dựng công trình, quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình tại Việt Nam.
1.1.2 Trong một số trường hợp riêng biệt, cho phép sử dụng số liệu gió, động đất và các số liệu điều kiện tự nhiên khác dùng trong xây dựng được cung cấp bởi cơ quan chuyên môn nhà nước có thẩm quyền như: Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu hoặc Tổng cục khí tượng thủy văn - Bộ Tài nguyên và Môi trường, Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam... đối với một số công trình cụ thể khi có luận chứng, nêu rõ các cơ sở khoa học của các số liệu áp dụng, gửi Bộ Xây dựng.
Quy chuẩn này áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động xây dựng ở Việt Nam.
...
...
...
Trong quy chuẩn này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1
Áp thấp nhiệt đới
Một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 6 đến cấp 7 và có thể có gió giật.
1.3.2
Bão
Một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp 12 đến cấp 15 gọi là bão rất mạnh, từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão.
1.3.3
Chấn tâm
...
...
...
1.3.4
Chấn tiêu
Vị trí nguồn phát sinh ra trận động đất.
1.3.5
Cường độ chấn động trên bề mặt (ký hiệu I)
Đại lượng biểu thị khả năng rung động do một trận động đất gây ra trên mặt đất và được đánh giá qua mức độ tác động của nó đối với nhà cửa, công trình, mặt đất, đồ vật, con người. Trong quy chuẩn này, cường độ chấn động trên bề mặt được đánh giá theo thang MSK-64 gồm 12 cấp (xem các Bảng 6.3 và 6.4).
1.3.6
Dông
Hiện tượng đối lưu mạnh của khí quyển gây ra sự phóng điện đột ngột kèm theo sấm chớp.
...
...
...
Động đất
Sự rung động mặt đất bởi sự giải phóng đột ngột năng lượng trong vỏ trái đất dưới dạng sóng địa chấn, có thể gây ra biến dạng trên mặt đất, phá hủy nhà cửa, công trình, của cải và sinh mạng con người.
1.3.8
Độ lớn động đất (ký hiệu là M)
Đại lượng đặc trưng cho mức năng lượng mà trận động đất phát và truyền ra xung quanh dưới dạng sóng đàn hồi. Trong quy chuẩn này, độ lớn động đất (ký hiệu là M) được đánh giá bằng thang độ Richter, có giá trị bằng logarit cơ số 10 của biên độ cực đại (micron) thành phần nằm ngang của sóng địa chấn trên băng ghi của máy địa chấn chu kỳ ngắn chuẩn Wood Andersen ở khoảng cách 100 km từ chấn tâm.
1.3.9
Độ muối khí quyển
Tổng lượng muối clorua trong không khí tính theo số miligam ion Cl sa lắng trên 1 m2 bề mặt công trình trong một ngày đêm (mg Cl- /m2 ngày).
1.3.10
...
...
...
Luồng gió xoáy có sức gió mạnh tương đương với sức gió của bão nhưng được hình thành và tan trong thời gian ngắn, phạm vi hoạt động hẹp từ vài km2 đến vài chục km2.
1.3.11
Lũ
Hiện tượng mực nước sông dâng cao trong một khoảng thời gian nhất định, sau đó xuống, trong đó:
a) Lũ lịch sử là lũ có đỉnh lũ cao hiếm thấy trong thời kỳ quan trắc hoặc do điều tra khảo sát được;
b) Lũ đặc biệt lớn là lũ có đỉnh lũ cao hiếm thấy trong thời kỳ quan trắc;
c) Lũ bất thường là lũ xuất hiện trước hoặc sau mùa lũ hoặc lũ hình thành do mưa lớn xảy ra trong phạm vi nhỏ, hồ chứa xả nước, do vỡ đập, tràn đập,vỡ đê, tràn đê.
1.3.12
Lũ quét
...
...
...
1.3.13
Mật độ sét đánh
Số lần phóng điện xuống đất tính trên 1 km2 trong một năm.
1.3.14
Nước dâng do bão
Hiện tượng nước biển dâng cao hơn mực nước triều bình thường do ảnh hưởng của bão.
1.3.15
Sét
Hiện tượng phóng điện trong đám mây, giữa các đám mây với nhau hoặc giữa đám mây với mặt đất.
...
...
...
Xoáy thuận nhiệt đới
Vùng gió xoáy (đường kính có thể tới hàng trăm km) hình thành trên biển nhiệt đới, gió thổi xoáy vào trung tâm theo hướng ngược chiều kim đồng hồ, áp suất khí quyển (khí áp) trong xoáy thuận nhiệt đới thấp hơn xung quanh, có mưa, đôi khi kèm theo dông, tố, lốc.
1.4 Các số liệu trong quy chuẩn
1.4.1 Các số liệu trong quy chuẩn này gồm: Số liệu khí hậu; số liệu thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi; mật độ sét đánh; số liệu gió dùng trong thiết kế; và số liệu động đất dùng trong thiết kế.
1.4.2 Các số liệu điều kiện tự nhiên khác dùng trong xây dựng có thể được cung cấp bởi cơ quan chuyên môn Nhà nước có thẩm quyền theo quy định pháp luật.
1.5.1 Nguồn gốc số liệu khí hậu (Chương 2)
Số liệu khí hậu ở Chương 2 do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
1.5.2 Nguồn gốc số liệu thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi (Chương 3)
...
...
...
- Số liệu về thuỷ triều ở biển Đông và phân bố độ cao nước dâng do bão với tần suất đảm bảo 5 % được cập nhật đến năm 2016.
- Số liệu về độ muối khí quyển được giữ nguyên như phiên bản trước.
- Số liệu về chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn, về các vùng phát sinh động đất do Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam cung cấp.
1.5.3 Nguồn gốc số liệu mật độ sét đánh (Chương 4)
Số liệu về mật độ sét đánh trên lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và
Công nghệ Việt Nam cung cấp.
1.5.4 Nguồn gốc số liệu gió (Chương 5)
Số liệu gió trên lãnh thổ Việt Nam do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường cung cấp.
1.5.5 Nguồn gốc số liệu động đất (Chương 6)
...
...
...
2 SỐ LIỆU KHÍ HẬU DÙNG TRONG XÂY DỰNG
2.1.1 Mùa khí hậu
Việt Nam thuộc vùng khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa. Lãnh thổ Việt Nam được chia làm 2 miền Bắc và Nam với khí hậu khác biệt:
a) Miền Bắc (từ 16 độ vĩ bắc, ngang với đèo Hải Vân, trở ra phía bắc): Có mùa đông lạnh. Vùng đồng bằng tháng lạnh có nhiệt độ trung bình từ 10 ºC đến 15 ºC.
b) Miền Nam (từ 16 độ vĩ bắc, ngang với đèo Hải Vân, trở vào phía nam): Không có mùa đông lạnh. Vùng đồng bằng quanh năm nóng và chia ra 2 mùa rõ rệt là mùa mưa và mùa khô. Mùa mưa từ tháng 5 tới tháng 10, mùa khô từ tháng 11 tới tháng 4.
2.1.2 Nắng, nhiệt độ không khí, bức xạ mặt trời
a) Nắng: Trên toàn lãnh thổ, thời gian nắng dài. Số giờ nắng trung bình trong một năm: Miền Bắc nhỏ hơn 2 000 h, miền Nam lớn hơn 2 000 h.
b) Nhiệt độ không khí: Miền Bắc có nhiệt độ trung bình hàng năm phổ biến dưới 24 ºC; miền Nam có nhiệt độ trung bình hàng năm phổ biến từ 24 ºC đến 28 ºC.
...
...
...
2.1.3 Độ ẩm của không khí và các mùa thời tiết
Trên toàn lãnh thổ, độ ẩm tương đối của không khí quanh năm cao: từ 76 % đến 88 %. Tại một số nơi, trong khoảng thời gian nhất định có thể có sự thay đổi lớn về độ ẩm không khí do ảnh hưởng của một số hiện tượng thời tiết đặc biệt.
a) Thời kỳ mưa phùn, lạnh ẩm: Ở miền Bắc, vào thời kỳ gió mùa mùa đông (gió mùa Đông Bắc) thường có mưa phùn ẩm ướt, độ ẩm tương đối của không khí cao, có lúc bão hòa. Tuy nhiên, có một số thời điểm có gió mùa đông bắc kèm thời tiết hanh khô với độ ẩm thấp xảy ra trong một vài ngày đến vài tuần.
b) Thời tiết nồm ẩm: Tại vùng phía đông miền Bắc và ven biển miền Trung, vào khoảng thời gian cuối mùa đông, đầu mùa xuân (từ tháng 2 đến tháng 4) thường có thời tiết nồm ẩm, không khí có nhiệt độ t ừ 20 ºC đến 25 ºC và độ ẩm tương đối rất lớn, trên 95 %, có lúc bão hòa.
c) Thời tiết khô nóng: Tại các vùng trũng khuất phía đông dãy núi Trường Sơn và các thung lũng vùng Tây Bắc về mùa hè có gió khô nóng thổi theo hướng tây, tây bắc, tây nam với thời gian hoạt động từ 10 ngày đến 30 ngày trong năm. Thời tiết trở nên khô nóng, nhiệt độ trên 35 ºC và độ ẩm tương đối dưới 55 %.
2.1.4 Mưa, tuyết
Trên toàn lãnh thổ, lượng mưa và thời gian mưa hàng năm tương đối lớn, trung bình t ừ 1 100 mm đến 4 800 mm và từ 100 ngày đến 223 ngày. Mưa phân bố không đều và tập trung vào các tháng mưa. Nhiều trận mưa có cường độ lớn, nhiều đợt mưa liên tục, kéo dài, gây lũ lụt.
Trên toàn lãnh thổ không có tuyết trừ một đôi lần trong năm và ở một vài ngọn núi cao phía Bắc.
2.1.5 Phân vùng khí hậu xây dựng
...
...
...
Lãnh thổ Việt Nam được phân chia thành 7 vùng khí hậu xây dựng (Hình 2.1):
(1) Vùng Tây Bắc (vùng I);
(2) Vùng trung du - miền núi Việt Bắc và Đông Bắc (vùng II);
(3) Vùng đồng bằng Bắc Bộ (vùng III);
(4) Vùng Bắc Trung Bộ (vùng IV);
(5) Vùng Nam Trung Bộ (vùng V);
(6) Vùng Tây Nguyên (vùng VI);
(7) Vùng Nam Bộ (Vùng VII).
2.1.5.2 Đặc điểm của các vùng khí hậu xây dựng Việt Nam
...
...
...
b) Vùng II - Vùng trung du - miền núi Việt Bắc và Đông Bắc: Đây là vùng thuộc phía Đông Hoàng Liên Sơn, được tách bởi đường đẳng trị CCN1,I= -350 cal/phút kết hợp với đường đẳng trị CCNVII= 600 cal/phút. Đây là vùng có mùa đông lạnh nhất so với cả nước, mặc dù thực tế vẫn có nhiệt độ rất thấp trên các vùng núi cao của Tây Bắc song trên cùng độ cao thì nhiệt độ ở vùng này cao hơn đáng kể. Trên cùng một đai cao, biện pháp chống lạnh ở Đông Bắc là quan trọng nhất. Là vùng núi nên khí hậu phân hóa mạnh mẽ theo độ cao địa hình, trong vùng tồn tại cả 3 vành đai khí hậu.
c) Vùng III - Vùng Đồng bằng Bắc Bộ: Đây là vùng có mức độ lạnh về mùa đông kém hơn so với vùng Đông Bắc nhưng cao hơn so với vùng Tây Bắc và Bắc Trung Bộ. Nó được giới hạn bởi các đường đẳng trị CCN1,I = -350 cal/phút và ∆CCNnăm = 1 000 cal/phút về phía bắc và tây. Nó được tách khỏi Bắc Trung Bộ bởi ảnh hưởng của thời tiết khô nóng do ảnh hưởng của gió tây khô nóng (gió Lào), được phân định bằng chỉ số nhiệt ẩm tương đương CSAIV-VII lớn hơn 2 và CSAVII lớn hơn 2, số ngày “khô nóng” cả năm nhỏ hơn 10. Đây là vùng có mùa hè nóng và ẩm nhưng hầu như không có ảnh hưởng của gió tây khô nóng. Trong toàn vùng, khí hậu khá đồng nhất, chịu ảnh hưởng mạnh của bão và các đặc trưng khác của biển.
d) Vùng IV - Vùng Bắc Trung Bộ: Được giới hạn về phía Nam bởi đường ranh giới miền, đặc trưng bởi sự giảm yếu dần của mức độ lạnh về mùa đông, chịu ảnh hưởng mạnh của thời tiết khô nóng trong thời kỳ xuân-hè. Đây là vùng có sự khác biệt đáng kể về mùa mưa - ẩm so với vùng Đồng bằng Bắc Bộ, CSAIV-VII nhỏ hơn 2 và CSAVII nhỏ hơn 2. Địa hình không đồng nhất, tồn tại cả ảnh hưởng của độ cao địa hình, chủ yếu là vành đai khí hậu núi thấp và một phần không lớn thuộc vành đai khí hậu núi giữa. Hầu hết phần này nằm ở phần đông của dãy Trường Sơn, đón gió mùa đông bắc và gió biển, song cũng có một số khu vực thung lũng và núi thấp nằm khuất sau các khối núi cao hơn ở phía Đông nên có một số đặc điểm của khí hậu phía tây như khu vực cực tây của Thanh Hóa, Nghệ An, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế. Khu vực Bắc Trung Bộ là khu vực chịu tác động lớn bởi hiện tượng gió tây khô nóng từ tháng 4 đến tháng 9 hàng năm, gây ra điều kiện thời tiết khắc nghiệt khô và nóng. Trong thời kỳ hoạt động của gió tây khô nóng, độ ẩm thấp nhất có thể xuống đến 30 % và nhiệt độ cao nhất có thể lên tới 43 ºC. Ngược lại, trong các tháng cuối năm (từ tháng 10 đến tháng 12), do ảnh hưởng của gió mùa đông bắc và nhiễu động trên biển, khu vực này thường xuất hiện mưa lớn dồn dập.
e) Vùng V - Vùng Nam Trung Bộ: Được tách khỏi đồng bằng Nam Bộ chủ yếu do tác động của thời tiết khô nóng, trên cơ sở các chỉ tiêu về ẩm (CSA > 2) và số ngày có thời tiết khô nóng (NKN > 10). Khí hậu ở vùng này không thật sự đồng nhất, có sự phân hóa theo độ cao. Phần lớn các khu vực núi thuộc vành đai khí hậu núi thấp, một phần nhỏ thuộc vành đai núi giữa và toàn bộ chúng đều nằm ở mặt phía đông. Ranh giới phía tây được phân chủ yếu dựa vào đường CCN1,0= 0 cal/phút và phần phía nam là đường phân giới mức độ ảnh hưởng của gió tây khô nóng (số ngày khô nóng do gió Lào gây ra lớn hơn 10 ngày). Là khu vực phân giới sự khác biệt của mùa mưa, mức độ ẩm do hệ quả khác nhau của gió mùa Tây Nam. Đường ranh giới này nằm ở khoảng giữa 2 tỉnh Ninh Thuận và Bình Thuận, gần như tách hẳn Bình Thuận sang vùng khí hậu Nam Bộ.
f) Vùng VI - Vùng Tây Nguyên: Được tách bởi đường đẳng trị ∆CCNnăm = 700 cal/phút, CCN1,I = 0. Không khí cực đới về mùa đông nhưng vẫn tồn tại mùa đông khá lạnh trên nhiều khu vực (CCNI < 0 cal/phút, CCN1,I < 0 cal/phút) do ảnh hưởng của độ cao địa hình. Trên Tây Nguyên không có sự khác nhau đáng kể về mức độ lạnh trong mùa đông nhưng sự khác nhau giữa mùa lạnh và mùa nóng rất ít, tức là chỉ có một mùa nhiệt hàng năm. Là vùng núi, Tây Nguyên cũng tồn tại cả 3 vành đai khí hậu với những cao nguyên rộng có khí hậu khá đồng nhất theo đặc tính của các đai cao tương ứng. Do sườn tây nên Tây Nguyên không có ảnh hưởng của “gió Lào” gây ra thời tiết khô nóng.
g) Vùng VII - Vùng Nam Bộ: Được tách khỏi 2 vùng trên bởi đường ranh giới phía nam của vùng khí hậu Tây Nguyên và ven biển Nam Trung Bộ. Đây là vùng có khí hậu khá đồng nhất, mang những đặc điểm điển hình của khí hậu nhiệt đới gió mùa. Chống nóng là đối tượng trọng yếu nhất trong các giải pháp phòng tránh đối với công trình xây dựng.
Riêng đối với vùng biển, ghép các đảo vào các vùng khí hậu đã được phân chia trên đất liền có điều kiện khí hậu gần tương tự.
Các đảo nằm ở bắc vĩ độ 20,83oN ghép vào vùng khí hậu Đông Bắc
Các đảo nằm giữa vùng vĩ độ trên và vĩ độ 16,83°N ghép vào vùng khí hậu Đồng bằng Bắc Bộ hoặc Bắc Trung Bộ.
...
...
...
2.2.1 Chương 2 cung cấp số liệu đo tại các trạm khí tượng. Khi sử dụng, cần lấy số liệu của các trạm khí tượng gần địa điểm xây dựng nhất (Hình 2.2). Ngoài ra, cần tham khảo thêm các số liệu khí hậu thực tế tại nơi xây dựng, đặc biệt trong các trường hợp sau:
a) Địa điểm xây dựng nằm ở cao độ khác nhiều so với cao độ của trạm khí tượng;
b) Địa điểm xây dựng nằm ở địa hình có yếu tố ảnh hưởng tới số liệu khí hậu như: Núi, đồi, cao nguyên, thung lũng, sông, suối, hồ lớn, biển.
Nếu số liệu thực tế nằm ngoài các giá trị được cung cấp tại quy chuẩn này hoặc các số liệu nằm ngoại phạm vi của quy chuẩn thì cần liên hệ với cơ quan chuyên môn nhà nước có thẩm quyền để có số liệu chính thức.
Khi cần thiết, các số liệu này có thể được khảo sát và nghiên cứu riêng theo các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án hoặc các yêu cầu khác (nếu có).
2.2.2 Khi thiết kế công trình chịu tải trọng gió (kể cả lập biện pháp thi công), không áp dụng các số liệu về gió ở chương này mà phải sử dụng các số liệu được cung cấp tại Chương 5.
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG KHÍ HẬU XÂY DỰNG
...
...
...
Hình 2.1 - Bản đồ phân vùng khí hậu xây dựng
MẠNG LƯỚI TRẠM KHÍ TƯỢNG VIỆT NAM
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường lập và cung cấp.
Hình 2.2 - Bản đồ phân bố mạng lưới trạm khí tượng trên quy mô cả nước
3 SỐ LIỆU THỜI TIẾT VÀ HIỆN TƯỢNG TỰ NHIÊN BẤT LỢI
Bão là một xoáy thuận nhiệt đới có sức gió mạnh nhất từ cấp 8 trở lên và có thể có gió giật. Bão có sức gió mạnh nhất từ cấp 10 đến cấp 11 gọi là bão mạnh, từ cấp 12 đến cấp 15 gọi là bão rất mạnh, từ cấp 16 trở lên gọi là siêu bão.
Bão là hiện tượng thời tiết đặc biệt nguy hiểm, gây gió mạnh làm tốc mái, có thể đổ nhà cửa, kèm theo mưa lớn gây lũ lụt nghiêm trọng. Bảng B.2 quy định cấp gió và mức độ nguy hại của bão.
...
...
...
- Từ tháng 6 đến tháng 9, bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Quảng Ninh - Thanh Hoá;
- Từ tháng 7 đến tháng 10, bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Nghệ An - Quảng Bình;
- Từ tháng 8 đến tháng 11, bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Quảng Trị - Phú Yên;
- Từ tháng 10 đến tháng 12, bão đổ bộ nhiều vào vùng biển Khánh Hòa - Cà Mau.
Thống kê các cơn bão và đổ bộ vào các vùng bờ biển Việt Nam (1961 - 2017) xem Bảng B.3.
Lốc là luồng gió xoáy có sức gió mạnh tương đương với sức gió của bão nhưng được hình thành và tan trong thời gian ngắn, phạm vi hoạt động hẹp từ hàng trăm m2 đến vài chục km2.
Lốc là hiện tượng thời tiết nguy hiểm, gây gió xoáy bốc lên cao, làm tốc mái, đổ nhà cửa, nhất là các nhà đơn sơ.
Theo số liệu cung cấp bởi Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và môi trường (Bảng B.4): Ở miền Bắc lốc thường hay xảy ra vào các giai đoạn chuyển tiếp từ đông - xuân sang hè (tháng 4, tháng 5), mỗi khi xuất hiện đợt không khí lạnh. Do hiện tượng biến đổi khí hậu, lốc xảy ra cả ở miền Trung và miền Nam.
...
...
...
3.3.1 Lũ lụt xảy ra vào mùa mưa, khi các trận mưa lớn đổ nước mạnh vào sông, suối làm vỡ đê hoặc tràn bờ gây ra ngập lụt nhà cửa, mặt bằng xây dựng trên một diện rộng.
3.3.2 Mùa lũ là khoảng thời gian liên tục trong một năm, thường xuất hiện lũ trong các khoảng thời gian sau:
- Trên các sông thuộc Bắc Bộ, từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 31 tháng 10;
- Trên các sông từ tỉnh Thanh Hóa đến tỉnh Hà Tĩnh, từ ngày 01 tháng 7 đến ngày 30 tháng 11;
- Trên các sông từ tỉnh Quảng Bình đến tỉnh Ninh Thuận, từ ngày 01 tháng 9 đến ngày 15 tháng 12;
- Trên các sông thuộc tỉnh Bình Thuận, các tỉnh thuộc Nam Bộ và Tây Nguyên, từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 30 tháng 11.
Các trận lũ lịch sử (1945 - 2007) được Viện Khoa học Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường thống kê trong Bảng B.5.
3.4.1 Lũ quét là hiện tượng thuỷ văn đặc biệt nguy hiểm. Trong một số trường hợp nó có sức tàn phá khủng khiếp và trở thành thảm hoạ tự nhiên. Lũ quét thường xảy ra ở vùng núi, nơi có địa hình đồi núi cao xen kẽ với thung lũng và sông suối thấp, độ ổn định của lớp đất trên bề mặt lưu vực yếu do quá trình phong hóa mạnh, lớp phủ thực vật bị tàn phá.
...
...
...
3.4.3 Các địa phương hay xảy ra lũ quét là: Bắc Kạn, Bình Định, Bình Thuận, Cao Bằng, Đắk Lắk, Hà Giang, Lai Châu, Lạng Sơn, Lào Cai, Khánh Hòa, Phú Thọ, Quảng Bình, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Quảng Ninh, Quảng Trị, Sơn La, Thái Nguyên, Tuyên Quang, Thừa Thiên Huế, Yên Bái.
3.5.1 Dông được xếp vào thời tiết nguy hiểm vì sét trong dông có thể gây chết người, cháy rừng, cháy nhà, làm hư hỏng đường dây truyền tải điện, thiết bị máy móc, nhất là các thiết bị điện tử, viễn thông. Dông sét ở Việt Nam xảy ra quanh năm, nhưng thường nhiều về mùa hè. Đặc biệt trên các vùng núi hay sông hồ trong những tháng nóng ẩm.
3.5.2 Số ngày có dông trung bình tháng và năm tại các trạm khí tượng được cho trong Bảng A.33. Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm trên lãnh thổ Việt Nam do Viện Vật lý địa cầu thiết lập được nêu ở Chương 4 của quy chuẩn này.
3.6.1 Động đất mạnh có thể phá huỷ nhà cửa và các công trình, gây thiệt hại nghiêm trọng về người và tài sản.
3.6.2 Các chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn lãnh thổ Việt Nam thể hiện trên bản đồ Hình 3.3.
3.7.1 Các hiện tượng thuỷ văn biển có thể gây bất lợi cho nhà cửa và công trình xây dựng vùng biển Việt Nam là chế độ thuỷ triều, nước dâng do bão, chiều cao sóng khi bão.
...
...
...
3.8.1 Muối trong khí quyển vùng ven biển, biển và hải đảo, kết hợp với độ ẩm cao gây ăn mòn mạnh các kết cấu thép, kết cấu kim loại, kết cấu bê tông cốt thép, kết cấu bê tông ứng suất trước ở Việt Nam.
3.8.2 Bản đồ phân vùng độ muối khí quyển cho trong Hình 3.4. Phân bố độ muối khí quyển cho các phần lãnh thổ Việt Nam như sau:
- Miền Bắc và miền Trung (từ 16 độ vĩ bắc trở ra):
[Cl-] = 0,9854 X-0,17 , sai số ± 16 % (3.1)
- Miền Trung và miền Nam (từ 16 độ vĩ bắc trở vào):
[Cl-] = 3,9156 X-0,22 , sai số ± 23 % (3.2)
trong đó:
[Cl-] - độ muối khí quyển, mgCl-/m2 ngày;
...
...
...
Việc sử dụng các số liệu này phụ thuộc vào các tiêu chuẩn áp dụng cho dự án theo từng giai đoạn thiết kế và xây dựng công trình.
Khi cần thiết, các số liệu thời tiết và hiện tượng tự nhiên bất lợi cần được cung cấp bởi các cơ quan chuyên môn nhà nước có thẩm quyền hoặc cần được nghiên cứu, khảo sát căn cứ theo các tiêu chuẩn và nhiệm vụ thiết kế hoặc các yêu cầu khác (nếu có).
BẢN ĐỒ THUỶ TRIỀU BIỂN ĐÔNG
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000 do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường lập và cung cấp.
Hình 3.1 - Bản đồ thuỷ triều ở Biển Đông
BẢN ĐỒ NƯỚC DÂNG DO BÃO LỚN NHẤT
...
...
...
Hình 3.2 - Bản đồ phân bố độ cao nước dâng do bão với tần suất đảm bảo 5 %
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000, do Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam lập và cung cấp.
Hình 3.3 - Bản đồ chấn tâm động đất và đứt gãy sinh chấn lãnh thổ Việt Nam
BẢN ĐỒ PHÂN VÙNG ĐỘ MUỐI KHÍ QUYỂN
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000, do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường lập và cung cấp.
Hình 3.4 - Bản đồ phân vùng độ muối khí quyển
...
...
...
4.1.1 Số liệu mật độ sét đánh trên lãnh thổ Việt Nam được cấp dưới dạng bản đồ (Hình 4.1) và theo địa danh hành chính tới quận, huyện hoặc tương đương (Bảng 4.1).
4.1.2 Bản đồ phân vùng mật độ sét trung bình năm (số lần/km2/năm) trên lãnh thổ Việt Nam (Hình 4.1) được phân thành các vùng với các đường đồng mức như sau: Nhỏ hơn 1,4; từ 1,4 đến 3,4; từ 3,4 đến 5,7; từ 5,7 đến 8,2; từ 8,2 đến 10,9; từ 10,9 đến 13,7 và lớn hơn 13,7.
4.1.3 Số liệu mật độ sét đánh theo địa danh hành chính được thiết lập dựa trên bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm của Việt Nam theo nguyên tắc sau:
a) Đối với các địa danh nằm gọn trong một vùng có cùng mật độ sét đánh trên bản đồ thì lấy theo mật độ sét đánh của vùng bản đồ đó.
b) Đối với huyện có đường đồng mức cắt qua, mật độ sét đánh lấy theo giá trị đường đồng mức lân cận cao nhất mà các vùng trong huyện có thể bị ảnh hưởng.
4.2 Sử dụng số liệu mật độ sét đánh trong thiết kế
4.2.1 Khi thiết kế phòng chống sét cho công trình phải căn cứ vào mật độ sét đánh tại địa điểm xây dựng công trình theo số liệu của quy chuẩn này.
Ngoài ra, phải dựa trên các yếu tố khác bao gồm yêu cầu chống sét của công trình, đặc điểm của công trình (loại kết cấu, chiều cao công trình, công năng sử dụng), dạng địa hình nơi xây dựng công trình, khoảng cách ly tới cây xanh hoặc các công trình khác.
4.2.2 Mật độ sét đánh ở các hải đảo được lấy từ 2,5 lần/km2/năm đến 7,0 lần/km2/năm.
...
...
...
Tỷ lệ 1:1.000.000
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000, do Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam và cung cấp.
Hình 4.1 - Bản đồ mật độ sét đánh trung bình năm lãnh thổ Việt Nam
Bảng 4.1 - Mật độ sét đánh theo địa danh hành chính lãnh thổ Việt Nam
Tỉnh, Thành phố
Thành phố, Thị xã, Quận, Huyện
Mật độ sét đánh
(số lần/km2/năm)
...
...
...
TP. Long Xuyên, TP. Châu Đốc, TX. Tân Châu, H. An Phú, H. Châu Phú, H. Châu Thành, H. Chợ Mới, H. Tân Phú, H. Thoại Sơn, H. Tri Tôn, H. Tịnh Biên
13,7
2. Bà Rịa - Vũng Tàu
TP. Vũng Tàu, TP. Bà Rịa, H. Côn Đảo, H. Long Điền, H. Đất Đỏ, H. Xuyên Mộc
8,2
H. Tân Thành, H. Châu Đức
10,9
3. Bắc Kạn
TP. Bắc Kạn, H. Ba Bể, H. Bạch Thông, H. Chợ Mới, H. Na Rì, H. Ngân Sơn, H. Pắc Nặm
...
...
...
H. Chợ Đồn
10,9
4. Bắc Giang
TP. Bắc Giang, H. Hiệp Hoà, H. Lạng Giang, H. Lục Nam, H. Lục Ngạn, H. Sơn Động, H. Tân Yên, H. Việt Yên, H. Yên Dũng, H. Yên Thế
8,2
5. Bắc Ninh
TP. Bắc Ninh, H. Gia Bình, H. Lương Tài, H. Quế Võ, H. Yên Phong
8,2
TP. Từ Sơn, H. Tiên Du, H. Thuận Thành
...
...
...
6. Bạc Liêu
TP. Bạc Liêu
10,9
TX. Giá Rai, H. Đông Hải, H. Hồng Dân, H. Phước Long, H. Vĩnh Lợi, H. Hòa Bình
13,7
7. Bến Tre
TP. Bến Tre, H. Châu Thành, H. Chợ Lách, H. Giồng Trôm, H. Mỏ Cày Nam, H. Mỏ Cày Bắc
13,7
H. Thạnh Phú, H. Ba Tri, H. Bình Đại
...
...
...
8. Bình Định
TP.Quy Nhơn, H. Tuy Phước
5,7
H. An Lão, TX. An Nhơn, H. Hoài Ân, TX. Hoài Nhơn, H. Phù Cát, H. Phù Mỹ, H. Tây Sơn, H. Vân Canh, H. Vĩnh Thạnh
8,2
9. Bình Dương
TP. Thủ Dầu Một, TP. Dĩ An, TX. Tân Uyên, TP. Thuận An, H. Bắc Tân Uyên
13,7
TX. Bến Cát, H. Dầu Tiếng, H. Phú Giáo, H. Bàu Bàng
...
...
...
10. Bình Phước
TP. Đồng Xoài, TX. Bình Long, H. Chơn Thành, H. Đồng Phú, H. Hớn Quản
14,9
H. Bù Đốp, H. Bù Đăng, H. Lộc Ninh, TX. Phước Long, H. Bù Gia Mập
13,7
11. Bình Thuận
TP. Phan Thiết, TX. La Gi, H. Hàm Tân, H. Hàm Thuận Bắc, H. Hàm Thuận Nam, H. Tánh Linh
8,2
H. Đức Linh
...
...
...
H. Phú Quý
7,0
H. Bắc Bình
5,7
H. Tuy Phong
3,4
12. Cà Mau
TP. Cà Mau, H. U Minh, H. Thới Bình, H. Trần Văn Thời, H. Cái Nước, H. Đầm Dơi, H. Phú Tân, H. Năm Căn, H. Ngọc Hiển
13,7
...
...
...
TP. Cao Bằng, H. Bảo Lạc, H. Bảo Lâm, H. Hà Quảng, H. Hạ Lang, H. Hòa An, H. Nguyên Bình, H. Phục Hoà, H. Quảng Uyên, H. Thạch An, H. Thông Nông, H. Trà Lĩnh, H. Trùng Khánh
9,2
14. Cần Thơ
Q. Bình Thủy, Q. Cái Răng, Q. Ninh Kiều, Q. Ô Môn, H. Cờ Đỏ, H. Phong Điền, Q. Thốt Nốt, H. Vĩnh Thạnh, H. Thới Lai
13,7
15. Đà Nẵng
Q. Cẩm Lệ, Q. Hải Châu, Q. Liên Chiểu, Q. Ngũ Hành Sơn, Q. Sơn Trà, Q. Thanh Khê, H. Hòa Vang
8,2
H. Hoàng Sa
...
...
...
16. Đắk Lắk
TP. Buôn Ma Thuột, TX. Buôn Hồ, H. Buôn Đôn, H. Ea Súp, H. Cư M'Gar, H. Ea H'Leo, H. Krông Búk, H. Krông Năng
13,7
H. Krông Păk, H. Krông Ana, H. Lắk, H. Krông Bông, H. Ea Kar, H. Cư Kuin
10,9
H. M'Đrắk
8,2
17. Điện biên
TP. Điện Biên Phủ, H. Điện Biên, H. Điện Biên Đông
...
...
...
TX. Mường Lay, H. Mường Chà, H. Mường Nhé, H. Tủa Chùa, H. Tuần Giáo, H. Mường Ảng, H. Nậm Pồ
10,9
18. Đắk Nông
TP. Gia Nghĩa, H. Krông Nô
10,9
H. Đắk Mil, H. Đắk R' Lấp, H. Đắk Song, H. Cư Jút, H. Tuy Đức, H. Đắk Glong
13,7
19. Đồng Nai
TP. Biên Hòa, H. Long Thành, H. Nhơn Trạch, H. Vĩnh Cửu, H. Trảng Bom
...
...
...
TP. Long Khánh, H. Tân Phú, H. Định Quán, H. Thống Nhất
10,9
H. Xuân Lộc, H. Cẩm Mỹ
8,2
20. Đồng Tháp
TP. Cao Lãnh, H. Lấp Vò, TP. Sa Đéc, H. Tân Hồng, H. Tam Nông, H. Tháp Mười, TX. Hồng Ngự, H. Cao Lãnh, H. Thanh Bình, H. Lai Vung, H. Châu Thành, H. Hồng Ngự
13,7
21. Gia Lai
TX. An Khê, H. Chư Păh, H. Ia Grai, H. Mang Yang, H. Đắc Đoa, H. Đắc Pơ, H. Kông Chro
...
...
...
TP. Pleiku, H. K’Bang, H. Ia Pa, H. Đức Cơ, H. Krông Pa
10,9
H. Chư Prông, H. Chư Sê, TX. Ayun Pa, H. Chư Pưh
13,7
22. Hà Giang
TP. Hà Giang, H. Bắc Mê, H. Bắc Quang, H. Quản Bạ, H. Vị Xuyên,
10,9
H. Hoàng Su Phì, H. Mèo Vạc, H. Quang Bình, H. Xín Mần, H. Đồng Văn, H. Yên Minh
8,2
...
...
...
TP. Phủ Lý, H. Kim Bảng, H. Thanh Liêm, TX. Duy Tiên
10,9
H. Bình Lục, H. Lý Nhân
8,2
24. Hà Nội
Q. Ba Đình, Q. Cầu Giấy, Q. Đống Đa, Q. Hai Bà Trưng, Q. Hoàng Mai, Q. Hoàn Kiếm, Q. Long Biên, Q. Tây Hồ, Q. Thanh Xuân, Q. Bắc Từ Liêm, Q. Nam Từ Liêm, H. Gia Lâm, H. Thanh Trì, H. Đông Anh, Q. Hà Đông, TX. Sơn Tây , H. Ba Vì, H. Chương Mỹ, H. Mỹ Đức, H. Phú Xuyên, H. Thanh Oai, H. Thường Tín, H. Ứng Hòa
10,9
H. Sóc Sơn, H. Phúc Thọ, H. Đan Phượng, H. Thạch Thất, H. Quốc Oai, H. Hoài Đức, H. Mê Linh
8,2
...
...
...
TP. Hà Tĩnh, H. Cẩm Xuyên, H. Can Lộc, H. Đức Thọ, H. Hương Sơn, TX. Kỳ Anh, H. Nghi Xuân, H. Thạch Hà, H. Vũ Quang, H. Kỳ Anh, TX. Hồng Lĩnh, H. Lộc Hà
8,2
H. Hương Khê
10,9
26. Hậu Giang
H. Châu Thành, H. Phụng Hiệp
10,9
TP. Vị Thanh, H. Vị Thuỷ, H. Long Mỹ, H. Châu Thành A, TX. Long Mỹ, TX. Ngã Bảy
13,7
...
...
...
TP. Hải Dương, H. Bình Giang, H. Cẩm Giàng, TP. Chí Linh, H. Gia Lộc, H. Nam Sách, H. Ninh Giang, H. Thanh Miện
8,2
TX. Kinh Môn, H. Kim Thành, H. Thanh Hà, H. Tứ Kỳ
10,9
28. Hải Phòng
Q. Hồng Bàng, Q. Kiến An, Q. Lê Chân, Q. Ngô Quyền, H. An Dương, H. An Lão, H. Bạch Long Vĩ, H. Thủy Nguyên, Q. Dương Kinh
10,9
Q. Hải An, Q. Đồ Sơn, H. Tiên Lãng, H. Vĩnh Bảo, H. Kiến Thụy, H. Cát Hải
8,2
...
...
...
TP. Hòa Bình, H. Đà Bắc, H. Kim Bôi, Kỳ Sơn, H. Lạc Thủy, H. Lương Sơn, H. Mai Châu
10,9
H. Cao Phong, H. Tân Lạc, H. Lạc Sơn, H. Yên Thủy
13,7
30. Hưng Yên
TP. Hưng Yên, H. Phù Cừ, H. Tiên Lữ
8,2
H. Ân Thi, H. Khoái Châu, H. Kim Động, TX. Mỹ Hào, H. Văn Giang, H. Văn Lâm, H. Yên Mỹ
10,9
...
...
...
TP. Nha Trang
3,4
TP. Cam Ranh, H. Diên Khánh, H. Vạn Ninh, TX. Ninh Hòa, H. Cam Lâm
5,7
H. Khánh Sơn, H. Khánh Vĩnh
8,2
H. Trường Sa
7,0
32. Kiên Giang
...
...
...
13,7
H. Phú Quốc
7,0
33. Kon Tum
TP. Kom Tum, H. Kon Plông, H. Kon Rẫy, H. Đắk Glei, H. Đắk Hà, H. Sa Thầy, H. Ia H’Drai
8,2
H. Đắk Tô, H. Ngọc Hồi, H. Tu Mơ Rông
5,7
34. Lâm Đồng
...
...
...
10,9
TP. Bảo Lộc, H. Bảo Lâm, H. Cát Tiên, H. Di Linh
8,2
H. Đạ Huoai, H. Đạ Tẻh
5,7
H. Lạc Dương
13,7
35. Lào Cai
TP. Lào Cai, TX. Sa Pa, H. Bắc Hà, H. Bát Xát, H. Mường Khương, H. Si Ma Cai
...
...
...
H. Bảo Thắng, H. Bảo Yên, H. Văn Bàn
10,9
36. Lạng Sơn
TP. Lạng Sơn, H. Bắc Sơn, H. Bình Gia, H. Cao Lộc, H. Chi Lăng, H. Đình Lập, H. Hữu Lũng, H. Lộc Bình, H. Tràng Định, H. Văn Lãng, H. Văn Quan
8,2
37. Lai Châu
TP. Lai Châu, H. Mường Tè, H. Phong Thổ, H. Sìn Hồ, H. Tam Đường, H. Than Uyên, H. Nậm Nhùn, H. Tân Uyên
8,2
38. Long An
...
...
...
13,7
H. Đức Huệ, H. Mộc Hóa, H. Thạnh Hóa, H. Vĩnh Hưng
14,9
39. Nam Định
TP. Nam Định, H. Giao Thủy, H. Hải Hậu, H. Mỹ Lộc, H. Nam Trực, H. Nghĩa Hưng, H. Trực Ninh, H. Vụ Bản, H. Xuân Trường, H. Ý Yên
8,2
40. Nghệ An
TP. Vinh, TX. Cửa Lò, TX. Hoàng Mai, TX. Thái Hòa, H. Hưng Nguyên, H. Nam Đàn, H. Thanh Chương, H. Đô Lương, H. Yên Thành, H. Quỳnh Lưu, H. Diễn Châu, H. Nghi Lộc
8,2
...
...
...
10,9
H. Quỳ Châu, H. Quỳ Hợp
13,7
41. Ninh Bình
TP. Ninh Bình, TP. Tam Điệp, H. Hoa Lư, H. Kim Sơn, H. Yên Khánh, H. Yên Mô
8,2
H. Gia Viễn, H. Nho Quan
10,9
42. Ninh Thuận
...
...
...
1,4
H. Bắc Ái, H. Ninh Sơn, H. Thuận Bắc
5,7
H. Ninh Hải
3,4
43. Phú Thọ
TP. Việt Trì, TX. Phú Thọ, H. Đoan Hùng, H. Hạ Hoà, H. Lâm Thao, H. Phù Ninh, H. Cẩm Khê, H. Tam Nông, H. Thanh Ba, H. Thanh Sơn, H. Thanh Thuỷ, H. Yên Lập, H. Tân Sơn
10,9
44. Phú Yên
...
...
...
3,4
H. Đông Xuân, H. Sông Hinh, H. Sơn Hòa
8,2
H. Phú Hòa, TX. Sông Cầu, H. Tuy An, H. Tây Hòa, H. Đông Hòa
5,7
45. Quảng Bình
TP. Đồng Hới, TX. Ba Đồn, H. Bố Trạch, H. Lệ Thủy, H. Minh Hóa, H. Quảng Ninh, H. Quảng Trạch
8,2
H. Tuyên Hóa
...
...
...
46. Quảng Nam
TP. Tam Kỳ, TP. Hội An, H. Bắc Trà My, H. Duy Xuyên, H. Đại Lộc, TX. Điện Bàn, H. Nam Trà My, H. Phú Ninh, H. Núi Thành, H. Quế Sơn, H. Thăng Bình, H. Tiên Phước, H. Hiệp Đức
8,2
H. Đông Giang, H. Nam Giang, H. Phước Sơn, H. Tây Giang, H. Nông Sơn
10,9
47. Quảng Ngãi
TP. Quảng Ngãi, H. Bình Sơn, TX. Đức Phổ, H. Lý Sơn, H. Mộ Đức, H. Nghĩa Hành, H. Tư Nghĩa, H. Sơn Tịnh
8,2
H. Ba Tơ, H. Minh Long, H. Sơn Hà, H. Sơn Tây, H. Trà Bồng
...
...
...
48. Quảng Ninh
TP. Hạ Long, TP. Uông Bí, TX. Đông Triều, TX. Quảng Uyên, H. Bình Liêu
8,2
TP. Móng Cái, H. Ba Chẽ, H. Cô Tô, H. Đầm Hà, H. Hải Hà, H. Hoành Bồ, H. Tiên Yên, H. Vân Đồ, TP. Cẩm Phả
10,9
49. Quảng Trị
TP. Đông Hà, H. Cam Lộ, H. Cồn Cỏ, H. Gio Linh, H. Hướng Hóa, H. Vĩnh Linh
8,2
TX. Quảng Trị, H. Đa Krông, H. Hải Lăng, H. Triệu Phong
...
...
...
50. Sơn La
TP. Sơn La, H. Bắc Yên, H. Mai Sơn, H. Mộc Châu, H. Mường La, H. Phù Yên, H. Quỳnh Nhai, H. Sông Mã, H. Sốp Cộp, H. Thuận Châu, H. Yên Châu, H. Vân Hồ
10,9
51. Sóc Trăng
TP. Sóc Trăng, H. Cù Lao Dung, H. Kế Sách, H. Long Phú, H. Mỹ Xuyên, TX. Vĩnh Châu, H. Trần Đề
10,9
H. Mỹ Tú, TX. Ngã Năm, H. Thạnh Trị, H Châu Thành
13,7
52. Tây Ninh
...
...
...
13,7
H. Gò Dầu, TX. Trảng Bàng, H. Bến cầu, H. Dương Minh Châu
14,9
53. Thái Bình
TP. Thái Bình, H. Đông Hưng, H. Hưng Hà, H. Kiến Xương, H. Quỳnh Phụ, H. Thái Thụy, H. Tiền Hải, H. Vũ Thư
8,2
54. Thái Nguyên
TP. Thái Nguyên, H. Định Hóa, H. Đồng Hỷ, TX. Phổ Yên, H. Phú Bình, H. Phú Lương, H. Võ Nhai, TP. Sông Công, H. Đại Từ
8,2
...
...
...
TP. Thanh Hóa, TX. Bỉm Sơn, TP. Sầm Sơn, H. Đông Sơn, H. Hà Trung, H. Hậu Lộc, H. Hoằng Hóa, H. Như Thanh, H. Như Xuân, H. Nông Cống, H. Nga Sơn, H. Thiệu Hóa, H. Thọ Xuân, H. Quảng Xương, TX. Nghi Sơn, H. Triệu Sơn, H. Vĩnh Lộc, H. Yên Định
8,2
H. Bá Thước, H. Thạch Thành
13,7
H. Lang Chánh, H. Mường Lát, H. Quan Hóa, H. Quan Sơn, H. Thường Xuân, H. Ngọc Lặc, H. Cẩm Thủy
10,9
56. Thừa Thiên Huế
TP. Huế, H. Phong Điền, H. Phú Lộc, H. Phú Vang, H. Quảng Điền
10,9
...
...
...
13,7
57. Tiền Giang
TP. Mỹ Tho, TX. Gò Công, H. Cái Bè, TX. Cai Lậy, H. Châu Thành, H. Tân Phước, H. Chợ Gạo, H. Gò Công Đông, H. Gò Công Tây
13,7
58. TP. Hồ Chí Minh
TP. Thủ Đức, Quận 1, Quận 3, Quận 4, Quận 5, Quận 6, Quận 7, Quận 8, Quận 10, Quận 11, Quận 12, Q. Tân Phú, Q. Bình Tân, Q. Bình Thạnh, Q. Gò Vấp, Q. Phú Nhuận, Q. Tân Bình, H. Bình Chánh, H. Nhà Bè, H. Hóc Môn
13,7
H. Cần Giờ
10,9
...
...
...
14,9
59. Trà Vinh
TP. Trà Vinh, H. Càng Long
13,7
TX. Duyên Hải, H. Cầu Kè, H. Cầu Ngang, H. Châu Thành, H. Duyên Hải, H. Tiểu Cần, H. Trà Cú
10,9
60. Tuyên Quang
TP. Tuyên Quang, H. Chiêm Hóa, H. Hàm Yên, H. Na Hang, H. Lâm Bình, H. Yên Sơn
10,9
...
...
...
8,2
61. Vĩnh Long
TP. Vĩnh Long, H. Long Hồ, H. Mang Thít, H. Bình Tân
13,7
H. Tam Bình, H. Trà Ôn, H. Vũng Liêm, TX. Bình Minh
10,9
62. Vĩnh Phúc
TP. Vĩnh Yên, TP. Phúc Yên, H. Bình Xuyên, H. Lập Thạch, H. Tam Dương, H. Vĩnh Tường, H. Yên Lạc, H. Sông Lô
10,9
...
...
...
8,2
63. Yên Bái
TP. Yên Bái, TX. Nghĩa Lộ, H. Lục Yên, H. Mù Cang Chải, H. Trạm Tấu, H. Trấn Yên, H. Văn Chấn, H. Văn Yên, H. Yên Bình
10,9
5 SỐ LIỆU GIÓ DÙNG TRONG THIẾT KẾ
Số liệu gió ở chương này do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và môi trường lập, gồm áp lực gió và vận tốc gió, được cấp dưới dạng bản đồ phân vùng áp lực gió và phân vùng theo địa danh hành chính. Các số liệu gió này được dùng trong thiết kế xây dựng công trình và thiết kế biện pháp thi công xây dựng công trình chịu tải trọng gió.
5.2.1 Bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ Việt Nam (Hình 5.1) được thiết lập trên cơ sở vận tốc gió được lấy trung bình trong khoảng thời gian 3 s, chu kỳ lặp 20 năm (bị vượt trung bình một lần trong khoảng thời gian 20 năm), ở độ cao 10 m so với mặt đất, tương ứng với địa hình dạng B.
...
...
...
CHÚ THÍCH 2: Địa hình dạng B là địa hình tương đối trống trải, có một số vật cản thưa thớt cao không quá 10 m như: vùng ngoại ô ít nhà, thị trấn, làng mạc, rừng thưa hoặc rừng non, vùng trồng cây thưa, v.v.
5.2.2 Trên bản đồ Hình 5.1, áp lực gió được chia ra thành các vùng I, II, III, IV và V, phân biệt bởi các đường đẳng trị. Vùng I tương ứng với W0 = 65 (daN/m2), vùng II tương ứng với W0 = 95 (daN/m2), vùng III tương ứng với W0 = 125 (daN/m2), vùng IV tương ứng với W0 = 155 (daN/m2) và vùng V tương ứng với W0 = 185 (daN/m2).
CHÚ THÍCH: Tất cả các vùng đều chịu ảnh hưởng của bão; 1 daN/m2 = 10 N/m2.
5.2.3 Phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính tới quận, huyện hoặc tương đương được lập thành bảng (Bảng 5.1, cột 3).
CHÚ THÍCH: Bảng phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính này do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu cung cấp dựa vào Bản đồ phân vùng áp lực gió tỷ lệ 1:1.000.000.
5.2.4 Sử dụng số liệu áp lực gió W0
a) Áp lực gió ở địa điểm xây dựng được xác định bằng một trong hai cách: dùng Bảng phân vùng áp lực gió theo địa danh hành chính (Bảng 5.1, cột 3) hoặc khi cần chính xác hơn theo Bản đồ phân vùng áp lực gió (Hình 5.1).
CHÚ THÍCH: Bản đồ Hình 5.1 là phiên bản thu nhỏ, khi cần tra cứu, dùng bản đồ lớn với tỷ lệ 1:1.000.000 được lưu trữ tại Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường.
b) Trường hợp số liệu được cung cấp bởi các cơ quan chuyên môn nhà nước có thẩm quyền là áp lực gió W0 (3 s, 20 năm) thì sử dụng số liệu áp lực gió này.
...
...
...
tốc gió V0 thì giá trị áp lực gió W0 tương ứng được xác định theo công thức sau:
W0 = 0,0613 xV02 (5.1)
trong đó:
W0 (daN/m2) là áp lực gió tương ứng với vận tốc gió V0;
V0 (m/s) là vận tốc gió được lấy trung bình trong khoảng thời gian 3 s, chu kỳ lặp 20 năm (bị vượt trung bình một lần trong khoảng thời gian 20 năm), ở độ cao 10 m so với mốc chuẩn, tương ứng với địa hình dạng B.
5.3 Số liệu vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp 50 năm
5.3.1 Phân vùng vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp 50 năm theo địa danh hành chính được lập thành bảng (Bảng 5.1, cột 4). Các số liệu này dùng để tính toán thiết kế công trình ở Việt Nam khi sử dụng tiêu chuẩn thiết kế với số liệu đầu vào là vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp 50 năm, ở độ cao 10 m, địa hình dạng B hoặc tương đương.
CHÚ THÍCH: Vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp 50 năm (T = 50 năm) là vận tốc gió được lấy trung bình trong khoảng thời gian 3 s, chu kỳ lặp 50 năm, ở độ cao 10 m so với mốc chuẩn, tương ứng với địa hình dạng B.
5.3.2 Khi sử dụng các tiêu chuẩn thiết kế với số liệu đầu vào là vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp T khác 50 năm, vận tốc gió xác định theo công thức sau:
...
...
...
trong đó:
V3s,T là vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp T (năm);
V3s,50 là vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp 50 năm;
Ks,T là hệ số chuyển đổi từ vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp 50 năm sang vận tốc gió 3 s, chu kỳ lặp T (năm), lấy theo Bảng 5.2.
5.4 Số liệu vận tốc gió, áp lực gió 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm
5.4.1 Phân vùng vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm theo địa danh hành chính được lập thành bảng (Bảng 5.1, cột 5). Các số liệu này dùng để tính toán thiết kế công trình ở Việt Nam khi sử dụng tiêu chuẩn thiết kế với số liệu đầu vào là vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm, ở độ cao 10 m, địa hình dạng B hoặc tương đương.
CHÚ THÍCH: Vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm (T = 50 năm) là vận tốc gió được lấy trung bình trong khoảng thời gian 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm, ở độ cao 10 m so với mốc chuẩn, tương ứng với địa hình dạng B.
5.4.2 Khi sử dụng các tiêu chuẩn thiết kế với số liệu đầu vào là vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp T khác 50 năm, vận tốc gió xác định theo công thức sau:
V10m,T = Km,T x V10m,50 (5.3)
...
...
...
V10m,T là vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp T (năm);
V10m,50 là vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm;
Km,T là hệ số chuyển đổi từ vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp 50 năm sang vận tốc gió 10 phút, chu kỳ lặp T (năm), lấy theo Bảng 5.3.
5.4.3 Khi tính toán thiết kế công trình ở Việt Nam, sử dụng tiêu chuẩn với số liệu đầu vào là áp lực gió 10 phút, chu kỳ lặp T bằng 50 năm hoặc khác 50 năm, thì sử dụng công thức sau:
(5.4)
trong đó:
W10m,T (daN/m2) là áp lực gió 10 phút, T năm;
V10m,T (m/s) là vận tốc gió 10 phút, T năm, xác định theo công thức (5.3).
5.5 Số liệu gió theo các nghiên cứu riêng
...
...
...
BẢN
ĐỒ PHÂN VÙNG ÁP LỰC GIÓ PHỤC VỤ XÂY DỰNG
(TƯƠNG ỨNG VỚI VẬN TỐC GIÓ 3 GIÂY, CHU KỲ LẶP 20 NĂM)
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000, do Viện Khoa học khí tượng thủy văn và biến đổi khí hậu - Bộ Tài nguyên và Môi trường lập và cung cấp.
Hình 5.1 - Bản đồ phân vùng áp lực gió trên lãnh thổ, lãnh hải Việt Nam
Bảng 5.1 - Phân vùng áp lực gió, vận tốc gió theo địa danh hành chính
Địa danh
Vùng
W0 (daN/m2)
3 s, 20 năm
...
...
...
3 s, 50 năm
V10m,50 (m/s)
10 phút, 50 năm
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1. Thành phố Hà Nội
...
...
...
Tất cả các quận, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Mỹ Đức, Phú Xuyên, Thường Tín và Ứng Hòa)
II
95
44
31
Huyện Mỹ Đức (xã Đại Hưng, xã Hùng Tiến, xã Hương Sơn, xã Vạn Kim)
...
...
...
125
50
36
Huyện Mỹ Đức (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Phú Xuyên (xã Phú Túc, xã Hồng Minh, xã Tri Trung)
...
...
...
95
44
31
Huyện Phú Xuyên (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
Huyện Thường Tín (xã Minh Cường, xã Thống Nhất, xã Tô Hiệu, xã Vạn Điểm, xã Văn Tự)
...
...
...
125
50
36
Huyện Thường Tín (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Ứng Hoà (thị trấn Vân Đình, xã Quảng Phú Cầu, xã Liên Bạt, xã Đồng Tiến, xã Sơn Công, xã Hoa Sơn, xã Trường Thịnh, xã Viên Nội, xã Viên An, xã Cao Thành, xã Hoà Xá)
...
...
...
95
44
31
Huyện Ứng Hoà (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
2. Thành phố Hồ Chí Minh
...
...
...
Tất cả các thành phố, quận, huyện (bao gồm cả thành phố Thủ Đức, không bao gồm huyện Củ Chi)
II
95
44
31
Huyện Củ Chi
...
...
...
65
36
26
3. Thành phố Hải Phòng
Tất cả các quận, huyện (không bao gồm các huyện Bạch Long Vĩ và Thủy Nguyên)
...
...
...
155
55
39
Huyện Bạch Long Vĩ
V
185
61
43
Huyện Thuỷ Nguyên
...
...
...
125
50
36
4. Thành phố Đà Nẵng
Tất cả các quận, huyện (không bao gồm các huyện Hòa Vang và Hoàng Sa)
...
...
...
125
50
36
Huyện Hòa Vang (xã Hòa Ninh, xã Hòa Phú, xã Hòa Khương)
II
95
44
31
Huyện Hòa Vang (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Hoàng Sa (tất cả các đảo thuộc quần đảo Hoàng Sa)
V
185
61
43
5. Thành phố Cần Thơ
...
...
...
Tất cả các quận, huyện
II
95
44
31
6. An Giang
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Thoại Sơn, Tri Tôn)
I
65
36
26
Huyện Thoại Sơn (thị trấn Phú Hòa, xã Định Mỹ, xã Định Thành, xã Phú Thuận, xã Tây Phú, xã Vĩnh Chánh, xã Vĩnh Phú, xã Vĩnh Trạch)
...
...
...
65
36
26
Huyện Thoại Sơn (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Tri Tôn (thị trấn Ba Chúc, thị trấn Tri Tôn, xã Châu Lăng, xã Lạc Quới, xã Lê Trì, xã Núi Tô, xã Tà Đảnh)
...
...
...
65
36
26
Huyện Tri Tôn (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
7. Bà Rịa - Vũng Tàu
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm huyện Côn Đảo)
II
95
44
31
Huyện Côn Đảo
...
...
...
125
50
36
8. Bạc Liêu
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
95
44
31
9. Bắc Giang
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm huyện Sơn Động)
...
...
...
95
44
31
Huyện Sơn Động (thị trấn Tây Yên Tử, xã Dương Hưu, xã Long Sơn, xã Thanh Luận)
III
125
50
36
Huyện Sơn Động (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
10. Bắc Kạn
Tất cả các huyện (không bao gồm thành phố Bắc Kạn và huyện Ngân Sơn)
...
...
...
65
36
26
Thành phố Bắc Kạn
II
95
44
31
Huyện Ngân Sơn
...
...
...
95
44
31
11. Bắc Ninh
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm huyện Lương Tài)
...
...
...
95
44
31
Huyện Lương Tài (xã Lai Hạ, xã Minh Tân, xã Trung Chính, xã Trung Kênh, xã Trừng Xá)
III
125
50
36
Huyện Lương Tài (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
12. Bến Tre
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
95
44
31
13. Bình Dương
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
65
36
26
14. Bình Định
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện An Lão, Hoài Ân, Tây Sơn, Vân Canh và Vĩnh Thạnh)
...
...
...
125
50
36
Huyện An Lão (xã An Toàn, xã An Vinh, xã An Nghĩa)
II
95
44
31
Huyện An Lão (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Hoài Ân (xã Dak Mang, xã Bok Tới, xã Ân Nghĩa, xã Ân Sơn)
II
95
44
31
Huyện Hoài Ân (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Tây Sơn (xã Bình Thuận, xã Tây An, xã Tây Vinh)
III
125
50
36
Huyện Tây Sơn (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
Huyện Vân Canh (thị trấn Vân Canh, xã Canh Liên, xã Canh Thuận, xã Canh Hòa)
II
95
44
31
Huyện Vân Canh (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Vĩnh Thạnh
II
95
44
31
15. Bình Phước
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
I
65
36
26
16. Bình Thuận
...
...
...
Thành phố Phan Thiết
II
95
44
31
Huyện Bắc Bình (xã Bình An, xã Bình Tân, xã Hải Ninh, xã Phan Điền, xã Phan Lâm, xã Phan Sơn, xã Phan Thanh, xã Phan Tiến, xã Sông Bình, xã Sông Lũy)
...
...
...
65
36
26
Huyện Bắc Bình (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Đức Linh
...
...
...
65
36
26
Huyện Hàm Tân
II
95
44
31
Huyện Hàm Thuận Bắc (thị trấn Phú Long, xã Hồng Sơn, xã Hàm Liêm, xã Hàm Đức, xã Hàm Hiệp, xã Hàm Thắng)
...
...
...
95
44
31
Huyện Hàm Thuận Bắc (các địa danh hành chính còn lại)
I
65
36
26
Huyện Hàm Thuận Nam (xã Hàm Cần, xã Hàm Thạnh, xã Mương Mán, xã Mỹ Thạnh)
...
...
...
65
36
26
Huyện Hàm Thuận Nam (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Phú Quý
...
...
...
125
50
36
Huyện Tánh Linh
I
65
36
26
Huyện Tuy Phong
...
...
...
95
44
31
Thị xã La Gi
II
95
44
31
17. Cà Mau
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
18. Cao Bằng
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
I
65
36
26
19. Đắk Lắk
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm huyện M'Đrắk)
I
65
36
26
Huyện M'Đrắk (thị trấn M'Đrắk, xã Cư M'ta, xã Ea Pil, xã Krông Á, xã Krông Jing)
...
...
...
65
36
26
Huyện M'Đrắk (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
20. Đắk Nông
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
I
65
36
26
21. Điện Biên
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
22. Đồng Nai
...
...
...
Thành phố Biên Hòa
II
95
44
31
Thành phố Long Khánh
...
...
...
95
44
31
Huyện Cẩm Mỹ
II
95
44
31
Huyện Định Quán
...
...
...
65
36
26
Huyện Long Thành
II
95
44
31
Huyện Nhơn Trạch
...
...
...
95
44
31
Huyện Tân Phú
I
65
36
26
Huyện Thống Nhất
...
...
...
95
44
31
Huyện Trảng Bom
I
65
36
26
Huyện Vĩnh Cửu
...
...
...
65
36
26
Huyện Xuân Lộc
II
95
44
31
23. Đồng Tháp
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Châu Thành và Lai Vung)
I
65
36
26
Huyện Châu Thành
...
...
...
95
44
31
Huyện Lai Vung (xã Phong Hòa, xã Long Thắng, xã Tân Hòa, xã Định Hòa)
II
95
44
31
Huyện Lai Vung (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
65
36
26
24. Gia Lai
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
65
36
26
25. Hà Giang
Thành phố Hà Giang
...
...
...
95
44
31
Huyện Bắc Mê
II
95
44
31
Huyện Bắc Quang
...
...
...
95
44
31
Huyện Đồng Văn
I
65
36
26
Huyện Hoàng Su Phì
...
...
...
95
44
31
Huyện Mèo Vạc
I
65
36
26
Huyện Quang Bình
...
...
...
95
44
31
Huyện Quản Bạ
I
65
36
26
Huyện Vị Xuyên
...
...
...
65
36
26
Huyện Xín Mần
I
65
36
26
Huyện Yên Minh
...
...
...
65
36
26
26. Hà Nam
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm huyện Bình Lục)
...
...
...
125
50
36
Huyện Bình Lục
IV
155
55
39
27. Hà Tĩnh
...
...
...
Thành phố Hà Tĩnh
IV
155
55
39
Thị xã Hồng Lĩnh
...
...
...
155
55
39
Thị xã Kỳ Anh
IV
155
56
40
Huyện Can Lộc
...
...
...
155
55
39
Huyện Cẩm Xuyên (thị trấn Thiên Cầm, xã Cẩm Dương, xã Yên Hòa, xã Cẩm Lĩnh, xã Cẩm Lộc, xã Cẩm Nhượng, xã Cẩm Trung)
IV
155
56
40
Huyện Cẩm Xuyên (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Đức Thọ
II
95
44
31
Huyện Hương Khê (xã Hương Lâm, xã Hương Liên, xã Hương Trà, xã Hương Vĩnh, xã Hương Xuân, xã Phú Gia, xã Phú Phong)
...
...
...
65
36
26
Huyện Hương Khê (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Hương Sơn (thị trấn Tây Sơn, xã Quang Diệm, xã Sơn Hàm, xã Sơn Hồng, xã Sơn Kim 1, xã Sơn Kim 2, xã Sơn Lĩnh, xã Sơn Tây)
...
...
...
65
36
26
Huyện Hương Sơn (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Kỳ Anh
...
...
...
155
56
40
Huyện Nghi Xuân
IV
155
56
40
Huyện Thạch Hà
...
...
...
155
56
40
Huyện Vũ Quang
II
95
44
31
Huyện Lộc Hà
...
...
...
155
56
40
28. Hải Dương
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm huyện Tứ Kỳ)
...
...
...
125
50
36
Huyện Tứ Kỳ
IV
155
56
40
29. Hậu Giang
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
30. Hòa Bình
...
...
...
Tất cả các thành phố, huyện (không bao gồm các huyện Đà Bắc, Lạc Thủy, Mai Châu và Yên Thủy)
II
95
44
31
Huyện Đà Bắc (thị trấn Đà Bắc, xã Tân Minh, xã Vầy Nưa, xã Cao Sơn, xã Tú Lý, xã Hiền Lương, xã Toàn Sơn)
...
...
...
95
44
31
Huyện Đà Bắc (các địa danh hành chính còn lại)
I
65
36
26
Huyện Lạc Thuỷ (thị trấn Ba Hàng Đồi, xã Hưng Thi, xã Phú Thành, xã Thống Nhất, xã Phú Lão,)
...
...
...
95
44
31
Huyện Lạc Thuỷ (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
Huyện Mai Châu (thị trấn Mai Châu, xã Mai Hạ, xã Mai Hịch, xã Nà Phòn, xã Sơn Thủy, xã Tân Thành, xã Đồng Tân, xã Thành Sơn, xã Vạn Mai)
...
...
...
65
36
26
Huyện Mai Châu (các địa danh hành chính còn lại)
II
95
44
31
Huyện Yên Thuỷ (xã Lạc Lương, xã Lạc Thịnh, xã Lạc Sĩ, xã Đa Phúc)
...
...
...
95
44
31
Huyện Yên Thuỷ (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
31. Hưng Yên
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Văn Giang và Văn Lâm)
III
125
50
36
Huyện Văn Giang
...
...
...
95
44
31
Huyện Văn Lâm
II
95
44
31
32. Khánh Hòa
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Khánh Sơn, Khánh Vĩnh và Trường Sa)
II
95
44
31
Huyện Khánh Sơn
...
...
...
65
36
26
Huyện Khánh Vĩnh
I
65
36
26
Huyện Trường Sa (tất cả các đảo thuộc quần đảo Trường Sa)
...
...
...
155
56
40
33. Kiên Giang
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Kiên Hải và thành phố Phú Quốc)
...
...
...
95
44
31
Thành phố Phú Quốc (bao gồm đảo Phú Quốc và các đảo khác thuộc thành phố Phú Quốc), Huyện Kiên Hải
III
125
50
36
34. Kon Tum
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
I
65
36
26
35. Lai Châu
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
36. Lạng Sơn
...
...
...
Tất cả các thành phố, huyện (không bao gồm các huyện Đình Lập và Hữu Lũng)
I
65
36
26
Huyện Đình Lập (xã Bắc Lãng, xã Châu Sơn, xã Đồng Thắng, xã Lâm Ca)
...
...
...
95
44
31
Huyện Đình Lập (các địa danh hành chính còn lại)
I
65
36
26
Huyện Hữu Lũng (xã Đồng Tiến, xã Hoà Thắng, xã Minh Hòa, xã Minh Sơn, xã Thanh Sơn, xã Vân Nham)
...
...
...
95
44
31
Huyện Hữu Lũng (các địa danh hành chính còn lại)
I
65
36
26
37. Lào Cai
...
...
...
Tất cả các thành phố, huyện (không bao gồm thị xã Sa Pa và các huyện Bát Xát và Văn Bàn)
I
65
36
26
Thị xã Sa Pa
...
...
...
95
44
31
Huyện Bát Xát (Thị trấn Bát Xát, xã Quang Kim, xã Tòng Sành)
I
65
36
26
Huyện Bát Xát (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
Huyện Văn Bàn (xã Dần Thàng, xã Dương Qùy, xã Hòa Mạc, xã Khánh Yên Hạ, xã Khánh Yên Trung, xã Minh Lương, xã Nậm Chầy, xã Nậm Mả, xã Nậm Xây, xã Nậm Xé, xã Thẩm Dương)
II
95
44
31
Huyện Văn Bàn (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
65
36
26
38. Lâm Đồng
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
65
36
26
39. Long An
Thành phố Tân An
...
...
...
95
44
31
Huyện Bến Lức
II
95
44
31
Huyện Cần Giuộc
...
...
...
95
44
31
Huyện Cần Đước
II
95
44
31
Huyện Châu Thành
...
...
...
95
44
31
Huyện Đức Hoà
I
65
36
26
Huyện Đức Huệ
...
...
...
65
36
26
Huyện Mộc Hoá
I
65
36
26
Huyện Tân Hưng
...
...
...
65
36
26
Huyện Tân Thạnh
I
65
36
26
Huyện Tân Trụ
...
...
...
95
44
31
Huyện Thạnh Hoá
I
65
36
26
Huyện Thủ Thừa
...
...
...
95
44
31
Huyện Vĩnh Hưng
I
65
36
26
Thị xã Kiến Tường
...
...
...
65
36
26
40. Nam Định
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
155
56
40
41. Nghệ An
Thành phố Vinh
...
...
...
125
50
36
Thị xã Cửa Lò
IV
155
56
40
Thị xã Hoàng Mai
...
...
...
155
56
40
Thị xã Thái Hoà
III
125
50
36
Huyện Con Cuông
...
...
...
65
36
26
Huyện Diễn Châu
III
125
50
36
Huyện Đô Lương
...
...
...
95
44
31
Huyện Hưng Nguyên
III
125
50
36
Huyện Kỳ Sơn
...
...
...
65
36
26
Huyện Nam Đàn
II
95
44
31
Huyện Nghi Lộc (xã Nghi Thiết, xã Khánh Hợp, xã Nghi Quang, xã Nghi Tiến)
...
...
...
155
56
40
Huyện Nghi Lộc (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
Huyện Nghĩa Đàn (xã Nghĩa An, xã Nghĩa Đức, xã Nghĩa Hiếu, xã Nghĩa Hồng, xã Nghĩa Hưng, xã Nghĩa Khánh, xã Nghĩa Thành, xã Nghĩa Mai, xã Nghĩa Minh, xã Nghĩa Thịnh, xã Nghĩa Yên)
...
...
...
95
44
31
Huyện Nghĩa Đàn (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
Huyện Quế Phong
...
...
...
65
36
26
Huyện Quỳ Châu (xã Châu Bính, xã Châu Hạnh, xã Châu Hội, xã Châu Nga)
II
95
44
31
Huyện Quỳ Châu (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
65
36
26
Huyện Quỳ Hợp
II
95
44
31
Huyện Quỳnh Lưu (xã An Hoà, xã Quỳnh Nghĩa, xã Quỳnh Bảng, xã Quỳnh Đôi, xã Quỳnh Long, xã Quỳnh Lương, xã Quỳnh Minh, xã Quỳnh Thanh, xã Quỳnh Thuận, xã Quỳnh Yên, xã Tiến Thuỷ)
...
...
...
155
56
40
Huyện Quỳnh Lưu (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
Huyện Tân Kỳ
...
...
...
95
44
31
Huyện Thanh Chương
II
95
44
31
Huyện Tương Dương
...
...
...
65
36
26
Huyện Yên Thành (xã Đô Thành, xã Đức Thành, xã Hậu Thành, xã Hoa Thành, xã Hồng Thành, xã Hợp Thành, xã Lăng Thành, xã Mã Thành, xã Nhân Thành, xã Phú Thành, xã Phúc Thành, xã Sơn Thành, xã Tân Thành, xã Thọ Thành, xã Tiến Thành, xã Văn Thành, xã Viên Thành, xã Vĩnh Thành)
III
125
50
36
Huyện Yên Thành (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
42. Ninh Bình
Thành phố Ninh Bình
...
...
...
155
56
40
Thành phố Tam Điệp
IV
155
56
40
Huyện Gia Viễn
...
...
...
125
50
36
Huyện Hoa Lư
III
125
50
36
Huyện Kim Sơn
...
...
...
155
56
40
Huyện Nho Quan
III
125
50
36
Huyện Yên Khánh
...
...
...
155
56
40
Huyện Yên Mô
IV
155
56
40
43. Ninh Thuận
...
...
...
Thành phố Phan Rang - Tháp Chàm
II
95
44
31
Huyện Bác Ái
...
...
...
65
36
26
Huyện Ninh Hải
II
95
44
31
Huyện Ninh Phước
...
...
...
95
44
31
Huyện Ninh Sơn
I
65
36
26
Huyện Thuận Bắc
...
...
...
95
44
31
Huyện Thuận Nam
II
95
44
31
44. Phú Thọ
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
45. Phú Yên
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Đồng Xuân, Sông Hinh, Sơn Hoà và Tây Hòa)
III
125
50
36
Huyện Đồng Xuân (xã Phú Mỡ, xã Xuân Phước, xã Xuân Quang 1, xã Xuân Quang 2, xã Xuân Quang 3)
...
...
...
95
44
31
Huyện Đồng Xuân (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
Huyện Sông Hinh
...
...
...
95
44
31
Huyện Sơn Hoà
II
95
44
31
Huyện Tây Hòa (xã Hòa Mỹ Đông, xã Hòa Mỹ Tây, xã Hoà Phong, xã Hòa Phú, xã Sơn Thành Đông, xã Sơn Thành Tây)
...
...
...
95
44
31
Huyện Tây Hòa (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
46. Quảng Bình
...
...
...
Thành phố Đồng Hới
III
125
50
36
Thị xã Ba Đồn
...
...
...
125
50
36
Huyện Bố Trạch (xã Bắc Trạch, xã Đại Trạch, xã Đồng Trạch, xã Đức Trạch, xã Hải Phú, xã Lý Trạch, xã Nhân Trạch, xã Thanh Trạch, xã Trung Trạch)
III
125
50
36
Huyện Bố Trạch (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
Huyện Lệ Thuỷ (xã Ngư Thủy Bắc, xã Ngư Thủy, xã Sen Thủy)
III
125
50
36
Huyện Lệ Thuỷ (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
Huyện Minh Hoá
I
65
36
26
Huyện Quảng Ninh
...
...
...
125
50
36
Huyện Quảng Trạch
III
125
50
36
Huyện Tuyên Hoá
...
...
...
95
44
31
47. Quảng Nam
Thành phố Tam Kỳ
...
...
...
125
50
36
Thành phố Hội An
III
125
50
36
Thị xã Điện Bàn
...
...
...
125
50
36
Huyện Bắc Trà My (xã Trà Bui, xã Trà Đốc, xã Trà Sơn, xã Trà Tân)
I
65
36
26
Huyện Bắc Trà My (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
Huyện Duy Xuyên (xã Duy Sơn, xã Duy Phú, xã Duy Hòa, xã Duy Trinh, xã Duy Châu, xã Duy Thu, xã Duy Tân)
II
95
44
31
Huyện Duy Xuyên (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Đại Lộc
II
95
44
31
Huyện Đông Giang
...
...
...
65
36
26
Huyện Hiệp Đức
II
95
44
31
Huyện Nam Giang
...
...
...
65
36
26
Huyện Nam Trà My
I
65
36
26
Huyện Nông Sơn
...
...
...
95
44
31
Huyện Núi Thành
III
125
50
36
Huyện Phước Sơn
...
...
...
65
36
26
Huyện Quế Sơn (thị trấn Hương An, xã Quế Mỹ, xã Quế Phú, xã Quế Xuân 1, xã Quế Xuân 2)
III
125
50
36
Huyện Quế Sơn (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
95
44
31
Huyện Tây Giang
I
65
36
26
Huyện Thăng Bình
...
...
...
125
50
36
Huyện Tiên Phước
II
95
44
31
Huyện Phú Ninh (Thị trấn Phú Thịnh, xã Tam Lãnh, xã Tam Lộc, xã Tam Dân, xã Tam Vinh, xã Tam Phước, xã Tam Thái)
...
...
...
95
44
31
Huyện Phú Ninh (các địa danh hành chính còn lại)
III
125
50
36
48. Quảng Ngãi
...
...
...
Tất cả các thành phố, huyện (không bao gồm các huyện Ba Tơ, Minh Long, Sơn Hà, Sơn Tây và Trà Bồng)
III
125
50
36
Huyện Ba Tơ
...
...
...
95
44
31
Huyện Minh Long
II
95
44
31
Huyện Sơn Hà
...
...
...
95
44
31
Huyện Sơn Tây (xã Sơn Lập, xã Sơn Tân, xã Sơn Màu, xã Sơn Tinh)
II
95
44
31
Huyện Sơn Tây (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
65
36
26
Huyện Trà Bồng
II
95
44
31
49. Quảng Ninh
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm thị xã Quảng Yên, các huyện Bình Liêu, Cô Tô và Vân Đồn)
III
125
50
36
Huyện Bình Liêu
...
...
...
95
44
31
Huyện Cô Tô
IV
155
56
40
Thị xã Quảng Yên
...
...
...
155
56
40
Huyện Vân Đồn
IV
155
56
40
50. Quảng Trị
...
...
...
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Gio Linh, Hướng Hóa, Triệu Phong, Vĩnh Linh và Cồn Cỏ)
II
95
44
31
Huyện Gio Linh
...
...
...
125
50
36
Huyện Hướng Hoá
I
65
36
26
Huyện Triệu Phong
...
...
...
125
50
36
Huyện Vĩnh Linh
III
125
50
36
Huyện Cồn Cỏ
...
...
...
125
50
36
51. Sóc Trăng
Tất cả thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
95
44
31
52. Sơn La
Tất cả thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
95
44
31
53. Tây Ninh
Tất cả thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
65
36
26
54. Thái Bình
Tất cả thành phố, thị xã, huyện
...
...
...
155
56
40
55. Thái Nguyên
Tất cả các thành phố, thị xã, huyện (không bao gồm các huyện Đồng Hỷ, Phú Lương và Võ Nhai)
...
...
...
95
44
31
Huyện Đồng Hỷ (thị trấn Trại Cau, xã Hợp Tiến, xã Nam Hoà, xã Tân Lợi)
II
95
44
31
Huyện Đồng Hỷ (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
65
36
26
Huyện Phú Lương
I
65
36
26
Huyện Võ Nhai
...
...
...
65
36
26
56. Thanh Hóa
Thành phố Thanh Hóa
...
...
...
155
56
40
Thành phố Sầm Sơn
IV
155
56
40
Thị xã Bỉm Sơn
...
...
...
155
56
40
Thị xã Nghi Sơn
IV
155
56
40
Huyện Bá Thước
...
...
...
95
44
31
Huyện Cẩm Thuỷ
II
95
44
31
Huyện Đông Sơn
...
...
...
125
50
36
Huyện Hà Trung (xã Hà Hải, xã Lĩnh Toại, xã Hà Vinh)
IV
155
56
40
Huyện Hà Trung (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Hậu Lộc
IV
155
56
40
Huyện Hoằng Hoá
...
...
...
155
56
40
Huyện Lang Chánh
II
95
44
31
Huyện Mường Lát
...
...
...
65
36
26
Huyện Nga Sơn
IV
155
56
40
Huyện Ngọc Lặc
...
...
...
95
44
31
Huyện Như Thanh
II
95
44
31
Huyện Như Xuân
...
...
...
95
44
31
Huyện Nông Cống
III
125
50
36
Huyện Quảng Xương (thị trấn Tân Phong, xã Quảng Hòa, xã Quảng Hợp, xã Quảng Long, xã Quảng Ngọc, xã Quảng Phúc, xã Quảng Trạch, xã Quảng Văn, xã Quảng Yên)
...
...
...
125
50
36
Huyện Quảng Xương (các địa danh hành chính còn lại)
IV
155
56
40
Huyện Quan Hoá
...
...
...
65
36
26
Huyện Quan Sơn
I
65
36
26
Huyện Thạch Thành
...
...
...
125
50
36
Huyện Thọ Xuân (thị trấn Lam Sơn, Thị trấn Sao Vàng, xã Quảng Phú, xã Thọ Diên, xã Thọ Hải, xã Thọ Lâm, xã Thọ Lập, xã Thuận Minh, xã Thọ Xương, xã Xuân Bái, xã Xuân Hòa, xã Xuân Hưng, xã Xuân Phú, xã Xuân Thiên, xã Xuân Tín)
II
95
44
31
Huyện Thọ Xuân (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Thường Xuân
II
95
44
31
Huyện Thiệu Hóa
...
...
...
125
50
36
Huyện Triệu Sơn
III
125
50
36
Huyện Vĩnh Lộc
...
...
...
125
50
36
Huyện Yên Định
III
125
50
36
57. Thừa Thiên Huế
...
...
...
Thành phố Huế
II
95
44
31
Thị xã Hương Thủy
...
...
...
95
44
31
Thị xã Hương Trà
II
95
44
31
Huyện A Lưới
...
...
...
65
36
26
Huyện Nam Đông (xã Thượng Lộ, xã Hương Phú, xã Hương Lộc)
II
95
44
31
Huyện Nam Đông (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
65
36
26
Huyện Phú Lộc (thị trấn Phú Lộc, xã Lộc Điền, xã Lộc Trì, xã Xuân Lộc, xã Lộc Hoà, xã Lộc Bổn, xã Lộc An, xã Lộc Sơn, xã Vinh Hưng)
II
95
44
31
Huyện Phú Lộc (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
125
50
36
Huyện Phú Vang
III
125
50
36
Huyện Phong Điền
...
...
...
125
50
36
Huyện Quảng Điền
III
125
50
36
58. Tiền Giang
...
...
...
Tất cả thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
59. Trà Vinh
...
...
...
Tất cả thành phố, thị xã, quận, huyện
II
95
44
31
60. Tuyên Quang
...
...
...
Thành phố Tuyên Quang
II
95
44
31
Huyện Chiêm Hoá
...
...
...
95
44
31
Huyện Hàm Yên
II
95
44
31
Huyện Na Hang
...
...
...
95
44
31
Huyện Sơn Dương
I
65
36
26
Huyện Yên Sơn
...
...
...
95
44
31
Huyện Lâm Bình
II
95
44
31
61. Vĩnh Long
...
...
...
Tất cả thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
62. Vĩnh Phúc
...
...
...
Tất cả thành phố, thị xã, huyện
II
95
44
31
63. Yên Bái
...
...
...
Thành phố Yên Bái
II
95
44
31
Thị xã Nghĩa Lộ
...
...
...
95
44
31
Huyện Lục Yên
I
65
36
26
Huyện Mù Căng Chải
...
...
...
95
44
31
Huyện Trạm Tấu
II
95
44
31
Huyện Trấn Yên
...
...
...
95
44
31
Huyện Văn Chấn (thị trấn Nông trường Liên Sơn, xã Cát Thịnh, xã Gia Hội, xã Nậm Búng, xã Nậm Lành, xã Nghĩa Sơn, xã Sơn Lương, xã Sơn Thịnh, xã Tú Lệ)
II
95
44
31
Huyện Văn Chấn (các địa danh hành chính còn lại)
...
...
...
65
36
26
Huyện Văn Yên
I
65
36
26
Huyện Yên Bình
...
...
...
95
44
31
Bảng 5.2 - Hệ số Ks,T, dùng để chuyển đổi từ vận tốc gió 3 s, 50 năm sang vận tốc gió 3 s, T (năm)
T, năm
5
10
20
30
...
...
...
50
100
Ks,T
0,77
0,84
0,91
0,95
0,98
1,00
...
...
...
Bảng 5.3 - Hệ số Km,T, dùng để chuyển đổi từ vận tốc gió 10 phút, 50 năm sang vận tốc gió 10 phút, T (năm)
T, năm
1
5
10
20
30
40
50
...
...
...
Km,T
0,75
0,85
0,90
0,95
0,97
0,99
1,00
1,04
...
...
...
6.1 Số liệu động đất theo đỉnh gia tốc nền tham chiếu
6.1.1 Số liệu này áp dụng cho việc thiết kế công trình chịu động đất tại Việt Nam sử dụng đỉnh gia tốc nền tham chiếu, agR. Số liệu được trình bày dưới dạng Bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu và Bảng phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu theo địa danh hành chính.
CHÚ THÍCH 1: Đỉnh gia tốc nền tham chiếu là đỉnh gia tốc nền trên nền loại A, với chu kỳ lặp tham chiếu là 500 năm.
CHÚ THÍCH 2: Nền loại A là đá, đá cứng, có vận tốc sóng cắt trung bình Vs,30 > 800 m/s.
6.1.2 Bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu (lãnh thổ Việt Nam) tỷ lệ 1:1.000.000 do Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam cung cấp. Bản đồ được thiết lập với chu kỳ lặp 500 năm cho nền loại A. Bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu cho trong Hình 6.1 (đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000). Bản đồ được chia thành các vùng, bằng các dải màu tương ứng với các giá trị đỉnh gia tốc nền tham chiếu: 0,00g - 0,02g, 0,02g - 0,04g, 0,04g - 0,06g... (g = 9,81 m/s2 là gia tốc trọng trường).
6.1.3 Bảng phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu theo địa danh hành chính tới quận, huyện hoặc tương đương được lập dựa vào Bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu tỷ lệ 1:1.000.000. Mỗi quận, huyện theo địa danh hành chính có một giá trị đỉnh gia tốc nền tham chiếu, được xem là giá trị tham chiếu của cả địa danh. Bảng phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu theo địa danh hành chính cho trong Bảng 6.1.
6.1.4 Khi thiết kế công trình chịu động đất, đỉnh gia tốc nền tham chiếu tại địa điểm xây dựng được xác định bằng một trong hai cách sau: Theo Bảng phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu theo địa danh hành chính hoặc khi cần chính xác hơn theo Bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 (được lưu trữ tại Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam).
6.1.5 Trường hợp số liệu động đất (theo đỉnh gia tốc nền tham chiếu agR) được cung cấp bởi cơ quan chuyên môn nhà nước có thẩm quyền thì cho phép sử dụng số liệu này.
6.1.6 Khi tiêu chuẩn thiết kế áp dụng cho công trình chịu động đất sử dụng đỉnh gia tốc nền có yêu cầu khác với yêu cầu của đỉnh gia tốc nền tham chiếu (ví dụ: có chu kỳ lặp khác 500 năm hoặc cho nền khác loại A) thì các giá trị nêu trên được quy đổi bằng đỉnh gia tốc nền tham chiếu của quy chuẩn này nhân với các hệ số tương ứng. Các hệ số này lấy theo quy định của tiêu chuẩn thiết kế áp dụng hoặc theo các nghiên cứu riêng.
...
...
...
6.2.1 Số liệu động đất này áp dụng cho việc thiết kế công trình chịu động đất tại Việt Nam sử dụng phổ phản ứng gia tốc chu kỳ ngắn (gọi tắt là phổ phản ứng SS) và phổ phản ứng gia tốc chu kỳ dài (gọi tắt là phổ phản ứng S1) của động đất cực đại ứng với chu kỳ lặp 2 500 năm (gọi tắt là động đất 2 500 năm) cho nền loại B. Số liệu này được cung cấp dưới dạng bản đồ phân vùng động đất và theo địa danh hành chính.
CHÚ THÍCH 1: Chu kỳ ngắn tương ứng với chu kỳ dao động riêng của kết cấu là 0,2 s, chu kỳ dài tương ứng với chu kỳ dao động riêng 1 s, hệ số cản dao động của kết cấu là 5 %.
CHÚ THÍCH 2: Nền loại B là đá có vận tốc sóng cắt trung bình vs,30 từ 762 m/s tới 1 524 m/s.
6.2.2 Các bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng trên lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000 do Viện Vật lý địa cầu cung cấp. Các bản đồ này được thiết lập với động đất 2 500 năm cho nền loại B. Có hai bản đồ bao gồm: Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng SS (trên lãnh thổ Việt Nam) cho trong Hình 6.2 và Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng S1 cho trong Hình 6.3 (đây là phiên bản thu nhỏ của hai bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000). Trong mỗi bản đồ, được chia thành các vùng, bằng các dải màu tương ứng với các giá trị phổ phản ứng: 0,00g - 0,02g, 0,02g - 0,04g, 0,04g - 0,06g, ...
6.2.3 Các Bảng phân vùng động đất theo giá trị phổ phản ứng SS và S1 theo địa danh hành chính tới quận, huyện hoặc tương đương được lập dựa vào hai Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng SS và S1 trên lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000. Bảng phân vùng động đất theo phổ phản ứng gia tốc SS và S1 theo địa danh hành chính cho trong Bảng 6.2. Mỗi quận, huyện theo địa danh hành chính có một giá trị phổ phản ứng gia tốc SS và có một giá trị phổ phản ứng gia tốc S1. Các giá trị phổ phản ứng SS và S1 này được xem là các giá trị tương ứng của cả địa danh hành chính.
6.2.4 Khi thiết kế công trình chịu động đất, giá trị phổ phản ứng SS và S1 tại địa điểm xây dựng có thể xác định bằng một trong hai cách sau: Theo Bảng phân vùng giá trị phổ phản ứng SS và S1 theo địa danh hành chính hoặc khi cần chính xác hơn theo các Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng SS và S1 tỷ lệ 1:1.000.000 (được lưu trữ tại Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam).
6.3 Số liệu động đất theo cường độ chấn động bề mặt, I
Khi thiết kế công trình chịu động đất theo cường độ chấn động bề mặt (cấp động đất) theo thang MSK - 64, cần chuyển đổi giá trị đỉnh gia tốc nền tham chiếu agR trong Bảng 6.1 sang cấp động đất theo thang MSK - 64. Việc chuyển đổi được thực hiện theo Bảng 6.4.
6.4 Số liệu động đất theo các nghiên cứu riêng
...
...
...
CHÚ THÍCH: Động đất kích thích trong quy chuẩn này chủ yếu là động đất liên quan đến tích nước tại các hồ chứa, làm thay đổi trường ứng suất và biến dạng tại khu vực đó, gây ra động đất.
6.4.2 Khi thiết kế những công trình đặc biệt, đặc thù như đập bê tông chịu áp chiều cao trên 100 m, nhà máy điện hạt nhân v.v., phải sử dụng các số liệu động đất theo các nghiên cứu riêng do các cơ quan chuyên môn nhà nước có thẩm quyền thực hiện và cung cấp.
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của bản đồ tỷ lệ 1:1.000.000, do Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam lập và cung cấp.
Hình 6.1 - Bản đồ phân vùng đỉnh gia tốc nền tham chiếu, agR, trên lãnh thổ Việt Nam, chu kỳ lặp 500 năm cho nền loại A
CHÚ THÍCH: Đây là phiên bản thu nhỏ của Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng gia tốc chu kỳ ngắn SS, lãnh thổ Việt Nam tỷ lệ 1:1.000.000, chu kỳ lặp 2 500 năm cho nền loại B, do Viện Vật lý địa cầu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam lập và cung cấp.
Hình 6.2 - Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng SS
...
...
...
Hình 6.3 - Bản đồ phân vùng động đất theo phổ phản ứng S1
Bảng 6.1 - Bảng phân vùng động đất theo đỉnh gia tốc nền tham chiếu theo địa danh hành chính (chu kỳ lặp 500 năm cho nền loại A), g = 9,81 m/s2 (gia tốc trọng trường)
Địa danh
Đỉnh gia tốc nền tham chiếu, agR
Địa danh
Đỉnh gia tốc nền tham chiếu, agR
(1)
(2)
(3)
...
...
...
1. Thành phố Hà Nội
Quận Ba Đình
0,10×g
Huyện Đan Phượng
0,12×g
Quận Cầu Giấy
0,10×g
Huyện Đông Anh
0,08×g
...
...
...
0,10×g
Huyện Gia Lâm
0,08×g
Quận Hà Đông
0,12×g
Huyện Hoài Đức
0,12×g
Quận Hai Bà Trưng
0,10×g
...
...
...
0,08×g
Quận Hoàn Kiếm
0,10×g
Huyện Mỹ Đức
0,10×g
Quận Hoàng Mai
0,10×g
Huyện Phúc Thọ
0,12×g
...
...
...
0,08×g
Huyện Phú Xuyên
0,12×g
Quận Tây Hồ
0,10×g
Huyện Quốc Oai
0,12×g
Quận Thanh Xuân
0,12×g
...
...
...
0,10×g
Quận Bắc Từ Liêm
0,12×g
Huyện Thạch Thất
0,12×g
Quận Nam Từ Liêm
0,12×g
Huyện Thanh Oai
0,12×g
...
...
...
0,12×g
Huyện Thanh Trì
0,12×g
Huyện Ba Vì
0,12×g
Huyện Thường Tín
0,12×g
Huyện Chương Mỹ
0,12×g
...
...
...
0,12×g
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Thủ Đức
0,06×g
Quận 11
0,06×g
Quận 1
0,06×g
Quận 12
...
...
...
Quận 3
0,06×g
Quận Bình Thạnh
0,06×g
Quận 4
0,06×g
Quận Bình Tân
0,06×g
Quận 5
...
...
...
Quận Gò Vấp
0,06×g
Quận 6
0,06×g
Quận Phú Nhuận
0,06×g
Quận 7
0,06×g
Quận Tân Bình
...
...
...
Quận 8
0,06×g
Quận Tân Phú
0,06×g
Quận 10
0,06×g
Huyện Bình Chánh
0,06×g
Huyện Cần Giờ
...
...
...
Huyện Hóc Môn
0,06×g
Huyện Củ Chi
0,06×g
Huyện Nhà Bè
0,06×g
3. Thành phố Hải Phòng
Quận Hồng Bàng
0,14×g
...
...
...
0,14×g
Quận Dương Kinh
0,12×g
Huyện Bạch Long Vĩ
0,04×g
Quận Đồ Sơn
0,10×g
Huyện Cát Hải
0,04×g
...
...
...
0,14×g
Huyện Kiến Thụy
0,12×g
Quận Kiến An
0,14×g
Huyện Thủy Nguyên
0,12×g
Quận Lê Chân
0,14×g
...
...
...
0,10×g
Quận Ngô Quyền
0,14×g
Huyện Vĩnh Bảo
0,08×g
Huyện An Dương
0,14×g
...
...
...
Quận Cẩm Lệ
0,04×g
Quận Sơn Trà
0,08×g
Quận Hải Châu
0,08×g
Quận Thanh Khê
0,08×g
Quận Liên Chiểu
...
...
...
Huyện Hòa Vang
0,04×g
Quận Ngũ Hành Sơn
0,06×g
Huyện Hoàng Sa (quần đảo Hoàng Sa)
0,04×g
5. Thành phố Cần Thơ
Quận Bình Thủy
0,04×g
...
...
...
0,02×g
Quận Cái Răng
0,04×g
Huyện Phong Điền
0,02×g
Quận Ninh Kiều
0,04×g
Huyện Thới Lai
0,02×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Vĩnh Thạnh
0,02×g
Quận Thốt Nốt
0,04×g
6. An Giang
Thành phố Long Xuyên
...
...
...
Huyện An Phú
0,04×g
Thành phố Châu Đốc
0,04×g
Huyện Châu Phú
0,04×g
Thị xã Tân Châu
0,04×g
Huyện Châu Thành
...
...
...
Huyện Chợ Mới
0,04×g
Huyện Tri Tôn
0,02×g
Huyện Phú Tân
0,04×g
Huyện Tịnh Biên
0,04×g
Huyện Thoại Sơn
...
...
...
7. Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Vũng Tàu
0,04×g
Huyện Đất Đỏ
0,04×g
Thành phố Bà Rịa
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Châu Đức
0,02×g
Huyện Tân Thành
0,04×g
Huyện Côn Đảo
0,04×g
Huyện Xuyên Mộc
0,02×g
...
...
...
Thành phố Bạc Liêu
0,02×g
Huyện Hồng Dân
0,02×g
Huyện Đông Hải
0,02×g
Huyện Phước Long
0,02×g
Huyện Giá Rai
...
...
...
Huyện Vĩnh Lợi
0,02×g
Huyện Hòa Bình
0,02×g
9. Bắc Giang
Thành phố Bắc Giang
0,10×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Hiệp Hòa
0,08×g
Huyện Tân Yên
0,06×g
Huyện Lạng Giang
0,08×g
Huyện Việt Yên
0,12×g
...
...
...
0,10×g
Huyện Yên Dũng
0,10×g
Huyện Lục Ngạn
0,06×g
Huyện Yên Thế
0,06×g
10. Bắc Kạn
Thành phố Bắc Kạn
...
...
...
Huyện Chợ Mới
0,06×g
Huyện Ba Bể
0,06×g
Huyện Na Rì
0,04×g
Huyện Bạch Thông
0,08×g
Huyện Ngân Sơn
...
...
...
Huyện Chợ Đồn
0,04×g
Huyện Pác Nặm
0,06×g
11. Bắc Ninh
Thành phố Bắc Ninh
0,12×g
Thành phố Từ Sơn
0,08×g
...
...
...
0,14×g
Huyện Thuận Thành
0,10×g
Huyện Lương Tài
0,12×g
Huyện Tiên Du
0,10×g
Huyện Quế Võ
0,12×g
...
...
...
0,10×g
12. Bến Tre
Thành phố Bến Tre
0,02×g
Huyện Giồng Trôm
0,02×g
Huyện Ba Tri
0,02×g
Huyện Mỏ Cày Bắc
...
...
...
Huyện Bình Đại
0,02×g
Huyện Mỏ Cày Nam
0,02×g
Huyện Châu Thành
0,02×g
Huyện Thạnh Phú
0,02×g
Huyện Chợ Lách
...
...
...
13. Bình Dương
Thành phố Thủ Dầu Một
0,04×g
Huyện Bàu Bàng
0,04×g
Thị xã Bến Cát
0,04×g
...
...
...
0,02×g
Thị xã Dĩ An
0,04×g
Huyện Dầu Tiếng
0,04×g
Thị xã Tân Uyên
0,02×g
Huyện Phú Giáo
0,04×g
...
...
...
0,06×g
14. Bình Định
Thành phố Quy Nhơn
0,10×g
Huyện Phù Mỹ
0,10×g
Thị xã An Nhơn
...
...
...
Huyện Tây Sơn
0,10×g
Huyện An Lão
0,10×g
Huyện Tuy Phước
0,10×g
Huyện Hoài Ân
0,10×g
Huyện Vân Canh
...
...
...
Huyện Hoài Nhơn
0,10×g
Huyện Vĩnh Thạnh
0,10×g
Huyện Phù Cát
0,10×g
15. Bình Phước
...
...
...
0,02×g
Huyện Bù Đăng
0,02×g
Thị xã Bình Long
0,02×g
Huyện Bù Đốp
0,02×g
Thị xã Phước Long
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Chơn Thành
0,02×g
Huyện Hớn Quản
0,02×g
Huyện Đồng Phú
0,04×g
Huyện Lộc Ninh
0,02×g
...
...
...
Thành phố Phan Thiết
0,04×g
Huyện Hàm Thuận Nam
0,02×g
Thị xã La Gi
0,04×g
Huyện Hàm Thuận Bắc
0,02×g
Huyện Bắc Bình
...
...
...
Huyện Phú Quý
0,06×g
Huyện Đức Linh
0,02×g
Huyện Tánh Linh
0,02×g
Huyện Hàm Tân
0,02×g
Huyện Tuy Phong
...
...
...
17. Cà Mau
Thành phố Cà Mau
0,02×g
Huyện Phú Tân
0,02×g
Huyện Cái Nước
0,02×g
Huyện U Minh
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Trần Văn Thời
0,02×g
Huyện Năm Căn
0,02×g
Huyện Thới Bình
0,02×g
Huyện Ngọc Hiển
0,04×g
...
...
...
18. Cao Bằng
Thành phố Cao Bằng
0,04×g
Huyện Phục Hòa
0,04×g
Huyện Bảo Lạc
0,04×g
Huyện Quảng Uyên
...
...
...
Huyện Bảo Lâm
0,06×g
Huyện Thạch An
0,04×g
Huyện Hạ Lang
0,02×g
Huyện Thông Nông
0,04×g
Huyện Hà Quảng
...
...
...
Huyện Trà Lĩnh
0,04×g
Huyện Hòa An
0,04×g
Huyện Trùng Khánh
0,06×g
Huyện Nguyên Bình
0,04×g
...
...
...
19. Đăk Lăk
Thành phố Buôn Ma Thuột
0,04×g
Huyện Cư Kuin
0,04×g
Thị xã Buôn Hồ
0,04×g
Huyện Cư M'gar
0,04×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Ea H'leo
0,04×g
Huyện Ea Kar
0,04×g
Huyện Krông Năng
0,04×g
Huyện Ea Súp
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Krông A Na
0,02×g
Huyện Lắk
0,04×g
Huyện Krông Bông
0,04×g
Huyện M'Đrắk
0,06×g
...
...
...
0,04×g
20. Đăk Nông
Thành phố Gia Nghĩa
0,04×g
Huyện Đắk Song
0,02×g
Huyện Cư Jút
...
...
...
Huyện Đắk Glong
0,04×g
Huyện Đắk Mil
0,02×g
Huyện Krông Nô
0,02×g
Huyện Đắk R'Lấp
0,02×g
Huyện Tuy Đức
...
...
...
21. Điện Biên
Thành phố Điện Biên Phủ
0,18×g
Huyện Mường Chà
0,20×g
Thị xã Mường Lay
0,20×g
Huyện Mường Nhé
0,16×g
...
...
...
0,14×g
Huyện Nậm Pồ
0,16×g
Huyện Điện Biên Đông
0,14×g
Huyện Tuần Giáo
0,20×g
Huyện Mường Ảng
0,14×g
...
...
...
0,20×g
22. Đồng Nai
Thành phố Biên Hòa
0,04×g
Huyện Tân Phú
0,02×g
Thị xã Long Khánh
0,02×g
Huyện Thống Nhất
...
...
...
Huyện Cẩm Mỹ
0,02×g
Huyện Trảng Bom
0,02×g
Huyện Định Quán
0,02×g
Huyện Vĩnh Cửu
0,02×g
Huyện Long Thành
...
...
...
Huyện Xuân Lộc
0,02×g
Huyện Nhơn Trạch
0,04×g
23. Đồng Tháp
Thành phố Cao Lãnh
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Thành phố Sa Đéc
0,04×g
Huyện Cao Lãnh
0,02×g
Huyện Châu Thành
0,02×g
Huyện Tam Nông
0,02×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Tân Hồng
0,02×g
Huyện Lai Vung
0,04×g
Huyện Thanh Bình
0,02×g
Huyện Lấp Vò
0,04×g
...
...
...
0,02×g
24. Gia Lai
Thành phố Pleiku
0,04×g
Huyện Đắk Đoa
0,04×g
Thị xã An Khê
0,08×g
Huyện Krông Pa
...
...
...
Thị xã Ayun Pa
0,06×g
Huyện Kông Chro
0,08×g
Huyện Chư Sê
0,04×g
Huyện KBang
0,08×g
Huyện Chư Pưh
...
...
...
Huyện Ia Grai
0,04×g
Huyện Chư Prông
0,04×g
Huyện Ia Pa
0,06×g
Huyện Chư Păh
0,06×g
Huyện Mang Yang
...
...
...
Huyện Đắk Pơ
0,08×g
Huyện Phú Thiện
0,06×g
Huyện Đức Cơ
0,06×g
25. Hà Giang
...
...
...
0,04×g
Huyện Quang Bình
0,06×g
Huyện Bắc Mê
0,04×g
Huyện Quản Bạ
0,04×g
Huyện Bắc Quang
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Đồng Văn
0,04×g
Huyện Xín Mần
0,04×g
Huyện Hoàng Su Phì
0,04×g
Huyện Yên Minh
0,06×g
...
...
...
0,04×g
26. Hà Nam
Thành phố Phủ Lý
0,14×g
Huyện Kim Bảng
0,14×g
Thị xã Duy Tiên
...
...
...
Huyện Lý Nhân
0,14×g
Huyện Bình Lục
0,14×g
Huyện Thanh Liêm
0,14×g
27. Hà Tĩnh
Thành phố Hà Tĩnh
0,12×g
...
...
...
0,10×g
Thị xã Hồng Lĩnh
0,12×g
Huyện Hương Khê
0,08×g
Thị xã Kỳ Anh
0,10×g
Huyện Lộc Hà
0,12×g
...
...
...
0,12×g
Huyện Nghi Xuân
0,12×g
Huyện Cẩm Xuyên
0,12×g
Huyện Thạch Hà
0,12×g
Huyện Đức Thọ
0,12×g
...
...
...
0,10×g
28. Hải Dương
Thành phố Hải Dương
0,14×g
Huyện Kim Thành
0,14×g
Thành phố Chí Linh
0,12×g
Huyện Ninh Giang
...
...
...
Thị xã Kinh Môn
0,12×g
Huyện Nam Sách
0,14×g
Huyện Bình Giang
0,06×g
Huyện Thanh Hà
0,14×g
Huyện Cẩm Giàng
...
...
...
Huyện Thanh Miện
0,06×g
Huyện Gia Lộc
0,10×g
Huyện Tứ Kỳ
0,12×g
29. Hậu Giang
Thành phố Vị Thanh
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Thị xã Ngã Bảy
0,02×g
Huyện Phụng Hiệp
0,02×g
Huyện Châu Thành
0,04×g
Huyện Vị Thủy
0,02×g
...
...
...
0,02×g
30. Hòa Bình
Thành phố Hòa Bình
0,08×g
Huyện Lạc Thủy
0,08×g
Huyện Cao Phong
...
...
...
Huyện Lương Sơn
0,08×g
Huyện Đà Bắc
0,08×g
Huyện Mai Châu
0,16×g
Huyện Kim Bôi
0,06×g
Huyện Tân Lạc
...
...
...
Huyện Lạc Sơn
0,16×g
Huyện Yên Thủy
0,14×g
31. Hưng Yên
Thành phố Hưng Yên
0,14×g
Huyện Phù Cừ
0,08×g
...
...
...
0,08×g
Huyện Tiên Lữ
0,12×g
Huyện Kim Động
0,12×g
Huyện Văn Giang
0,08×g
Huyện Khoái Châu
0,12×g
...
...
...
0,08×g
Huyện Mỹ Hào
0,08×g
Huyện Yên Mỹ
0,08×g
32. Khánh Hòa
Thành phố Nha Trang
0,04×g
Huyện Khánh Sơn
...
...
...
Thành phố Cam Ranh
0,04×g
Huyện Khánh Vĩnh
0,04×g
Thị xã Ninh Hòa
0,04×g
Huyện Trường Sa (quần đảo Trường Sa)
0,02×g
Huyện Cam Lâm
...
...
...
Huyện Vạn Ninh
0,04×g
Huyện Diên Khánh
0,04×g
33. Kiên Giang
Thành phố Rạch Giá
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Thành phố Phú Quốc
0,02×g
Huyện Gò Quao
0,02×g
Thị xã Hà Tiên
0,02×g
Huyện Hòn Đất
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Kiên Hải
0,02×g
Huyện An Minh
0,02×g
Huyện Kiên Lương
0,02×g
Huyện Châu Thành
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Giồng Riềng
0,02×g
Huyện Vĩnh Thuận
0,02×g
34. Kon Tum
Thành phố Kon Tum
0,06×g
Huyện Kon Plông
...
...
...
Huyện Đắk Hà
0,06×g
Huyện Ngọc Hồi
0,08×g
Huyện Đắk Tô
0,08×g
Huyện Sa Thầy
0,08×g
Huyện Đắk Glei
...
...
...
Huyện Tu Mơ Rông
0,08×g
Huyện Kon Rẫy
0,08×g
Huyện Ia H’Drai
0,10×g
35. Lai Châu
Thành phố Lai Châu
0,12×g
...
...
...
0,18×g
Huyện Mường Tè
0,12×g
Huyện Tân Uyên
0,10×g
Huyện Nậm Nhùn
0,16×g
Huyện Tam Đường
0,10×g
...
...
...
0,14×g
Huyện Than Uyên
0,10×g
36. Lạng Sơn
Thành phố Lạng Sơn
0,04×g
Huyện Hữu Lũng
0,08×g
Huyện Bình Gia
...
...
...
Huyện Lộc Bình
0,06×g
Huyện Bắc Sơn
0,04×g
Huyện Tràng Định
0,06×g
Huyện Cao Lộc
0,04×g
Huyện Văn Lãng
...
...
...
Huyện Chi Lăng
0,04×g
Huyện Văn Quan
0,04×g
Huyện Đình Lập
0,04×g
37. Lào Cai
...
...
...
0,14×g
Huyện Bát Xát
0,12×g
Thị xã Sa Pa
0,08×g
Huyện Mường Khương
0,04×g
Huyện Bắc Hà
0,06×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Bảo Yên
0,14×g
Huyện Văn Bàn
0,10×g
Huyện Bảo Thắng
0,14×g
...
...
...
Thành phố Đà Lạt
0,02×g
Huyện Đơn Dương
0,04×g
Thành phố Bảo Lộc
0,02×g
Huyện Đức Trọng
0,04×g
Huyện Bảo Lâm
...
...
...
Huyện Đạ Huoai
0,02×g
Huyện Cát Tiên
0,04×g
Huyện Đạ Tẻh
0,02×g
Huyện Di Linh
0,02×g
Huyện Lâm Hà
...
...
...
Huyện Đam Rông
0,02×g
Huyện Lạc Dương
0,02×g
39. Long An
Thành phố Tân An
0,02×g
Huyện Mộc Hóa
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Tân Hưng
0,02×g
Huyện Bến Lức
0,04×g
Huyện Tân Thạnh
0,02×g
Huyện Cần Đước
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Cần Giuộc
0,04×g
Huyện Thạnh Hóa
0,02×g
Huyện Châu Thành
0,02×g
Huyện Thủ Thừa
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Vĩnh Hưng
0,02×g
Huyện Đức Huệ
0,04×g
40. Nam Định
Thành phố Nam Định
...
...
...
Huyện Nghĩa Hưng
0,14×g
Huyện Giao Thủy
0,12×g
Huyện Trực Ninh
0,14×g
Huyện Hải Hậu
0,14×g
Huyện Vụ Bản
...
...
...
Huyện Mỹ Lộc
0,14×g
Huyện Xuân Trường
0,14×g
Huyện Nam Trực
0,14×g
Huyện Ý Yên
0,12×g
41. Nghệ An
...
...
...
0,12×g
Huyện Nam Đàn
0,12×g
Thị xã Cửa Lò
0,12×g
Huyện Nghĩa Đàn
0,10×g
Thị xã Hoàng Mai
0,10×g
...
...
...
0,08×g
Thị xã Thái Hòa
0,10×g
Huyện Quỳ Hợp
0,08×g
Huyện Anh Sơn
0,10×g
Huyện Quỳnh Lưu
0,10×g
...
...
...
0,10×g
Huyện Quỳ Châu
0,08×g
Huyện Diễn Châu
0,10×g
Huyện Tân Kỳ
0,10×g
Huyện Đô Lương
0,12×g
...
...
...
0,12×g
Huyện Hưng Nguyên
0,12×g
Huyện Tương Dương
0,08×g
Huyện Kỳ Sơn
0,06×g
Huyện Yên Thành
0,10×g
...
...
...
0,12×g
42. Ninh Bình
Thành phố Ninh Bình
0,12×g
Huyện Kim Sơn
0,12×g
Thị xã Tam Điệp
...
...
...
Huyện Nho Quan
0,12×g
Huyện Gia Viễn
0,08×g
Huyện Yên Khánh
0,12×g
Huyện Hoa Lư
0,10×g
Huyện Yên Mô
...
...
...
43. Ninh Thuận
Thành phố Phan Rang-Tháp Chàm
0,02×g
Huyện Ninh Sơn
0,02×g
Huyện Bác Ái
0,02×g
Huyện Thuận Bắc
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Thuận Nam
0,02×g
Huyện Ninh Phước
0,02×g
44. Phú Thọ
Thành phố Việt Trì
...
...
...
Huyện Tam Nông
0,12×g
Thị xã Phú Thọ
0,14×g
Huyện Tân Sơn
0,08×g
Huyện Cẩm Khê
0,12×g
Huyện Thanh Ba
...
...
...
Huyện Đoan Hùng
0,12×g
Huyện Thanh Sơn
0,08×g
Huyện Hạ Hòa
0,12×g
Huyện Thanh Thủy
0,08×g
Huyện Lâm Thao
...
...
...
Huyện Yên Lập
0,08×g
Huyện Phù Ninh
0,14×g
45. Phú Yên
Thành phố Tuy Hòa
0,10×g
...
...
...
0,08×g
Thị xã Sông Cầu
0,10×g
Huyện Sơn Hòa
0,10×g
Huyện Đông Hòa
0,08×g
Huyện Tây Hòa
0,10×g
...
...
...
0,10×g
Huyện Tuy An
0,10×g
Huyện Phú Hòa
0,10×g
46. Quảng Bình
Thành phố Đồng Hới
...
...
...
Huyện Minh Hóa
0,06×g
Thị xã Ba Đồn
0,08×g
Huyện Quảng Ninh
0,04×g
Huyện Bố Trạch
0,06×g
Huyện Quảng Trạch
...
...
...
Huyện Lệ Thủy
0,04×g
Huyện Tuyên Hóa
0,08×g
47. Quảng Nam
Thành phố Tam Kỳ
0,08×g
Huyện Nam Giang
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Nông Sơn
0,06×g
Thị xã Điện Bàn
0,04×g
Huyện Núi Thành
0,06×g
Huyện Bắc Trà My
0,06×g
...
...
...
0,08×g
Huyện Duy Xuyên
0,04×g
Huyện Phước Sơn
0,10×g
Huyện Đại Lộc
0,04×g
Huyện Quế Sơn
0,08×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Tây Giang
0,06×g
Huyện Hiệp Đức
0,10×g
Huyện Thăng Bình
0,06×g
Huyện Nam Trà My
0,06×g
...
...
...
0,06×g
48. Quảng Ngãi
Thành phố Quảng Ngãi
0,08×g
Huyện Nghĩa Hành
0,06×g
Huyện Ba Tơ
0,10×g
Huyện Sơn Hà
...
...
...
Huyện Bình Sơn
0,08×g
Huyện Sơn Tây
0,04×g
Huyện Đức Phổ
0,10×g
Huyện Sơn Tịnh
0,08×g
Huyện Lý Sơn
...
...
...
Huyện Tây Trà
0,08×g
Huyện Minh Long
0,06×g
Huyện Trà Bồng
0,08×g
Huyện Mộ Đức
0,06×g
Huyện Tư Nghĩa
...
...
...
49. Quảng Ninh
Thành phố Hạ Long
0,10×g
Thành phố Móng Cái
0,06×g
Thành phố Cẩm Phả
0,08×g
Thành phố Uông Bí
0,12×g
...
...
...
0,12×g
Huyện Đông Triều
0,12×g
Huyện Ba Chẽ
0,10×g
Huyện Hải Hà
0,04×g
Huyện Bình Liêu
0,04×g
...
...
...
0,06×g
Huyện Cô Tô
0,02×g
Huyện Vân Đồn
0,06×g
Huyện Đầm Hà
0,04×g
...
...
...
Thành phố Đông Hà
0,04×g
Huyện Gio Linh
0,04×g
Thị xã Quảng Trị
0,04×g
Huyện Hướng Hóa
0,04×g
Huyện Cam Lộ
...
...
...
Huyện Hải Lăng
0,04×g
Huyện Cồn Cỏ
0,06×g
Huyện Triệu Phong
0,04×g
Huyện Đa Krông
0,04×g
Huyện Vĩnh Linh
...
...
...
51. Sóc Trăng
Thành phố Sóc Trăng
0,02×g
Huyện Long Phú
0,04×g
Thị xã Vĩnh Châu
0,02×g
Huyện Mỹ Tú
0,02×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Mỹ Xuyên
0,02×g
Huyện Châu Thành
0,02×g
Huyện Thạnh Trị
0,02×g
Huyện Cù Lao Dung
0,04×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Kế Sách
0,04×g
52. Sơn La
Thành phố Sơn La
0,18×g
Huyện Quỳnh Nhai
...
...
...
Huyện Bắc Yên
0,08×g
Huyện Sông Mã
0,14×g
Huyện Mai Sơn
0,18×g
Huyện Sốp Cộp
0,12×g
Huyện Mộc Châu
...
...
...
Huyện Thuận Châu
0,22×g
Huyện Mường La
0,10×g
Huyện Vân Hồ
0,20×g
Huyện Phù Yên
0,08×g
Huyện Yên Châu
...
...
...
53. Tây Ninh
Thành phố Tây Ninh
0,04×g
Huyện Hòa Thành
0,04×g
Huyện Bến Cầu
0,06×g
Huyện Tân Biên
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Tân Châu
0,04×g
Huyện Dương Minh Châu
0,04×g
Huyện Trảng Bàng
0,04×g
Huyện Gò Dầu
0,04×g
...
...
...
54. Thái Bình
Thành phố Thái Bình
0,12×g
Huyện Quỳnh Phụ
0,06×g
Huyện Đông Hưng
0,08×g
Huyện Thái Thụy
...
...
...
Huyện Hưng Hà
0,12×g
Huyện Tiền Hải
0,08×g
Huyện Kiến Xương
0,10×g
Huyện Vũ Thư
0,12×g
55. Thái Nguyên
...
...
...
0,08×g
Huyện Đồng Hỷ
0,10×g
Thành phố Phổ Yên
0,08×g
Huyện Phú Bình
0,06×g
Thị xã Sông Công
0,08×g
...
...
...
0,10×g
Huyện Đại Từ
0,12×g
Huyện Võ Nhai
0,04×g
Huyện Định Hóa
0,04×g
...
...
...
Thành phố Thanh Hóa
0,14×g
Huyện Hậu Lộc
0,20×g
Thành phố Sầm Sơn
0,12×g
Huyện Hoằng Hóa
0,20×g
Thị xã Bỉm Sơn
...
...
...
Huyện Lang Chánh
0,12×g
Thị xã Nghi Sơn
0,12×g
Huyện Mường Lát
0,14×g
Huyện Bá Thước
0,18×g
Huyện Nga Sơn
...
...
...
Huyện Cẩm Thủy
0,20×g
Huyện Ngọc Lặc
0,12×g
Huyện Đông Sơn
0,12×g
Huyện Như Thanh
0,12×g
Huyện Hà Trung
...
...
...
Huyện Như Xuân
0,10×g
Huyện Nông Cống
0,12×g
Huyện Triệu Sơn
0,12×g
Huyện Quan Hóa
0,14×g
Huyện Thường Xuân
...
...
...
Huyện Quan Sơn
0,10×g
Huyện Thọ Xuân
0,12×g
Huyện Quảng Xương
0,12×g
Huyện Vĩnh Lộc
0,22×g
Huyện Thạch Thành
...
...
...
Huyện Yên Định
0,18×g
Huyện Thiệu Hóa
0,14×g
57. Thừa Thiên - Huế
Thành phố Huế
0,06×g
...
...
...
0,06×g
Thị xã Hương Thủy
0,08×g
Huyện Phú Lộc
0,04×g
Thị xã Hương Trà
0,06×g
Huyện Phú Vang
0,08×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Quảng Điền
0,06×g
Huyện Nam Đông
0,08×g
58. Tiền Giang
Thành phố Mỹ Tho
...
...
...
Huyện Chợ Gạo
0,02×g
Thị xã Cai Lậy
0,02×g
Huyện Gò Công Tây
0,04×g
Thị xã Gò Công
0,04×g
Huyện Gò Công Đông
...
...
...
Huyện Cái Bè
0,02×g
Huyện Tân Phước
0,02×g
Huyện Cai Lậy
0,02×g
Huyện Tân Phú Đông
0,04×g
Huyện Châu Thành
...
...
...
59. Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh
0,02×g
Huyện Châu Thành
0,02×g
Thị xã Duyên Hải
0,04×g
...
...
...
0,04×g
Huyện Càng Long
0,02×g
Huyện Trà Cú
0,04×g
Huyện Cầu Kè
0,04×g
Huyện Tiểu Cần
0,04×g
...
...
...
0,02×g
60. Tuyên Quang
Thành phố Tuyên Quang
0,06×g
Huyện Na Hang
0,04×g
Huyện Chiêm Hóa
...
...
...
Huyện Sơn Dương
0,06×g
Huyện Hàm Yên
0,06×g
Huyện Yên Sơn
0,08×g
Huyện Lâm Bình
0,04×g
...
...
...
61. Vĩnh Long
Thành phố Vĩnh Long
0,02×g
Huyện Tam Bình
0,04×g
Thị xã Bình Minh
0,04×g
Huyện Trà Ôn
0,04×g
...
...
...
0,02×g
Huyện Vũng Liêm
0,02×g
Huyện Mang Thít
0,02×g
Huyện Bình Tân
0,04×g
62. Vĩnh Phúc
Thành phố Vĩnh Yên
...
...
...
Huyện Tam Dương
0,08×g
Thành phố Phúc Yên
0,08×g
Huyện Tam Đảo
0,08×g
Huyện Bình Xuyên
0,08×g
Huyện Vĩnh Tường
...
...
...
Huyện Lập Thạch
0,10×g
Huyện Yên Lạc
0,12×g
Huyện Sông Lô
0,12×g
63. Yên Bái
...
...
...
0,14×g
Huyện Trấn Yên
0,14×g
Thị xã Nghĩa Lộ
0,08×g
Huyện Văn Chấn
0,08×g
Huyện Lục Yên
0,10×g
...
...
...
0,14×g
Huyện Mù Cang Chải
0,08×g
Huyện Yên Bình
0,14×g
Huyện Trạm Tấu
0,08×g
...
...
...
Địa danh
Phổ gia tốc chu kỳ ngắn Ss
Phổ gia tốc chu kỳ dài S1
Địa danh
Phổ gia tốc chu kỳ ngắn Ss
Phổ gia tốc chu kỳ dài S1
(1)
(2)
(3)
...
...
...
(5)
(6)
1. Thành phố Hà Nội
Quận Ba Đình
0,36×g
0,14×g
Huyện Đan Phượng
0,39×g
0,17×g
...
...
...
0,37×g
0,15×g
Huyện Đông Anh
0,30×g
0,12×g
Quận Đống Đa
0,36×g
0,16×g
Huyện Gia Lâm
...
...
...
0,12×g
Quận Hà Đông
0,39×g
0,17×g
Huyện Hoài Đức
0,39×g
0,17×g
Quận Hai Bà Trưng
0,35×g
...
...
...
Huyện Mê Linh
0,30×g
0,12×g
Quận Hoàn Kiếm
0,32×g
0,15×g
Huyện Mỹ Đức
0,37×g
0,15×g
...
...
...
0,37×g
0,14×g
Huyện Phúc Thọ
0,40×g
0,17×g
Quận Long Biên
0,30×g
0,12×g
Huyện Phú Xuyên
...
...
...
0,19×g
Quận Tây Hồ
0,32×g
0,15×g
Huyện Quốc Oai
0,40×g
0,17×g
Quận Thanh Xuân
0,38×g
...
...
...
Huyện Sóc Sơn
0,38×g
0,15×g
Quận Bắc Từ Liêm
0,38×g
0,19×g
Huyện Thạch Thất
0,40×g
0,18×g
...
...
...
0,38×g
0,18×g
Huyện Thanh Oai
0,40×g
0,18×g
Thị xã Sơn Tây
0,40×g
0,17×g
Huyện Thanh Trì
...
...
...
0,17×g
Huyện Ba Vì
0,40×g
0,19×g
Huyện Thường Tín
0,39×g
0,19×g
Huyện Chương Mỹ
0,40×g
...
...
...
Huyện Ứng Hòa
0,39×g
0,18×g
2. Thành phố Hồ Chí Minh
Thành phố Thủ Đức
0,23×g
0,08×g
Quận 11
0,23×g
...
...
...
Quận 1
0,23×g
0,08×g
Quận 12
0,23×g
0,08×g
Quận 3
0,23×g
0,08×g
...
...
...
0,23×g
0,08×g
Quận 4
0,23×g
0,08×g
Quận Bình Tân
0,23×g
0,08×g
Quận 5
...
...
...
0,08×g
Quận Gò Vấp
0,23×g
0,08×g
Quận 6
0,23×g
0,08×g
Quận Phú Nhuận
0,23×g
...
...
...
Quận 7
0,23×g
0,08×g
Quận Tân Bình
0,23×g
0,08×g
Quận 8
0,23×g
0,08×g
...
...
...
0,23×g
0,08×g
Quận 10
0,23×g
0,08×g
Huyện Bình Chánh
0,23×g
0,08×g
Huyện Cần Giờ
...
...
...
0,08×g
Huyện Hóc Môn
0,23×g
0,08×g
Huyện Củ Chi
0,23×g
0,08×g
Huyện Nhà Bè
0,23×g
...
...
...
3. Thành phố Hải Phòng
Quận Hồng Bàng
0,53×g
0,22×g
Huyện An Lão
0,53×g
0,21×g
Quận Dương Kinh
0,45×g
...
...
...
Huyện Bạch Long Vĩ
0,15×g
0,06×g
Quận Đồ Sơn
0,38×g
0,15×g
Huyện Cát Hải
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,53×g
0,20×g
Huyện Kiến Thụy
0,45×g
0,18×g
Quận Kiến An
0,53×g
0,22×g
Huyện Thủy Nguyên
...
...
...
0,17×g
Quận Lê Chân
0,53×g
0,20×g
Huyện Tiên Lãng
0,38×g
0,15×g
Quận Ngô Quyền
0,53×g
...
...
...
Huyện Vĩnh Bảo
0,30×g
0,12×g
Huyện An Dương
0,53×g
0,20×g
...
...
...
Quận Cẩm Lệ
0,14×g
0,06×g
Quận Sơn Trà
0,30×g
0,12×g
Quận Hải Châu
0,30×g
0,12×g
...
...
...
0,30×g
0,12×g
Quận Liên Chiểu
0,23×g
0,09×g
Huyện Hòa Vang
0,15×g
0,06×g
Quận Ngũ Hành Sơn
...
...
...
0,09×g
Huyện Hoàng Sa (quần đảo Hoàng Sa)
0,15×g
0,06×g
5. Thành phố Cần Thơ
Quận Bình Thủy
0,13×g
0,06×g
Huyện Cờ Đỏ
...
...
...
0,03×g
Quận Cái Răng
0,15×g
0,06×g
Huyện Phong Điền
0,08×g
0,03×g
Quận Ninh Kiều
0,12×g
...
...
...
Huyện Thới Lai
0,08×g
0,03×g
Quận Ô Môn
0,15×g
0,06×g
Huyện Vĩnh Thạnh
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,13×g
0,06×g
6. An Giang
Thành phố Long Xuyên
0,13×g
0,06×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Thành phố Châu Đốc
0,13×g
0,06×g
Huyện Châu Phú
0,13×g
0,06×g
Thị xã Tân Châu
...
...
...
0,06×g
Huyện Châu Thành
0,13×g
0,06×g
Huyện Chợ Mới
0,15×g
0,06×g
Huyện Tri Tôn
0,08×g
...
...
...
Huyện Phú Tân
0,13×g
0,06×g
Huyện Tịnh Biên
0,15×g
0,06×g
Huyện Thoại Sơn
0,08×g
0,03×g
...
...
...
7. Bà Rịa - Vũng Tàu
Thành phố Vũng Tàu
0,15×g
0,06×g
Huyện Đất Đỏ
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Long Điền
0,15×g
0,06×g
Huyện Châu Đức
0,08×g
0,03×g
Huyện Tân Thành
...
...
...
0,06×g
Huyện Côn Đảo
0,15×g
0,06×g
Huyện Xuyên Mộc
0,06×g
0,03×g
8. Bạc Liêu
Thành phố Bạc Liêu
...
...
...
0,03×g
Huyện Hồng Dân
0,08×g
0,03×g
Huyện Đông Hải
0,08×g
0,03×g
Huyện Phước Long
0,08×g
...
...
...
Huyện Giá Rai
0,08×g
0,03×g
Huyện Vĩnh Lợi
0,08×g
0,03×g
Huyện Hòa Bình
0,08×g
0,03×g
...
...
...
9. Bắc Giang
Thành phố Bắc Giang
0,38×g
0,14×g
Huyện Sơn Động
0,12×g
0,06×g
...
...
...
0,30×g
0,11×g
Huyện Tân Yên
0,23×g
0,09×g
Huyện Lạng Giang
0,30×g
0,12×g
Huyện Việt Yên
...
...
...
0,18×g
Huyện Lục Nam
0,38×g
0,16×g
Huyện Yên Dũng
0,38×g
0,15×g
Huyện Lục Ngạn
0,23×g
...
...
...
Huyện Yên Thế
0,23×g
0,09×g
10. Bắc Kạn
Thành phố Bắc Kạn
0,30×g
0,12×g
Huyện Chợ Mới
0,19×g
...
...
...
Huyện Ba Bể
0,23×g
0,10×g
Huyện Na Rì
0,15×g
0,06×g
Huyện Bạch Thông
0,30×g
0,13×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Chợ Đồn
0,15×g
0,06×g
Huyện Pác Nặm
0,19×g
0,09×g
11. Bắc Ninh
...
...
...
0,45×g
0,18×g
Thị xã Từ Sơn
0,30×g
0,12×g
Huyện Gia Bình
0,53×g
0,21×g
Huyện Thuận Thành
...
...
...
0,15×g
Huyện Lương Tài
0,45×g
0,19×g
Huyện Tiên Du
0,38×g
0,14×g
Huyện Quế Võ
0,45×g
...
...
...
Huyện Yên Phong
0,38×g
0,14×g
12. Bến Tre
Thành phố Bến Tre
0,08×g
0,03×g
Huyện Giồng Trôm
0,08×g
...
...
...
Huyện Ba Tri
0,08×g
0,03×g
Huyện Mỏ Cày Bắc
0,08×g
0,03×g
Huyện Bình Đại
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Châu Thành
0,08×g
0,03×g
Huyện Thạnh Phú
0,08×g
0,03×g
Huyện Chợ Lách
...
...
...
0,03×g
13. Bình Dương
Thành phố Thủ Dầu Một
0,15×g
0,06×g
Huyện Bàu Bàng
...
...
...
0,06×g
Thị xã Bến Cát
0,12×g
0,06×g
Huyện Bắc Tân Uyên
0,08×g
0,03×g
Thị xã Dĩ An
0,13×g
...
...
...
Huyện Dầu Tiếng
0,13×g
0,06×g
Thị xã Tân Uyên
0,08×g
0,03×g
Huyện Phú Giáo
0,13×g
0,06×g
...
...
...
0,23×g
0,09×g
14. Bình Định
Thành phố Quy Nhơn
0,19×g
0,09×g
...
...
...
0,20×g
0,09×g
Thị xã An Nhơn
0,18×g
0,09×g
Huyện Tây Sơn
0,20×g
0,09×g
Huyện An Lão
...
...
...
0,08×g
Huyện Tuy Phước
0,23×g
0,09×g
Huyện Hoài Ân
0,19×g
0,09×g
Huyện Vân Canh
0,23×g
...
...
...
Huyện Hoài Nhơn
0,19×g
0,09×g
Huyện Vĩnh Thạnh
0,21×g
0,09×g
Huyện Phù Cát
0,19×g
0,09×g
...
...
...
15. Bình Phước
Thành phố Đồng Xoài
0,08×g
0,03×g
Huyện Bù Đăng
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Bù Đốp
0,08×g
0,03×g
Thị xã Phước Long
0,08×g
0,03×g
Huyện Bù Gia Mập
...
...
...
0,03×g
Huyện Chơn Thành
0,08×g
0,03×g
Huyện Hớn Quản
0,08×g
0,03×g
Huyện Đồng Phú
0,15×g
...
...
...
Huyện Lộc Ninh
0,08×g
0,03×g
16. Bình Thuận
Thành phố Phan Thiết
0,08×g
0,03×g
Huyện Hàm Thuận Nam
0,08×g
...
...
...
Thị xã La Gi
0,15×g
0,06×g
Huyện Hàm Thuận Bắc
0,08×g
0,03×g
Huyện Bắc Bình
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,19×g
0,09×g
Huyện Đức Linh
0,08×g
0,03×g
Huyện Tánh Linh
0,08×g
0,03×g
Huyện Hàm Tân
...
...
...
0,03×g
Huyện Tuy Phong
0,15×g
0,06×g
17. Cà Mau
Thành phố Cà Mau
0,08×g
0,03×g
Huyện Phú Tân
...
...
...
0,03×g
Huyện Cái Nước
0,08×g
0,03×g
Huyện U Minh
0,08×g
0,03×g
Huyện Đầm Dơi
0,08×g
...
...
...
Huyện Trần Văn Thời
0,08×g
0,03×g
Huyện Năm Căn
0,08×g
0,03×g
Huyện Thới Bình
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
18. Cao Bằng
Thành phố Cao Bằng
0,17×g
0,06×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Bảo Lạc
0,15×g
0,06×g
Huyện Quảng Uyên
0,15×g
0,06×g
Huyện Bảo Lâm
...
...
...
0,09×g
Huyện Thạch An
0,17×g
0,06×g
Huyện Hạ Lang
0,08×g
0,03×g
Huyện Thông Nông
0,15×g
...
...
...
Huyện Hà Quảng
0,23×g
0,09×g
Huyện Trà Lĩnh
0,15×g
0,06×g
Huyện Hòa An
0,17×g
0,06×g
...
...
...
0,23×g
0,09×g
Huyện Nguyên Bình
0,15×g
0,06×g
19. Đăk Lăk
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Cư Kuin
0,08×g
0,03×g
Thị xã Buôn Hồ
0,08×g
0,03×g
Huyện Cư M'gar
...
...
...
0,03×g
Huyện Buôn Đôn
0,08×g
0,03×g
Huyện Ea H'leo
0,08×g
0,03×g
Huyện Ea Kar
0,08×g
...
...
...
Huyện Krông Năng
0,08×g
0,03×g
Huyện Ea Súp
0,08×g
0,03×g
Huyện Krông Pắc
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Lắk
0,08×g
0,03×g
Huyện Krông Bông
0,08×g
0,03×g
Huyện M'Đrắk
...
...
...
0,03×g
Huyện Krông Búk
0,08×g
0,03×g
20. Đăk Nông
Thành phố Gia Nghĩa
...
...
...
0,06×g
Huyện Đắk Song
0,08×g
0,03×g
Huyện Cư Jút
0,08×g
0,03×g
Huyện Đắk Glong
0,15×g
...
...
...
Huyện Đắk Mil
0,08×g
0,03×g
Huyện Krông Nô
0,08×g
0,03×g
Huyện Đắk R'Lấp
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
21. Điện Biên
Thành phố Điện Biên Phủ
0,68×g
0,26×g
Huyện Mường Chà
0,61×g
0,30×g
...
...
...
0,61×g
0,31×g
Huyện Mường Nhé
0,60×g
0,23×g
Huyện Điện Biên
0,47×g
0,20×g
Huyện Nậm Pồ
...
...
...
0,24×g
Huyện Điện Biên Đông
0,53×g
0,20×g
Huyện Tuần Giáo
0,75×g
0,31×g
Huyện Mường Ảng
0,43×g
...
...
...
Huyện Tủa Chùa
0,75×g
0,31×g
22. Đồng Nai
Thành phố Biên Hòa
0,15×g
0,06×g
Huyện Tân Phú
0,08×g
...
...
...
Thị xã Long Khánh
0,08×g
0,03×g
Huyện Thống Nhất
0,08×g
0,03×g
Huyện Cẩm Mỹ
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Định Quán
0,08×g
0,03×g
Huyện Vĩnh Cửu
0,08×g
0,03×g
Huyện Long Thành
...
...
...
0,06×g
Huyện Xuân Lộc
0,08×g
0,03×g
Huyện Nhơn Trạch
0,13×g
0,06×g
...
...
...
23. Đồng Tháp
Thành phố Cao Lãnh
0,08×g
0,03×g
Thị xã Hồng Ngự
0,08×g
0,03×g
Thành phố Sa Đéc
0,15×g
...
...
...
Huyện Cao Lãnh
0,08×g
0,03×g
Huyện Châu Thành
0,08×g
0,03×g
Huyện Tam Nông
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Tân Hồng
0,08×g
0,03×g
Huyện Lai Vung
0,13×g
0,06×g
Huyện Thanh Bình
...
...
...
0,03×g
Huyện Lấp Vò
0,15×g
0,06×g
Huyện Tháp Mười
0,08×g
0,03×g
24. Gia Lai
Thành phố Pleiku
...
...
...
0,03×g
Huyện Đắk Đoa
0,08×g
0,03×g
Thị xã An Khê
0,15×g
0,06×g
Huyện Krông Pa
0,08×g
...
...
...
Thị xã Ayun Pa
0,08×g
0,03×g
Huyện Kông Chro
0,08×g
0,03×g
Huyện Chư Sê
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Chư Pưh
0,08×g
0,03×g
Huyện Ia Grai
0,08×g
0,03×g
Huyện Chư Prông
...
...
...
0,03×g
Huyện Ia Pa
0,08×g
0,03×g
Huyện Chư Păh
0,08×g
0,03×g
Huyện Mang Yang
0,08×g
...
...
...
Huyện Đắk Pơ
0,08×g
0,03×g
Huyện Phú Thiện
0,08×g
0,03×g
Huyện Đức Cơ
0,08×g
0,03×g
...
...
...
25. Hà Giang
Thành phố Hà Giang
0,14×g
0,06×g
Huyện Quang Bình
0,23×g
0,09×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Quản Bạ
0,15×g
0,06×g
Huyện Bắc Quang
0,15×g
0,06×g
Huyện Vị Xuyên
...
...
...
0,06×g
Huyện Đồng Văn
0,15×g
0,06×g
Huyện Xín Mần
0,15×g
0,06×g
Huyện Hoàng Su Phì
0,15×g
...
...
...
Huyện Yên Minh
0,20×g
0,09×g
Huyện Mèo Vạc
0,15×g
0,06×g
...
...
...
Thành phố Phủ Lý
0,53×g
0,21×g
Huyện Kim Bảng
0,53×g
0,22×g
Thị xã Duy Tiên
0,53×g
0,20×g
...
...
...
0,53×g
0,20×g
Huyện Bình Lục
0,53×g
0,20×g
Huyện Thanh Liêm
0,53×g
0,21×g
27. Hà Tĩnh
...
...
...
0,38×g
0,17×g
Huyện Hương Sơn
0,30×g
0,15×g
Thị xã Hồng Lĩnh
0,38×g
0,18×g
Huyện Hương Khê
...
...
...
0,12×g
Thị xã Kỳ Anh
0,37×g
0,15×g
Huyện Lộc Hà
0,39×g
0,17×g
Huyện Can Lộc
0,38×g
...
...
...
Huyện Nghi Xuân
0,38×g
0,17×g
Huyện Cẩm Xuyên
0,37×g
0,18×g
Huyện Thạch Hà
0,38×g
0,19×g
...
...
...
0,37×g
0,17×g
Huyện Vũ Quang
0,38×g
0,14×g
28. Hải Dương
Thành phố Hải Dương
0,53×g
0,22×g
...
...
...
0,53×g
0,20×g
Thành phố Chí Linh
0,45×g
0,19×g
Huyện Ninh Giang
0,23×g
0,10×g
Thị xã Kinh Môn
...
...
...
0,17×g
Huyện Nam Sách
0,53×g
0,21×g
Huyện Bình Giang
0,23×g
0,09×g
Huyện Thanh Hà
0,53×g
...
...
...
Huyện Cẩm Giàng
0,38×g
0,14×g
Huyện Thanh Miện
0,23×g
0,09×g
Huyện Gia Lộc
0,38×g
0,15×g
...
...
...
0,45×g
0,18×g
29. Hậu Giang
Thành phố Vị Thanh
0,08×g
0,03×g
Huyện Long Mỹ
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Phụng Hiệp
0,08×g
0,03×g
Huyện Châu Thành
0,15×g
0,06×g
Huyện Vị Thủy
...
...
...
0,03×g
Huyện Châu Thành A
0,08×g
0,03×g
30. Hòa Bình
Thành phố Hòa Bình
...
...
...
0,12×g
Huyện Lạc Thủy
0,25×g
0,12×g
Huyện Cao Phong
0,30×g
0,12×g
Huyện Lương Sơn
0,24×g
...
...
...
Huyện Đà Bắc
0,27×g
0,12×g
Huyện Mai Châu
0,60×g
0,24×g
Huyện Kim Bôi
0,19×g
0,09×g
...
...
...
0,45×g
0,18×g
Huyện Lạc Sơn
0,60×g
0,24×g
Huyện Yên Thủy
0,53×g
0,20×g
31. Hưng Yên
...
...
...
0,53×g
0,21×g
Huyện Phù Cừ
0,27×g
0,12×g
Huyện Ân Thi
0,28×g
0,11×g
Huyện Tiên Lữ
...
...
...
0,19×g
Huyện Kim Động
0,38×g
0,18×g
Huyện Văn Giang
0,28×g
0,12×g
Huyện Khoái Châu
0,37×g
...
...
...
Huyện Văn Lâm
0,30×g
0,12×g
Huyện Mỹ Hào
0,30×g
0,12×g
Huyện Yên Mỹ
0,24×g
0,12×g
...
...
...
Thành phố Nha Trang
0,15×g
0,06×g
Huyện Khánh Sơn
0,15×g
0,06×g
Thành phố Cam Ranh
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Thị xã Ninh Hòa
0,15×g
0,06×g
Huyện Trường Sa (quần đảo Trường Sa)
0,08×g
0,03×g
Huyện Cam Lâm
...
...
...
0,06×g
Huyện Vạn Ninh
0,15×g
0,06×g
Huyện Diên Khánh
0,15×g
0,06×g
...
...
...
33. Kiên Giang
Thành phố Rạch Giá
0,08×g
0,03×g
Huyện Giang Thành
0,08×g
0,03×g
Thành phố Phú Quốc
0,08×g
...
...
...
Huyện Gò Quao
0,08×g
0,03×g
Thị xã Hà Tiên
0,08×g
0,03×g
Huyện Hòn Đất
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Kiên Hải
0,08×g
0,03×g
Huyện An Minh
0,08×g
0,03×g
Huyện Kiên Lương
...
...
...
0,03×g
Huyện Châu Thành
0,08×g
0,03×g
Huyện Tân Hiệp
0,08×g
0,03×g
Huyện Giồng Riềng
0,08×g
...
...
...
Huyện Vĩnh Thuận
0,08×g
0,03×g
34. Kon Tum
Thành phố Kon Tum
0,08×g
0,03×g
Huyện Kon Plông
0,08×g
...
...
...
Huyện Đắk Hà
0,08×g
0,03×g
Huyện Ngọc Hồi
0,13×g
0,06×g
Huyện Đắk Tô
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Đắk Glei
0,14×g
0,06×g
Huyện Tu Mơ Rông
0,08×g
0,03×g
Huyện Kon Rẫy
...
...
...
0,03×g
Huyện Ia H’Drai
0,13×g
0,03×g
35. Lai Châu
Thành phố Lai Châu
0,36×g
0,17×g
Huyện Sìn Hồ
...
...
...
0,28×g
Huyện Mường Tè
0,36×g
0,18×g
Huyện Tân Uyên
0,32×g
0,14×g
Huyện Nậm Nhùn
0,51×g
...
...
...
Huyện Tam Đường
0,32×g
0,14×g
Huyện Phong Thổ
0,45×g
0,20×g
Huyện Than Uyên
0,38×g
0,16×g
...
...
...
Thành phố Lạng Sơn
0,16×g
0,06×g
Huyện Hữu Lũng
0,30×g
0,13×g
Huyện Bình Gia
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,23×g
0,08×g
Huyện Bắc Sơn
0,15×g
0,06×g
Huyện Tràng Định
0,23×g
0,09×g
Huyện Cao Lộc
...
...
...
0,06×g
Huyện Văn Lãng
0,18×g
0,09×g
Huyện Chi Lăng
0,15×g
0,06×g
Huyện Văn Quan
0,15×g
...
...
...
Huyện Đình Lập
0,17×g
0,06×g
37. Lào Cai
Thành phố Lào Cai
0,53×g
...
...
...
Huyện Bát Xát
0,39×g
0,17×g
Thị xã Sa Pa
0,25×g
0,12×g
Huyện Mường Khương
0,14×g
0,06×g
...
...
...
0,21×g
0,09×g
Huyện Si Ma Cai
0,13×g
0,06×g
Huyện Bảo Yên
0,53×g
0,22×g
Huyện Văn Bàn
...
...
...
0,14×g
Huyện Bảo Thắng
0,53×g
0,21×g
38. Lâm Đồng
Thành phố Đà Lạt
...
...
...
0,03×g
Huyện Đơn Dương
0,15×g
0,06×g
Thành phố Bảo Lộc
0,08×g
0,03×g
Huyện Đức Trọng
0,15×g
...
...
...
Huyện Bảo Lâm
0,08×g
0,03×g
Huyện Đạ Huoai
0,08×g
0,03×g
Huyện Cát Tiên
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Di Linh
0,08×g
0,03×g
Huyện Lâm Hà
0,07×g
0,03×g
Huyện Đam Rông
...
...
...
0,03×g
Huyện Lạc Dương
0,08×g
0,03×g
39. Long An
Thành phố Tân An
0,08×g
0,03×g
Huyện Mộc Hóa
...
...
...
0,03×g
Thị xã Kiến Tường
0,08×g
0,03×g
Huyện Tân Hưng
0,08×g
0,03×g
Huyện Bến Lức
0,13×g
...
...
...
Huyện Tân Thạnh
0,08×g
0,03×g
Huyện Cần Đước
0,15×g
0,06×g
Huyện Tân Trụ
0,15×g
0,06×g
...
...
...
Huyện Cần Giuộc
0,13×g
0,06×g
Huyện Thạnh Hóa
...
...
...
0,03×g
Huyện Châu Thành
0,08×g
0,03×g
Huyện Thủ Thừa
0,15×g
0,06×g
Huyện Đức Hòa
0,13×g
...
...
...
Huyện Vĩnh Hưng
0,08×g
0,03×g
Huyện Đức Huệ
0,13×g
0,06×g
...
...
...
Thành phố Nam Định
0,53×g
0,22×g
Huyện Nghĩa Hưng
0,53×g
0,21×g
Huyện Giao Thủy
0,39×g
0,18×g
...
...
...
0,53×g
0,22×g
Huyện Hải Hậu
0,53×g
0,21×g
Huyện Vụ Bản
0,53×g
0,21×g
Huyện Mỹ Lộc
...
...
...
0,22×g
Huyện Xuân Trường
0,53×g
0,22×g
Huyện Nam Trực
0,53×g
0,22×g
Huyện Ý Yên
0,39×g
...
...
...
41. Nghệ An
Thành phố Vinh
0,38
0,17×g
Huyện Nam Đàn
0,38×g
0,17×g
Thị xã Cửa Lò
0,38×g
...
...
...
Huyện Nghĩa Đàn
0,38×g
0,15×g
Thị xã Hoàng Mai
0,33×g
0,15×g
Huyện Quế Phong
0,30×g
0,12×g
...
...
...
0,38×g
0,16×g
Huyện Quỳ Hợp
0,26×g
0,12×g
Huyện Anh Sơn
0,37×g
0,14×g
Huyện Quỳnh Lưu
...
...
...
0,14×g
Huyện Con Cuông
0,36×g
0,16×g
Huyện Quỳ Châu
0,30×g
0,11×g
Huyện Diễn Châu
0,35×g
...
...
...
Huyện Tân Kỳ
0,36×g
0,15×g
Huyện Đô Lương
0,38×g
0,18×g
Huyện Thanh Chương
0,38×g
0,19×g
...
...
...
0,38×g
0,19×g
Huyện Tương Dương
0,30×g
0,12×g
Huyện Kỳ Sơn
0,25×g
0,09×g
Huyện Yên Thành
...
...
...
0,14×g
Huyện Nghi Lộc
0,38×g
0,18×g
42. Ninh Bình
Thành phố Ninh Bình
...
...
...
0,18×g
Huyện Kim Sơn
0,36×g
0,19×g
Thị xã Tam Điệp
0,45×g
0,18×g
Huyện Nho Quan
0,45×g
...
...
...
Huyện Gia Viễn
0,25×g
0,11×g
Huyện Yên Khánh
0,38×g
0,18×g
Huyện Hoa Lư
0,36×g
0,15×g
...
...
...
0,45×g
0,18×g
43. Ninh Thuận
Thành phố Phan Rang- Tháp Chàm
0,08×g
0,03×g
Huyện Ninh Sơn
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Thuận Bắc
0,08×g
0,03×g
Huyện Ninh Hải
0,08×g
0,03×g
Huyện Thuận Nam
...
...
...
0,03×g
Huyện Ninh Phước
0,08×g
0,03×g
44. Phú Thọ
Thành phố Việt Trì
...
...
...
0,20×g
Huyện Tam Nông
0,38×g
0,19×g
Thị xã Phú Thọ
0,53×g
0,21×g
Huyện Tân Sơn
0,30×g
...
...
...
Huyện Cẩm Khê
0,39×g
0,17×g
Huyện Thanh Ba
0,53×g
0,22×g
Huyện Đoan Hùng
0,39×g
0,19×g
...
...
...
0,26×g
0,12×g
Huyện Hạ Hòa
0,39×g
0,19×g
Huyện Thanh Thủy
0,29×g
0,13×g
Huyện Lâm Thao
...
...
...
0,21×g
Huyện Yên Lập
0,28×g
0,12×g
Huyện Phù Ninh
0,53×g
0,22×g
...
...
...
45. Phú Yên
Thành phố Tuy Hòa
0,15×g
0,06×g
Huyện Sông Hinh
0,08×g
0,03×g
Thị xã Sông Cầu
0,18×g
...
...
...
Huyện Sơn Hòa
0,15×g
0,06×g
Huyện Đông Hòa
0,15×g
0,06×g
Huyện Tây Hòa
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,20×g
0,09×g
Huyện Tuy An
0,18×g
0,09×g
Huyện Phú Hòa
0,13×g
0,06×g
...
...
...
46. Quảng Bình
Thành phố Đồng Hới
0,14×g
0,06×g
Huyện Minh Hóa
0,23×g
0,09×g
Thị xã Ba Đồn
...
...
...
0,12×g
Huyện Quảng Ninh
0,15×g
0,06×g
Huyện Bố Trạch
0,23×g
0,09×g
Huyện Quảng Trạch
0,25×g
...
...
...
Huyện Lệ Thủy
0,15×g
0,06×g
Huyện Tuyên Hóa
0,30×g
0,12×g
47. Quảng Nam
Thành phố Tam Kỳ
0,14×g
...
...
...
Huyện Nam Giang
0,08×g
0,03×g
Thành phố Hội An
0,15×g
0,06×g
Huyện Nông Sơn
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Núi Thành
0,08×g
0,03×g
Huyện Bắc Trà My
0,30×g
0,12×g
Huyện Phú Ninh
...
...
...
0,06×g
Huyện Duy Xuyên
0,15×g
0,06×g
Huyện Phước Sơn
0,23×g
0,09×g
Huyện Đại Lộc
0,15×g
...
...
...
Huyện Quế Sơn
0,23×g
0,08×g
Huyện Đông Giang
0,15×g
0,06×g
Huyện Tây Giang
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,45×g
0,17×g
Huyện Thăng Bình
0,14×g
0,06×g
Huyện Nam Trà My
0,30×g
0,12×g
Huyện Tiên Phước
...
...
...
0,06×g
48. Quảng Ngãi
Thành phố Quảng Ngãi
0,13×g
0,06×g
Huyện Nghĩa Hành
0,15×g
0,06×g
Huyện Ba Tơ
...
...
...
0,06×g
Huyện Sơn Hà
0,15×g
0,06×g
Huyện Bình Sơn
0,14×g
0,06×g
Huyện Sơn Tây
0,08×g
...
...
...
Huyện Đức Phổ
0,18×g
0,06×g
Huyện Sơn Tịnh
0,23×g
0,09×g
Huyện Lý Sơn
0,07×g
0,03×g
...
...
...
0,13×g
0,06×g
Huyện Minh Long
0,08×g
0,03×g
Huyện Trà Bồng
0,13×g
0,06×g
Huyện Mộ Đức
...
...
...
0,06×g
Huyện Tư Nghĩa
0,15×g
0,06×g
49. Quảng Ninh
Thành phố Hạ Long
0,38×g
0,15×g
Thành phố Móng Cái
...
...
...
0,09×g
Thành phố Cẩm Phả
0,30×g
0,13×g
Thành phố Uông Bí
0,45×g
0,18×g
Thị xã Quảng Yên
0,45×g
...
...
...
Huyện Đông Triều
0,45×g
0,19×g
Huyện Ba Chẽ
0,38×g
0,15×g
Huyện Hải Hà
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Tiên Yên
0,20×g
0,09×g
Huyện Cô Tô
0,08×g
0,03×g
Huyện Vân Đồn
...
...
...
0,09×g
Huyện Đầm Hà
0,13×g
0,06×g
50. Quảng Trị
Thành phố Đông Hà
...
...
...
0,06×g
Huyện Gio Linh
0,15×g
0,06×g
Thị xã Quảng Trị
0,15×g
0,06×g
Huyện Hướng Hóa
0,15×g
...
...
...
Huyện Cam Lộ
0,15×g
0,06×g
Huyện Hải Lăng
0,15×g
0,06×g
Huyện Cồn Cỏ
0,25×g
0,09×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Đa Krông
0,15×g
0,06×g
Huyện Vĩnh Linh
0,15×g
0,06×g
51. Sóc Trăng
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Huyện Long Phú
0,15×g
0,06×g
Thị xã Vĩnh Châu
0,06×g
0,03×g
Huyện Mỹ Tú
...
...
...
0,03×g
Thị xã Ngã Năm
0,08×g
0,03×g
Huyện Mỹ Xuyên
0,08×g
0,03×g
Huyện Châu Thành
0,08×g
...
...
...
Huyện Thạnh Trị
0,08×g
0,03×g
Huyện Cù Lao Dung
0,15×g
0,06×g
Huyện Trần Đề
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
52. Sơn La
Thành phố Sơn La
0,68×g
0,26×g
...
...
...
0,45×g
0,19×g
Huyện Bắc Yên
0,26×g
0,12×g
Huyện Sông Mã
0,53×g
0,20×g
Huyện Mai Sơn
...
...
...
0,25×g
Huyện Sốp Cộp
0,40×g
0,18×g
Huyện Mộc Châu
0,83×g
0,35×g
Huyện Thuận Châu
0,83×g
...
...
...
Huyện Mường La
0,38×g
0,16×g
Huyện Vân Hồ
0,75×g
0,31×g
Huyện Phù Yên
0,25×g
0,13×g
...
...
...
0,75×g
0,28×g
53. Tây Ninh
Thành phố Tây Ninh
0,15×g
0,06×g
Huyện Hòa Thành
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,23×g
0,08×g
Huyện Tân Biên
0,13×g
0,06×g
Huyện Châu Thành
0,13×g
0,06×g
Huyện Tân Châu
...
...
...
0,06×g
Huyện Dương Minh Châu
0,15×g
0,06×g
Huyện Trảng Bàng
0,12×g
0,06×g
Huyện Gò Dầu
0,15×g
...
...
...
54. Thái Bình
Thành phố Thái Bình
0,38×g
0,17×g
Huyện Quỳnh Phụ
0,21×g
...
...
...
Huyện Đông Hưng
0,27×g
0,12×g
Huyện Thái Thụy
0,23×g
0,09×g
Huyện Hưng Hà
0,37×g
0,19×g
...
...
...
0,25×g
0,13×g
Huyện Kiến Xương
0,36×g
0,14×g
Huyện Vũ Thư
0,39×g
0,17×g
55. Thái Nguyên
...
...
...
0,30×g
0,11×g
Huyện Đồng Hỷ
0,38×g
0,14×g
Thành phố Phổ Yên
0,26×g
0,13×g
Huyện Phú Bình
...
...
...
0,09×g
Thị xã Sông Công
0,26×g
0,12×g
Huyện Phú Lương
0,38×g
0,15×g
Huyện Đại Từ
0,45×g
...
...
...
Huyện Võ Nhai
0,15×g
0,06×g
Huyện Định Hóa
0,14×g
0,06×g
...
...
...
Thành phố Thanh Hóa
0,53×g
0,20×g
Huyện Hậu Lộc
0,75×g
0,30×g
Thành phố Sầm Sơn
0,37×g
0,17×g
...
...
...
0,75×g
0,32×g
Thị xã Bỉm Sơn
0,68×g
0,28×g
Huyện Lang Chánh
0,37×g
0,18×g
Thị xã Nghi Sơn
...
...
...
0,19×g
Huyện Mường Lát
0,53×g
0,22×g
Huyện Bá Thước
0,68×g
0,25×g
Huyện Nga Sơn
0,60×g
...
...
...
Huyện Cẩm Thủy
0,75×g
0,30×g
Huyện Ngọc Lặc
0,37×g
0,18×g
Huyện Đông Sơn
0,39×g
0,18×g
...
...
...
0,39×g
0,19×g
Huyện Hà Trung
0,83×g
0,33×g
Huyện Như Xuân
0,36×g
0,16×g
Huyện Nông Cống
...
...
...
0,18×g
Huyện Triệu Sơn
0,38×g
0,18×g
Huyện Quan Hóa
0,43×g
0,22×g
Huyện Thường Xuân
0,38×g
...
...
...
Huyện Quan Sơn
0,35×g
0,16×g
Huyện Thọ Xuân
0,37×g
0,17×g
Huyện Quảng Xương
0,37×g
0,19×g
...
...
...
0,83×g
0,32×g
Huyện Thạch Thành
0,75×g
0,30×g
Huyện Yên Định
0,68×g
0,27×g
Huyện Thiệu Hóa
...
...
...
0,22×g
57. Thừa Thiên Huế
Thành phố Huế
0,23×g
0,09×g
Huyện Phong Điền
...
...
...
0,10×g
Thị xã Hương Thủy
0,30×g
0,12×g
Huyện Phú Lộc
0,15×g
0,06×g
Thị xã Hương Trà
0,23×g
...
...
...
Huyện Phú Vang
0,30×g
0,12×g
Huyện A Lưới
0,15×g
0,06×g
Huyện Quảng Điền
0,23×g
0,09×g
...
...
...
0,30×g
0,12×g
58. Tiền Giang
Thành phố Mỹ Tho
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,08×g
0,03×g
Thị xã Cai Lậy
0,08×g
0,03×g
Huyện Gò Công Tây
0,15×g
0,06×g
Thị xã Gò Công
...
...
...
0,06×g
Huyện Gò Công Đông
0,15×g
0,06×g
Huyện Cái Bè
0,08×g
0,03×g
Huyện Tân Phước
0,08×g
...
...
...
Huyện Cai Lậy
0,08×g
0,03×g
Huyện Tân Phú Đông
0,15×g
0,06×g
Huyện Châu Thành
0,08×g
0,03×g
...
...
...
59. Trà Vinh
Thành phố Trà Vinh
0,08×g
0,03×g
Huyện Cầu Ngang
0,08×g
0,03×g
...
...
...
0,15×g
0,06×g
Huyện Châu Thành
0,08×g
0,03×g
Huyện Càng Long
0,08×g
0,03×g
Huyện Trà Cú
...
...
...
0,06×g
Huyện Cầu Kè
0,15×g
0,06×g
Huyện Tiểu Cần
0,15×g
0,06×g
60. Tuyên Quang
Thành phố Tuyên Quang
...
...
...
0,09×g
Huyện Na Hang
0,14×g
0,06×g
Huyện Chiêm Hóa
0,15×g
0,06×g
Huyện Sơn Dương
0,23×g
...
...
...
Huyện Hàm Yên
0,23×g
0,08×g
Huyện Yên Sơn
0,27×g
0,12×g
Huyện Lâm Bình
0,12×g
0,06×g
...
...
...
61. Vĩnh Long
Thành phố Vĩnh Long
0,08×g
0,03×g
Huyện Tam Bình
0,15×g
0,06×g
...
...
...
0,13×g
0,06×g
Huyện Trà Ôn
0,13×g
0,06×g
Huyện Long Hồ
0,08×g
0,03×g
Huyện Vũng Liêm
...
...
...
0,03×g
Huyện Mang Thít
0,08×g
0,03×g
Huyện Bình Tân
0,15×g
0,06×g
62. Vĩnh Phúc
Thành phố Vĩnh Yên
...
...
...
0,15×g
Huyện Tam Dương
0,29×g
0,13×g
Thành phố Phúc Yên
0,25×g
0,12×g
Huyện Tam Đảo
0,30×g
...
...
...
Huyện Bình Xuyên
0,27×g
0,12×g
Huyện Vĩnh Tường
0,53×g
0,21×g
Huyện Lập Thạch
0,36×g
0,16×g
...
...
...
0,38×g
0,17×g
Huyện Sông Lô
0,38×g
0,19×g
63. Yên Bái
...
...
...
0,53×g
0,20×g
Huyện Trấn Yên
0,53×g
0,20×g
Thị xã Nghĩa Lộ
0,29×g
0,13×g
Huyện Văn Chấn
...
...
...
0,12×g
Huyện Lục Yên
0,37×g
0,16×g
Huyện Văn Yên
0,53×g
0,22×g
Huyện Mù Cang Chải
0,27×g
...
...
...
Huyện Yên Bình
0,53×g
0,20×g
Huyện Trạm Tấu
0,30×g
0,13×g
...
...
...
I. Kiểu công trình (Nhà xây dựng thiếu biện pháp kháng chấn)
Kiểu A: Nhà xây tường bằng đá có độ cứng kém, kiến trúc nông thôn; nhà xây tường bằng đất phiến, bằng đất sét.
Kiểu B: Nhà gạch thông thường, nhà kiểu khối lớn và bằng vật liệu đúc sẵn, nhà kiến trúc nửa gỗ, nhà xây bằng đá đẽo cứng.
Kiểu C: Nhà bằng bê tông cốt sắt, nhà bằng gỗ tốt.
II. Đặc trưng về số lượng
Ít: gần 5 %, nhiều: gần 50 %, đa số: gần 75 %.
III. Phân hạng sự hư hại
Bậc 1 - Hư hại nhẹ: rạn lớp vữa và rơi vỡ những mảnh vữa nhỏ.
Bậc 2 - Hư hại vừa: vết nứt nhỏ ở tường, rơi vỡ những mảnh vữa khá lớn, rơi ngói, vết nứt ở ống khói, rơi những bộ phận của ống khói.
...
...
...
Bậc 4 - Phá hoại: vết nứt xuyên qua tường, đổ sập những bộ phận của nhà cửa, phá hoại những chỗ liên kết giữa các bộ phận riêng lẻ của nhà cửa, đổ sập tường bên trong và tường khung.
Bậc 5 - Sụp đổ: phá hoại hoàn toàn nhà cửa.
1) Nguồn: Phụ lục VIII, A., Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của TTCP ngày 22/4/2021.
Cường độ chấn động bề mặt (hay cấp động đất), I
Đỉnh gia tốc nền tham chiếu, agR
Mô tả các dấu hiệu
V
0,012g - 0,03g
...
...
...
Động đất cảm thấy ở trong nhà bởi mọi người, ở ngoài trời bởi nhiều người. Nhiều người ngủ bị tỉnh giấc. Một số ít người sợ hãi chạy ra khỏi nhà. Súc vật nhốn nháo. Nhà rung toàn bộ. Đồ vật treo đung đưa mạnh. Khung treo nhích khỏi chỗ. Trong trường hợp hiếm gặp đồng hồ quả lắc dừng lại. Một vài đồ vật không vững bị đổ hay xê dịch. Cửa sổ và cửa ra vào chưa cài bị mở toang rồi đóng sầm vào. Nước đựng đầy trong bình hở bị sánh ra ngoài một chút. Chấn động như tạo nên bởi những đồ vật nặng rơi trong nhà.
VI
0,03g - 0,06g
Sợ hãi
Ở trong nhà cũng như ở ngoài trời, đa số người cảm nhận thấy động đất. Nhiều người đang ở trong nhà sợ hãi bỏ chạy ra ngoài. Một số ít người bị mất thăng bằng. Gia súc tháo chạy khỏi chuồng. Trong một số ít trường hợp, bát đĩa và đồ vật thủy tinh có thể bị vỡ, sách trên giá bị rơi xuống. Bàn ghế, đồ đạc nặng có thể di chuyển. Có thể nghe thấy tiếng của những chuông nhỏ trên tháp chuông vang lên. Ít nhà kiểu B và nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 2. Trong một số ít trường hợp nền đất âm có thể có vết nứt rộng tới 1 cm, ở miền núi có thể có trượt đất. Thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước dưới giếng.
VII
0,06g - 0,12g
Hư hại nhà cửa
Đa số người sợ hãi và chạy ra khỏi nhà. Nhiều người khó đứng vững. Người lái xe ôtô cũng nhận biết được động đất. Chuông lớn ở nhà thờ kêu vang. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 1; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 2; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt đất ở đoạn đường nằm trên sườn dốc và có vết nứt ở mặt đường. Có hư hại ở chỗ nối ống dẫn, có vết nứt ở hàng rào bằng đá. Nổi sóng trên mặt hồ, nước trở thành vẫn đục vì bùn bị khuấy lên. Thay đổi mực nước dưới giếng và lưu lượng nguồn nước. Trong một số ít trường hợp, xuất hiện nguồn nước mới hoặc biến mất nguồn nước cũ. Trong những trường hợp riêng lẻ, có trượt lở đất ở bờ sông cấu thành từ cát hay sạn nhỏ.
...
...
...
0,12g - 0,24g
Phá hoại nhà cửa
Sợ hãi khủng khiếp, ngay cả người lái ôtô cũng lo ngại. Đây đó cành cây bị gẫy. Bàn, ghế, đồ đạc nặng bị xê dịch và đôi khi bị lật đổ. Một số đèn treo bị hư hại. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 2, một số ít bậc 3; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5. Có trường hợp gẫy chỗ nối ống dẫn. Đài và tượng kỷ niệm bị di chuyển. Bia đá bị đổ. Hàng rào bằng đá bị phá hoại. Trượt đất nhỏ ở sườn dốc đứng, ở chỗ hõm sâu và ở chỗ ụ của đường đi, nên đất bị nứt rộng tới vài cm. Xuất hiện bể nước mới. Đôi khi giếng cạn lại đầy nước hoặc giếng đang có nước lại bị khô. Trong nhiều trường hợp, thay đổi lưu lượng nguồn nước và mực nước giếng.
IX
0,24g - 0,48g
Hư hại hoàn toàn nhà cửa
Khủng khiếp hoàn toàn. Bàn, ghế, đồ đạc bị hư hại nặng. Súc vật chạy nhốn nháo và kêu rống lên. Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 3, một số ít bậc 4; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đài kỷ niệm bị lật đổ, hư hại nặng bể nước nhân tạo; đứt gãy một phần ống dẫn ngầm. Có trường hợp đường sắt bị uốn cong và đường đi bị hư hại. Ở đồng bằng ngập nước thường thấy rõ những chỗ cát và bùn bị bồi lên. Nền: đất bị nứt rộng tới 10 cm; còn ở sườn và bờ sông, quá 10 cm; ngoài ra còn nhiều vết rạn ở nền đất. Đá tảng bị sụt lở; có nhiều chỗ đất trượt và lở. Sóng to trên mặt nước.
X
0,48g - 0,8g
...
...
...
Nhiều nhà kiểu C bị hư hại bậc 4, một số ít bậc 5; nhiều nhà kiểu B bị hư hại bậc 5, đa số nhà kiểu A bị hư hại bậc 5. Đê đập hư hại nguy hiểm, cầu hư hại nặng. Đường sắt hơi bị cong, ống dẫn ngầm bị cong hay gẫy. Lớp đá phủ và lớp nhựa đường đi tạo thành một mặt lượn sóng. Nền đất bị nứt rộng vài dm và trong vài trường hợp tới 1m. Song song với lòng các dòng, nước chảy, xuất hiện những đứt gãy rộng. Lở đá bở từ sườn dốc đứng. Có thể có trượt đất lớn ở bờ sông và bờ biển dốc đứng. Sánh nước ra ngoài kênh, hồ, sông...., xuất hiện hồ nước mới.
1) Nguồn: Phụ lục VIII, B., Quyết định số 18/2021/QĐ-TTg của TTCP ngày 22/4/2021.
CHÚ THÍCH: Trong Bảng 6.4, trị số agR là đỉnh gia tốc nền tham chiếu xác định cho nền loại A (đá, đá cứng), chu kỳ lặp 500 năm, khi chuyển đổi thì cường độ chấn động bề mặt trong Bảng 6.4 là cấp động đất theo thang MSK -64 cũng tương ứng với nền loại A, chu kỳ lặp 500 năm; g = 9,81 m/s2 (gia tốc trọng trường).
7.1 Điều kiện chuyển tiếp
a) Dự án đầu tư xây dựng đã được phê duyệt trước thời điểm QCVN 02:2022/BXD có hiệu lực thi hành thì các bước triển khai tiếp theo thực hiện theo quy định của QCVN 02:2009/BXD.
b) Dự án đầu tư xây dựng được phê duyệt sau thời điểm QCVN 02:2022/BXD có hiệu lực thi hành thì thực hiện theo quy định của QCVN 02:2022/BXD.
7.2 Trong quá trình triển khai thực hiện quy chuẩn này, nếu có vướng mắc, mọi ý kiến gửi về Vụ Khoa học Công nghệ và Môi trường - Bộ Xây dựng để được hướng dẫn, xử lý.
7.3 Bộ Xây dựng chịu trách nhiệm tổ chức phổ biến, hướng dẫn áp dụng quy chuẩn này cho các đối tượng có liên quan.
...
...
...
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN