Luật Đất đai 2024

Nghị định 159/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện

Số hiệu 159/2025/NĐ-CP
Cơ quan ban hành Chính phủ
Ngày ban hành 25/06/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bảo hiểm,Bộ máy hành chính
Loại văn bản Nghị định
Người ký Hồ Đức Phớc
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

CHÍNH PH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 159/2025/NĐ-CP

Hà Nội, ngày 25 tháng 6 năm 2025

 

NGHỊ ĐỊNH

QUY ĐỊNH CHI TIẾT VÀ HƯỚNG DẪN THI HÀNH MỘT SỐ ĐIỀU CỦA LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI VỀ BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN

Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 18 tháng 02 năm 2025;

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 16 tháng 6 năm 2025;

Căn cứ Luật Bảo hiểm xã hội ngày 29 tháng 6 năm 2024;

Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Nội vụ;

Chính phủ ban hành Nghị định quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

Nghị định này quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện, bao gồm:

1. Khoản 7 Điều 23 về chế độ đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội.

2. Khoản 1 và khoản 4 Điều 36 về mức đóng, phương thức đóng và thời hạn đóng bảo hiểm xã hội của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện; thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập tháng làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện; hoàn trả tiền đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

3. Khoản 6 Điều 102 về hưởng bảo hiểm xã hội một lần.

4. Khoản 2 Điều 104 về điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội.

5. Khoản 2 Điều 111 về chế độ hưu trí và chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

6. Khoản 15 Điều 141 về quy định chuyển tiếp.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này.

2. Người thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội.

3. Cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Điều 3. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

1. Đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện theo quy định tại khoản 4 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội.

2. Người đang hưởng trợ cấp bảo hiểm xã hội, trợ cấp hằng tháng quy định tại điểm a khoản 4 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội là đối tượng quy định tại khoản 4 Điều 3 của Nghị định số 158/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc.

Điều 4. Thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã lựa chọn một trong các phương thức đóng theo quy định tại các điểm a, b, c, d và đ khoản 2 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội và mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại khoản 2 Điều 31 của Luật Bảo hiểm xã hội mà có yêu cầu thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì nộp tờ khai điều chỉnh thông tin tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Việc thay đổi phương thức đóng, mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được thực hiện sau khi người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã hoàn thành xong phương thức đóng, mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đã chọn trước đó.

Điều 5. Hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện

1. Mức hỗ trợ và đối tượng hỗ trợ

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hằng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn theo quy định tại khoản 2 Điều 31 và khoản 1 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội, cụ thể:

a) Bằng 50% đối với người tham gia thuộc hộ nghèo, người đang sinh sống tại xã đảo, đặc khu theo quy định của Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ;

b) Bằng 40% đối với người tham gia thuộc hộ cận nghèo;

c) Bằng 30% đối với người tham gia là người dân tộc thiểu số;

d) Bằng 20% đối với người tham gia khác.

Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng hỗ trợ ở nhiều mức khác nhau thì được hỗ trợ theo mức cao nhất.

Khuyến khích các cơ quan, tổ chức và cá nhân hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Tùy theo điều kiện kinh tế - xã hội, khả năng cân đối ngân sách, kết hợp huy động các nguồn lực xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bàn ngoài mức hỗ trợ quy định tại Nghị định này.

Căn cứ vào điều kiện phát triển kinh tế - xã hội, khả năng ngân sách nhà nước từng thời kỳ, Chính phủ xem xét điều chỉnh mức hỗ trợ tiền đóng cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện cho phù hợp.

2. Thời gian hỗ trợ tùy thuộc vào thời gian tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thực tế của mỗi người nhưng không quá 10 năm (120 tháng).

3. Phương thức hỗ trợ

a) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc đối tượng hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này nộp số tiền đóng bảo hiểm xã hội phần thuộc trách nhiệm đóng của mình cho cơ quan bảo hiểm xã hội hoặc tổ chức dịch vụ thu bảo hiểm xã hội tự nguyện do cơ quan bảo hiểm xã hội ủy quyền;

b) Định kỳ 03 tháng, 06 tháng hoặc 12 tháng, cơ quan bảo hiểm xã hội tổng hợp số đối tượng được hỗ trợ, số tiền thu của đối tượng và số tiền, ngân sách nhà nước hỗ trợ theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành, gửi cơ quan tài chính để chuyển kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội;

c) Cơ quan tài chính căn cứ quy định về phân cấp quản lý ngân sách của địa phương và bảng tổng hợp đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ do cơ quan Bảo hiểm xã hội chuyển đến, có trách nhiệm chuyn kinh phí vào quỹ bảo hiểm xã hội mỗi quý một lần; chậm nhất đến ngày 31 tháng 12 hằng năm phải thực hiện xong việc chuyển kinh phí hỗ trợ vào quỹ bảo hiểm xã hội của năm đó.

4. Kinh phí hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện do ngân sách địa phương đảm bảo theo phân cấp ngân sách nhà nước hiện hành; ngân sách trung ương hỗ trợ ngân sách địa phương theo quy định của pháp luật về nguyên tắc hỗ trợ có mục tiêu từ ngân sách trung ương cho ngân sách địa phương thực hiện các chính sách an sinh xã hội do trung ương ban hành.

5. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau theo quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội mà trong thời gian đó có sự thay đổi về đối tượng được hỗ trợ theo quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thay đổi mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn thì không điều chỉnh mức chênh lệch số tiền đã đóng.

6. Hoàn trả tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội của Nhà nước

a) Hoàn trả số tiền Nhà nước đã hỗ trợ tiền đóng đối với người hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại các điểm a, b, đ và e khoản 1 Điều 70 của Luật Bảo hiểm xã hội; các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội và đối tượng quy định tại khoản 1, khoản 3 Điều 8 của Nghị định này cho ngân sách nhà nước;

b) Số tiền hoàn trả bằng số tiền Nhà nước đã hỗ trợ tiền đóng bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Điều 6. Mức đóng của phương thức đóng một lần cho nhiều năm về sau

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được chọn phương thức đóng một lần cho nhiều năm về sau nhưng không quá 5 năm (60 tháng) một lần.

2. Mức đóng một lần cho nhiều năm về sau được tính bằng tổng mức đóng của các tháng đóng trước, chiết khấu theo lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng của năm trước liền kề với năm đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố và được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

1: Mức đóng một lần cho n năm về sau (đồng);

TNi: Mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng);

r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng của năm trước liền kề với năm đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố (%/tháng);

n: Số năm đóng trước do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5;

i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến (n x 12).

Điều 7. Mức đóng của phương thức đóng một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu để đủ điều kiện hưởng lương hưu

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động nhưng thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu không quá 5 năm (60 tháng) thì được đóng một lần cho đủ 15 năm để hưởng lương hưu.

2. Mức đóng một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu được tính bằng tổng mức đóng của các tháng còn thiếu, áp dụng lãi gộp bằng lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng của năm trước liền kề với năm đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố và được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

2: Mức đóng một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu (đồng);

TNi: Mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng);

r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng của năm trước liền kề với năm đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố (%/tháng);

t: Số tháng đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu, nhận một trong các giá trị từ 1 đến 60;

i: Tham số tự nhiên có giá trị từ 1 đến t.

Điều 8. Hoàn trả một phần số tiền đã đóng

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau quy định tại các điểm b, c, d và đ khoản 2 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội mà trong thời gian đó thuộc một trong các trường hợp sau đây sẽ được hoàn trả một phần số tiền đã đóng trước đó:

a) Thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc;

b) Hưởng bảo hiểm xã hội một lần theo quy định tại Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội;

c) Chết hoặc Tòa án tuyên bố là đã chết;

d) Đủ điều kiện và có đề nghị được giải quyết hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 98 hoặc khoản 9 Điều 141 của Luật Bảo hiểm xã hội.

2. Số tiền hoàn trả cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong trường hợp quy định tại các điểm a, b và d khoản 1 Điều này hoặc hoàn trả cho thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trong trường hợp quy định tại điểm c khoản 1 Điều này được xác định bằng tổng số tiền đã đóng tương ứng với thời gian còn lại của phương thức đóng mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng và không bao gồm tiền hỗ trợ đóng của Nhà nước quy định tại Điều 5 Nghị định này (nếu có).

3. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo phương thức đóng một lần cho nhiều năm về sau quy định tại Điều 6 của Nghị định này, số tiền hoàn trả được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

HT: Số tiền hoàn trả (đồng);

TNi: Mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chọn tại thời điểm đóng (đồng/tháng);

M: Số tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của Nhà nước (nếu có) (đồng);

r: Lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng của năm trước liền kề với năm đóng do Bảo hiểm xã hội Việt Nam công bố (%/tháng);

n: Số năm đóng trước do người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện lựa chọn, nhận một trong các giá trị từ 2 đến 5;

m: Số tháng còn lại của phương thức đóng mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng;

i: Tham số tự nhiên có giá trị từ (n x 12 - m +1) đến (n x 12).

Điều 9. Bảo hiểm xã hội một lần

1. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần của một trong các trường hợp quy định tại các điểm a, b và đ khoản 1 Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội được xác định như sau:

MH = TC - M

Trong đó:

MH: Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần (đồng);

TC: Mức hưởng xác định theo quy định tại khoản 2 Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hội (đồng);

M: Số tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của Nhà nước (đồng).

2. Số tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của Nhà nước được tính bằng tổng số tiền Nhà nước hỗ trợ của từng tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện. Mức hỗ trợ của từng tháng được tính theo công thức sau:

Mi = 0,22 x CNi x k

Trong đó:

Mi: Số tiền hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện của Nhà nước tại tháng i (đồng);

CNi: Chuẩn nghèo khu vực nông thôn tại tháng i (đồng);

k: Tỷ lệ hỗ trợ của Nhà nước tại tháng i (%);

i: Là tháng Nhà nước hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Điều 10. Điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội

1. Thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội sau điều chỉnh của từng năm bằng thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của từng năm nhân với hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm tương ứng.

2. Hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội được tính trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tính theo gốc so sánh bình quân năm 2008 do Cục Thống kê, Bộ Tài chính cung cấp và được xác định bằng công thức sau:

Hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm t

=

Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm liền kề trước năm người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng bảo hiểm xã hội tính theo gốc so sánh bình quân năm 2008

Chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm t tính theo gốc so sánh bình quân năm 2008

Trong đó:

t: Là năm bất kỳ trong giai đoạn điều chỉnh;

Hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của năm t được lấy tròn đến hai chữ số thập phân và mức thấp nhất bằng 1.

3. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu theo quy định tại Điều 7 của Nghị định này thì thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu sau điều chỉnh bằng thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội của thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu nhân với hệ số điều chỉnh bằng 1.

4. Trên cơ sở chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tính theo gốc so sánh bình quân năm 2008 do Cục Thống kê, Bộ Tài chính cung cấp, Bảo hiểm xã hội Việt Nam xác định hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều này và thực hiện việc điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại khoản 1 Điều này.

Điều 11. Chế độ hưu trí đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

1. Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thời gian tính hưởng chế độ hưu trí là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

2. Điều kiện hưởng lương hưu

a) Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có từ đủ 15 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên thì điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 64 của Luật Bảo hiểm xã hội, trừ trường hợp quy định tại điểm b và điểm c khoản này.

b) Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc trở lên mà bị suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên thì điều kiện về tuổi đời hưởng lương hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 65 của Luật Bảo hiểm xã hội.

c) Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trở lên thì được hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

3. Mức lương hưu hằng tháng được tính bằng tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng nhân với mức bình quân tiền lương và thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 4 Điều này.

Trường hợp người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đã tham gia bảo hiểm xã hội theo đối tượng theo quy định tại các điểm a, b, c, d, đ, g và i khoản 1 Điều 2 của Luật Bảo hiểm xã hội từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 và có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc theo các đối tượng này từ đủ 20 năm trở lên khi tính mức lương hưu hằng tháng thấp hơn mức tham chiếu thì được tính bằng mức tham chiếu.

4. Mức bình quân tiền lương và thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được tính theo công thức sau:

Mức bình quân tiền lương và thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội

=

Mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

x

Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

+

Tổng các mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc

+

Tổng số tháng đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

Trong đó:

Mức bình quân tiền lương làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được thực hiện theo quy định tại Điều 72 và Điều 73 của Luật Bảo hiểm xã hội;

Tổng các mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện là tổng các mức thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện đã được điều chỉnh theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này.

5. Mức trợ cấp một lần khi nghỉ hưu được thực hiện theo quy định tại Điều 100 của Luật Bảo hiểm xã hội.

6. Bảo hiểm xã hội một lần được thực hiện theo quy định tại Điều 102 của Luật Bảo hiểm xã hộiĐiều 9 của Nghị định này. Mức hưởng bảo hiểm xã hội một lần được tính trên cơ sở mức bình quân tiền lương và thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 4 Điều này.

Điều 12. Chế độ tử tuất đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện

1. Người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thời gian tính hưởng chế độ tử tuất là tổng thời gian đã đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện.

2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc một trong các trường hợp dưới đây chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều 85 của Luật Bảo hiểm xã hội:

a) Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;

b) Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc dưới 12 tháng và có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên;

c) Người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc;

d) Người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu.

3. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thuộc một trong các trường hợp dưới đây chết thì thân nhân đủ điều kiện theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 86 của Luật Bảo hiểm xã hội được hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại Điều 87 của Luật Bảo hiểm xã hội:

a) Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên;

b) Đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng với mức suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên;

c) Đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 15 năm trở lên.

4. Thân nhân của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được giải quyết hưởng trợ cấp tuất một lần trong các trường hợp dưới đây:

a) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết không thuộc một các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này;

b) Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chết thuộc một trong các trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này nhưng không có thân nhân hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 86 của Luật Bảo hiểm xã hội;

c) Thân nhân thuộc diện hưởng trợ cấp tuất hằng tháng theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 86 của Luật Bảo hiểm xã hội mà có nguyện vọng hưởng trợ cấp tuất một lần.

5. Trợ cấp tuất một lần:

a) Đối với người đang tham gia bảo hiểm xã hội hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết thì trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 2 Điều 110 của Luật Bảo hiểm xã hội trên cơ sở mức bình quân tiền lương và thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội quy định tại khoản 4 Điều 11 của Nghị định này;

b) Đối với người đang hưởng lương hưu hoặc đang tạm dừng hưởng lương hưu chết thì trợ cấp tuất một lần được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 110 của Luật Bảo hiểm xã hội;

c) Đối với người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng mà đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội khi chết thì trợ cấp tuất một lần được giải quyết đối với trường hợp người đang tham gia hoặc đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết;

d) Đối với người đang hưởng hoặc đang tạm dừng hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng mà đã hưởng bảo hiểm xã hội một lần, không còn bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội chết thì trợ cấp tuất một lần bằng 3 tháng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đang hưởng.

Điều 13. Chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021

1. Người bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trở lên nếu có nguyện vọng thì được hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.

2. Mức lương hưu hằng tháng đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 99 của Luật Bảo hiểm xã hội.

3. Thời điểm hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội.

4. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết khoản 3 Điều này.

Điều 14. Chế độ đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không đủ điều kiện hưởng lương hưu và chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội

1. Đối tượng áp dụng là người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điều 3 của Nghị định này đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động nhưng không đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội để hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 98 của Luật Bảo hiểm xã hội và chưa đủ điều kiện hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định tại Điều 21 của Luật Bảo hiểm xã hội.

2. Điều kiện hưởng là đối tượng quy định tại khoản 1 Điều này không hưởng bảo hiểm xã hội một lần, không bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội và có đề nghị được hưởng trợ cấp hằng tháng.

3. Thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng của người tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 1 và đủ điều kiện theo quy định khoản 2 Điều này được xác định theo thời gian đóng, mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc mức bình quân tiền lương và thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội và được tính theo công thức sau:

Trong đó:

Ttt: Thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng (tháng);

Mbq: Mức bình quân thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính theo quy định tại Điều 104 của Luật Bảo hiểm xã hội đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hoặc mức bình quân tiền lương và thu nhập làm căn cứ đóng bảo hiểm xã hội được tính theo quy định tại khoản 4 Điều 11 của Nghị định này đối với người vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc vừa có thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện (đồng/tháng);

N: Số năm đóng bảo hiểm xã hội (từ đủ 12 tháng trở lên). Trường hợp thời gian đóng bảo hiểm xã hội có tháng lẻ từ 01 tháng đến 06 tháng được tính là nửa năm, từ 07 tháng đến 12 tháng được tính là một năm;

TChtxh: Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng tại thời điểm giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng (đồng/tháng);

Trường hợp tính theo công thức nêu trên có thời gian lẻ chưa đủ tháng thì được tính làm tròn thành 01 tháng.

4. Thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng được xác định trong khoảng thời gian từ tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có văn bản đề nghị khi đã đủ tuổi nghỉ hưu đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội theo quy định của pháp luật tại thời điểm giải quyết chế độ. Trường hợp thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng tính theo công thức quy định tại khoản 3 Điều nàyợt quá thời gian đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính hưởng mức với mức cao hơn theo quy định tại khoản 8 Điều này.

5. Trường hợp thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng tính theo công thức quy định tại khoản 3 Điều này không đủ để người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng trợ cấp hằng tháng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội và người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có nguyện vọng được đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội, số tiền đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội được tính theo công thức sau:

STmlct = (Tdt - Ttt) x TChtxh

Trong đó:

STmlct: Số tiền đóng một lần cho phần còn thiếu (đồng);

Tdt: Thời gian từ tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có văn bản đề nghị đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (tháng);

Ttt: Thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng tính theo công thức quy định tại khoản 3 Điều này (tháng);

TChtxh: Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được tính tại thời điểm giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng (đồng/tháng). Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện không thực hiện đóng một lần cho phần còn thiếu ngay tại thời điểm giải quyết hưởng trợ cấp hằng tháng thì mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được tính tại thời điểm người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng một lần cho phần còn thiếu.

6. Trường hợp trong thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thay đổi về chính sách hoặc điều kiện của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện làm thay đổi về tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng thì tiếp tục hưởng trợ cấp hằng tháng theo thời hạn đã được giải quyết. Trường hợp hết thời hạn hưởng trợ cấp hằng tháng đã được giải quyết người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện chưa đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội mà người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có nguyện vọng được đóng một lần cho phần còn thiếu để hưởng cho đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì thực hiện theo quy định tại khoản 5 Điều này.

7. Mức trợ cấp hằng tháng tại thời điểm giải quyết được tính bằng mức trợ cấp hưu trí xã hội hàng tháng quy định tại khoản 1 Điều 22 của Luật Bảo hiểm xã hội.

8. Trường hợp thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng tính theo công thức nêu tại khoản 3 Điều nàyợt quá thời gian đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội thì người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện được tính để hưởng trợ cấp hằng tháng với mức cao hơn mức trợ cấp hưu trí xã hội tại thời điểm giải quyết, mức trợ cấp hằng tháng cao hơn mức trợ cấp hưu trí xã hội được xác định theo công thức sau:

Trong đó:

TCtt: Mức trợ cấp hằng tháng cao hơn mức trợ cấp hưu trí xã hội tại thời điểm giải quyết (đồng/tháng);

TChtxh: Mức trợ cấp hưu trí xã hội hằng tháng được tính tại thời điểm giải quyết chế độ trợ cấp hằng tháng (đồng/tháng);

Ttt: Thời gian hưởng trợ cấp hằng tháng tính theo công thức quy định tại khoản 3 Điều này (tháng);

Tdt: Thời gian từ tháng người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có văn bản đề nghị đến khi đủ tuổi hưởng trợ cấp hưu trí xã hội (tháng).

9. Mức trợ cấp hằng tháng được điều chỉnh khi Chính phủ điều chỉnh lương hưu theo quy định tại Điều 67 của Luật Bảo hiểm xã hội.

10. Văn bản đề nghị hưởng trợ cấp hàng tháng của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thực hiện theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.

Điều 15. Chế độ đối với thân nhân người đang hưởng trợ cấp hằng tháng chết trước khi hết thời hạn hưởng trợ cấp

1. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng trợ cấp hằng tháng theo quy định tại Điều 14 của Nghị định này chết khi chưa hết thời hạn hưởng trợ cấp hằng tháng thì thân nhân được hưởng trợ cấp một lần cho những tháng chưa nhận. Mức trợ cấp một lần được tính bằng số tháng chưa nhận nhân với mức trợ cấp hằng tháng đang hưởng trước khi chết.

2. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang hưởng trợ cấp hằng tháng thuộc một trong các trường hợp dưới đây chết thì tổ chức, cá nhân lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng quy định tại khoản 2 Điều 109 của Luật Bảo hiểm xã hội:

a) Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;

b) Có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 60 tháng trở lên.

3. Hồ sơ đề nghị hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp mai táng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này bao gồm:

a) Bản sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc bản sao giấy báo tử hoặc bản sao quyết định của Tòa án tuyên bố là đã chết;

b) Tờ khai của thân nhân theo mẫu do Bảo hiểm xã hội Việt Nam ban hành.

4. Giải quyết hưởng trợ cấp một lần và trợ cấp mai táng quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này như sau:

a) Trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày người hưởng trợ cấp hằng tháng chết thì thân nhân nộp hồ sơ quy định tại khoản 3 Điều này cho cơ quan bảo hiểm xã hội;

b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ theo quy định, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết; trường hợp không giải quyết thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Điều 16. Quy định chuyển tiếp

1. Người đã tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện từ trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thực hiện theo các quy định tại Nghị định này.

2. Người đang hưởng lương hưu hằng tháng trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì vẫn thực hiện theo các quy định trước đây và được điều chỉnh mức hưởng.

3. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện mà trước đó có thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bao gồm phụ cấp khu vực thì ngoài lương hưu, bảo hiểm xã hội một lần và trợ cấp tuất thì được giải quyết hưởng trợ cấp khu vực một lần theo quy định của pháp luật bảo hiểm xã hội bắt buộc.

4. Người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có đủ điều kiện và hưởng các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì vẫn thực hiện theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội năm 2014.

5. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đã đóng theo các phương thức đóng 03 tháng hoặc 06 tháng hoặc 12 tháng một lần hoặc đóng một lần cho nhiều năm về sau mà trong đó có thời gian kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 trở đi thì việc hỗ trợ tiền đóng quy định tại Điều 5 của Nghị định này được thực hiện kể từ thời điểm người tham gia đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức đóng mới, sau khi hoàn thành thời gian đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện theo phương thức đã đăng ký trước đó.

Điều 17. Hiệu lực thi hành

1. Nghị định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 7 năm 2025.

2. Nghị định số 134/2015/NĐ-CP ngày 29 tháng 12 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện hết hiệu lực kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành.

Điều 18. Trách nhiệm thi hành

1. Bộ trưởng Bộ Nội vụ có trách nhiệm hướng dẫn thi hành Nghị định này.

2. Bộ trưởng Bộ Tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương có trách nhiệm đảm bảo ngân sách thực hiện chính sách hỗ trợ cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Nghị định này.

3. Hằng năm, Cục Thống kê, Bộ Tài chính có trách nhiệm cung cấp kịp thời cho Bảo hiểm xã hội Việt Nam chỉ số giá tiêu dùng bình quân năm tính theo gốc so sánh bình quân năm 2008 để xác định hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội theo quy định tại khoản 2 Điều 10 của Nghị định này.

4. Hằng năm, Bảo hiểm xã hội Việt Nam có trách nhiệm công bố lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng của năm trước liền kề để làm căn cứ xác định mức đóng, số tiền hoàn trả đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại các Điều 6, 7 và 8 của Nghị định này và xác định hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội để thực hiện việc điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội cho người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điều 10 của Nghị định này. Thực hiện việc đăng tải lãi suất đầu tư quỹ bảo hiểm xã hội bình quân tháng của năm trước liền kề và hệ số điều chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội trên Cổng thông tin điện tử Bảo hiểm xã hội Việt Nam.

5. Cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm đối chiếu người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện theo quy định tại Điều 5 của Nghị định này với danh sách hộ nghèo, hộ cận nghèo do chính quyền địa phương cung cấp để xác định đối tượng hỗ trợ là người thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo; đối chiếu với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định đối tượng hỗ trợ là người đang sinh sống tại xã đảo, đặc khu, người dân tộc thiểu số và tổ chức thực hiện các quy định tại Nghị định này.

6. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này.

 


Nơi nh
ận:
- Ban Bí thư Trung ương Đảng;
- Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
- Các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
- Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
- Văn phòng Tổng Bí thư;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
- Văn phòng Quốc hội;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Viện kiểm sát nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
- Cơ quan trung ương của các đoàn thể;
- VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
- Lưu: VT, KTTH (2b)

TM. CHÍNH PH
KT. THỦ TƯỚNG
PHÓ THỦ TƯỚNG




H
ồ Đức Phớc

 

57
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Nghị định 159/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
Tải văn bản gốc Nghị định 159/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện

THE GOVERNMENT
-------

THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM
Independence - Freedom - Happiness
---------------

No. 159/2025/ND-CP

Hanoi, June 25, 2025

 

DECREE

ON ELABORATION OF AND GUIDELINES FOR THE IMPLEMENTATION OF A NUMBER OF ARTICLES OF THE LAW ON SOCIAL INSURANCE REGARDING VOLUNTARY SOCIAL INSURANCE

Pursuant to the Law on Organization of the Government dated February 18, 2025;

Pursuant to the Law on Organization of Local Government dated June 16, 2025;

Pursuant to the Law on Social Insurance dated June 29, 2024;

At the request of the Minister of Home Affairs;

The Government hereby promulgates this Decree on elaboration of and guidelines for the implementation of a number of articles of the Law on Social Insurance regarding voluntary social insurance.

Article 1. Scope

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Clause 7, Article 23 on the benefits applicable to participants of voluntary social insurance who are not eligible for a pension and have not yet reached the age to receive social retirement allowance.

2. Clauses 1 and 4, Article 36 on contribution rates, methods of payment, and deadlines for voluntary social insurance contributions; change of payment method, monthly income serving as the basis for voluntary social insurance contributions; refund of already-paid voluntary social insurance contributions.

3. Clause 6, Article 102 on lump-sum social insurance benefits.

4. Clause 2, Article 104 on the adjustment of monthly income used as the basis for social insurance contributions.

5. Clause 2, Article 111 on retirement and survivorship benefits applicable to persons with periods of contribution under both compulsory social insurance and voluntary social insurance.

6. Clause 15, Article 141 on transitional provisions.

Article 2. Regulated entities

1. Persons participating in voluntary social insurance as prescribed in Article 3 of this Decree.

2. Beneficiaries of social insurance schemes as prescribed in the Law on Social Insurance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Article 3. Participants of voluntary social insurance

1. Participants of voluntary social insurance shall comply with Clause 4, Article 2 of the Law on Social Insurance.

2. Persons receiving social insurance allowances or monthly benefits as provided at Point a, Clause 4, Article 2 of the Law on Social Insurance shall be the beneficiaries prescribed in Clause 4, Article 3 of Decree No. 158/2025/ND-CP dated June 25, 2025 of the Government on elaboration of and guidelines for the implementation of a number of articles of the Law on Social Insurance regarding compulsory social insurance.

Article 4. Change of contribution method and income used as the basis for voluntary social insurance contributions

A participant in voluntary social insurance who has selected one of the contribution methods provided at Points a, b, c, d and dd, Clause 2, Article 36 of the Law on Social Insurance and the income level used as the basis for voluntary social insurance contributions as prescribed in Clause 2, Article 31 of the Law on Social Insurance, but wishes to change the contribution method or income level, shall submit a declaration of adjustment of voluntary social insurance participation information to the social security agency. The change of contribution method or income level used as the basis for voluntary social insurance contributions shall be effected only after the participant has fully completed the previously chosen contribution method and income level.

Article 5. Support for payment of voluntary social insurance contributions

1. Support levels and beneficiaries

Participants in voluntary social insurance shall receive State support for their contributions, calculated as a percentage (%) of the monthly voluntary social insurance contribution, based on the poverty line for rural areas, as prescribed in Clause 2, Article 31 and Clause 1, Article 36 of the Law on Social Insurance, in specific:

a) 50% for participants belonging to poor households, or persons residing in island communes and special zones as decided by the Government or the Prime Minister;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) 30% for participants being members of ethnic minorities;

d) 20% for other participants.

If a participant in voluntary social insurance falls under multiple categories of support, the highest support level shall apply.

Agencies, organizations, and individuals are encouraged to provide additional support for voluntary social insurance contributions.

Depending on socio-economic conditions and budget capacity, and by mobilizing social resources, province-level People’s Committees shall submit to the provincial People’s Councils for decision on additional support for voluntary social insurance contributions beyond the levels specified in this Decree.

Based on socio-economic development conditions and the state budget capacity from time to time, the Government shall consider adjusting the level of support for participants in voluntary social insurance accordingly.

2. The duration of support shall correspond to the actual period of participation in voluntary social insurance of each person but shall not exceed 10 years (120 months).

3. Method of support

a) Participants eligible for support under Clause 1 of this Article shall pay the portion of social insurance contributions under their responsibility to the social security agency or authorized collection agency for voluntary social insurance designated by the social security agency;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Based on the regulations on budget management delegation of the locality and the consolidated list of voluntary social insurance participants together with the state budget funding for support transferred by the social insurance authority, the financial authority shall be responsible for transferring such funding to the social insurance fund on a quarterly basis; no later than December 31 each year, the transfer of the state budget support to the social insurance fund of that year must be completed.

4. The funding for supporting the payment of social insurance contributions for participants in voluntary social insurance shall be ensured by the local budget in accordance with the current state budget decentralization; the central budget shall provide support to the local budget in accordance with the law on the principle of targeted transfers from the central budget to the local budget for the implementation of social security policies promulgated by the central government.

5. In case a participant in voluntary social insurance has paid contributions in advance on a three-month, six-month, or twelve-month basis, or has made a lump-sum payment for multiple subsequent years as prescribed in Points b, c, d, and dd Clause 2 Article 36 of the Social Insurance Law, and during such period there is any change in the category of beneficiaries eligible for support as provided in Clause 1 of this Article or a change in the poverty line for rural areas, no adjustment shall be made to the difference in the amount of contributions already paid.

6. Refund of State-supported social insurance contributions

a) Refund to the state budget the amount of State support for contributions granted to persons who receive a lump-sum social insurance benefit under Points a, b, dd, and e, Clause 1, Article 70 of the Law on Social Insurance; Points a, b, and dd, Clause 1, Article 102 of the Law on Social Insurance; and persons specified in Clauses 1 and 3, Article 8 of this Decree;

b) The refund amount shall be equal to the amount of State support for social insurance contributions granted to participants in voluntary social insurance.

Article 6. Contribution level for the method of one-off payment for multiple future years

1. A participant in voluntary social insurance may choose to make a one-off payment for multiple future years, but for no more than 5 years (60 months) at a time.

2. The one-off contribution amount for multiple future years shall be calculated as the total contribution of the prepaid months, discounted by the average monthly investment interest rate of the social insurance fund of the preceding year as announced by Vietnam Social Security, and shall be determined according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Where:

MD1: One-off contribution amount for n future years (VND);

TNi: Income chosen by the participant at the time of payment, used as the basis for voluntary social insurance contributions (VND/month);

r: Average monthly investment interest rate of the social insurance fund of the preceding year as announced by Vietnam Social Security (%/month);

n: Number of years of prepayment selected by the participant, taking a value from 2 to 5;

i: Natural number from 1 to (n × 12).

Article 7. Contribution level for the method of one-off payment for the remaining period of contribution to be eligible for pension

1. A participant in voluntary social insurance who has reached the statutory retirement age as prescribed in Clause 2, Article 169 of the Labor Code but whose remaining period of contribution is no more than 5 years (60 months), may make a one-off payment for the missing period in order to complete the minimum 15 years of contribution required to be eligible for a pension.

2. The one-off contribution amount for the remaining contribution period shall be calculated as the total contribution for the missing months, applying compound interest at the average monthly investment interest rate of the social insurance fund of the preceding year as announced by Vietnam Social Security, and shall be determined according to the following formula:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Where:

MD2: One-off contribution amount for the remaining contribution period (VND);

TNi: Income chosen by the participant at the time of payment, used as the basis for voluntary social insurance contributions (VND/month);

r: Average monthly investment interest rate of the social insurance fund of the preceding year as announced by Vietnam Social Security (%/month);

t: Number of missing contribution months, taking a value from 1 to 60;

i: Natural number from 1 to t.

Article 8. Partial refund of contributions already paid

1. A participant in voluntary social insurance who has paid contributions in advance under the method of 3-month, 6-month, or 12-month payment, or one-off payment for multiple years as provided at Points b, c, d, and dd, Clause 2, Article 36 of the Law on Social Insurance, but during such period falls under any of the following cases, shall be refunded a part of the contributions already paid:

a) Becomes subject to compulsory social insurance;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

c) Dies or is declared dead by the Court;

d) Meets the conditions and requests to be granted a pension under Article 98 or Clause 9, Article 141 of the Law on Social Insurance.

2. The refund amount payable to a participant in voluntary social insurance in the cases specified at Points a, b, and d, Clause 1 of this Article, or to the relatives of a participant in voluntary social insurance in the case specified at Point c, Clause 1 of this Article, shall be determined as the total amount of contributions corresponding to the remaining period of the chosen contribution method already paid by the participant, excluding the State-supported contribution amount prescribed in Article 5 of this Decree (if any).

3. In case a participant in voluntary social insurance has prepaid contributions under the method of one-off payment for multiple future years as provided in Article 6 of this Decree, the refund amount shall be determined by the following formula:

Where:

HT: Refund amount (VND);

TNi: Income chosen by the participant at the time of payment, used as the basis for voluntary social insurance contributions (VND/month);

M: State-supported contribution amount for voluntary social insurance (if any) (VND);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

n: Number of years of prepayment selected by the participant, taking a value from 2 to 5;

m: Number of remaining months of the chosen contribution method already paid by the participant;

i: Natural number ranging from (n × 12 – m +1) to (n × 12).

Article 9. Lump-sum social insurance benefit

1. The lump-sum social insurance benefit in one of the cases prescribed at Points a, b, and dd, Clause 1, Article 102 of the Law on Social Insurance shall be determined as follows:

MH=TC - M

Where:

MH: Lump-sum social insurance benefit (VND);

TC: Benefit level determined under Clause 2, Article 102 of the Law on Social Insurance (VND);

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The State-supported contribution amount for voluntary social insurance shall be calculated as the total State support provided for each month of contribution made by the participant. The support amount for each month shall be calculated by the following formula:

Mi = 0,22 x CNi x k

Where:

Mi: State-supported contribution amount for voluntary social insurance in month i (VND);

CNi: Rural poverty line in month i (VND);

k: State support rate in month i (%);

i: Month in which the State provides support for voluntary social insurance contributions.

Article 10. Adjustment of monthly income on which social insurance contributions are based

1. The adjusted monthly income on which social insurance contributions are based for each year shall be equal to the monthly income on which social insurance contributions are based for that year multiplied by the adjustment coefficient of the monthly income on which social insurance contributions are based of the corresponding year.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Adjustment coefficient of the monthly income on which social insurance contributions are based of year t

=

Average annual consumer price index of the year immediately preceding the year in which the voluntary social insurance participant receives social insurance benefits, calculated against the average of 2008

Average annual consumer price index of year t, calculated against the average of 2008

Where:

t: any year within the adjustment period;

The adjustment coefficient of the monthly income on which social insurance contributions are based of year t shall be rounded to two decimal places, and the minimum level shall be 1.

3. In case a voluntary social insurance participant makes a lump-sum payment for the remaining contribution period in accordance with Article 7 of this Decree, the adjusted monthly income on which social insurance contributions are based for the remaining contribution period shall be equal to the monthly income on which social insurance contributions are based for such period multiplied by an adjustment coefficient of 1.

4. Based on the average annual consumer price index compared to the average of 2008, provided by the Statistics Department of the Ministry of Finance, Vietnam Social Security shall determine the adjustment coefficient of the monthly income on which social insurance contributions are based as prescribed in Clause 2 of this Article and adjust the monthly income on which social insurance contributions are based for voluntary social insurance participants as prescribed in Clause 1 of this Article.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. For persons with periods of both compulsory and voluntary social insurance contributions, the period used to calculate retirement benefits shall be the total duration of compulsory and voluntary social insurance contributions.

2. Conditions for pension entitlement:

a) For participants in voluntary social insurance with at least 15 years of compulsory social insurance contributions, the age conditions for pension entitlement shall comply with Article 64 of the Law on Social Insurance, except for the cases specified at Points b and c of this Clause.

b) For participants in voluntary social insurance with at least 20 years of compulsory social insurance contributions and a working capacity reduction of 61% or more, the age conditions for pension entitlement shall comply with Article 65 of the Law on Social Insurance.

c) For participants in voluntary social insurance before January 1, 2021, with at least 20 years of voluntary social insurance contributions, the retirement age shall be 60 years for men and 55 years for women.

3. The monthly pension shall be calculated by multiplying the pension rate by the average monthly salary and income on which social insurance contributions are based as prescribed in Clause 4 of this Article.

For persons with periods of both compulsory and voluntary social insurance contributions, who participated in social insurance under the categories specified at Points a, b, c, d, dd, g, and i, Clause 1, Article 2 of the Law on Social Insurance before July 1, 2025, and have at least 20 years of compulsory social insurance contributions under these categories, if the calculated monthly pension is lower than the reference level, it shall be determined equal to the reference level.

4. The average contributory wage and income used as the basis for calculating social insurance benefits shall be determined by the following formula:

Average contributory wage and income

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Average contributory wage under compulsory social insurance

X

Total months of compulsory social insurance contributions

+

Total contributory incomes under voluntary social insurance

Total months of compulsory social insurance contributions

+

Total months of voluntary social insurance contributions

Where:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

The total contributory incomes under voluntary social insurance shall be the total contributory incomes already adjusted in accordance with Article 10 of this Decree.

5. The lump-sum allowance upon retirement shall be implemented in accordance with Article 100 of the Law on Social Insurance.

6. Lump-sum social insurance benefits shall be implemented in accordance with Article 102 of the Law on Social Insurance and Article 9 of this Decree.  The lump-sum benefit amount shall be calculated on the basis of the average contributory wage and income under Clause 4 of this Article.

Article 12. Survivorship benefits for persons with periods of both compulsory and voluntary social insurance contributions

1. For persons with periods of both compulsory and voluntary social insurance contributions, the period used to calculate survivorship benefits shall be the total duration of compulsory and voluntary social insurance contributions.

2. Where a participant in voluntary social insurance falls into one of the following cases and dies, the organization or individual taking charge of the funeral shall be entitled to a one-off funeral allowance as prescribed in Clause 2, Article 85 of the Law on Social Insurance:

a) Having at least 12 months of compulsory social insurance contributions;

b) Having less than 12 months of compulsory social insurance contributions but at least 60 months of combined compulsory and voluntary social insurance contributions;

c) Being a person who has ceased employment and is receiving or temporarily suspending the receipt of monthly occupational accident or occupational disease benefits;

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

3. Where a participant in voluntary social insurance falls into one of the following cases and dies, his/her eligible dependents, as prescribed in Clauses 2 and 3, Article 86 of the Law on Social Insurance, shall be entitled to a monthly survivorship allowance in accordance with Article 87 of the Law on Social Insurance:

a) Having at least 15 years of compulsory social insurance contributions;

b) Receiving or temporarily suspending the receipt of monthly occupational accident or occupational disease benefits with a working capacity reduction of 61% or more;

c) Receiving or temporarily suspending the receipt of a pension, provided that prior to retirement the person had at least 15 years of compulsory social insurance contributions.

4. Dependents of a participant in voluntary social insurance shall be entitled to a lump-sum survivorship allowance in the following cases:

a) The participant in voluntary social insurance dies but does not fall into any of the cases specified in Clause 3 of this Article;

b) The participant in voluntary social insurance dies and falls into one of the cases specified in Clause 3 of this Article but has no dependents eligible for a monthly survivorship allowance under Clauses 2 and 3, Article 86 of the Law on Social Insurance;

c) Dependents who are eligible for a monthly survivorship allowance under Clauses 2 and 3, Article 86 of the Law on Social Insurance opt to receive a lump-sum survivorship allowance instead.

5. Lump-sum survivorship allowance amount:

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

b) For a person who was receiving or temporarily suspending the receipt of a pension at the time of death, the lump-sum survivorship allowance shall be calculated in accordance with Clause 4, Article 110 of the Law on Social Insurance;

c) For a person who was receiving or temporarily suspending the receipt of monthly occupational accident or occupational disease benefits, and who was still participating in or preserving the period of social insurance contributions at the time of death, the lump-sum survivorship allowance shall be determined as in the case of a person who was participating in or preserving the period of social insurance contributions at the time of death;

d) For a person who was receiving or temporarily suspending the receipt of monthly occupational accident or occupational disease benefits, but had already received a lump-sum social insurance benefit and no longer preserved the period of social insurance contributions at the time of death, the lump-sum survivorship allowance shall equal three months of the monthly occupational accident or occupational disease benefit being received.

Article 13. Retirement benefits for participants in voluntary social insurance before January 1, 2021

1. A person who began participating in voluntary social insurance before January 1, 2021, and has at least 20 years of voluntary social insurance contributions, shall be entitled to a pension at the age of 60 for men and 55 for women, if so requested.

2. The monthly pension for participants in voluntary social insurance entitled to a pension under Clause 1 of this Article shall be implemented in accordance with Article 99 of the Law on Social Insurance.

3. The pension commencement date for participants in voluntary social insurance entitled to a pension under Clause 1 of this Article shall be implemented in accordance with Article 101 of the Law on Social Insurance.

4. The Minister of Home Affairs shall provide detailed regulations for Clause 3 of this Article.

Article 14. Benefits for participants in voluntary social insurance who are ineligible for a pension and not yet eligible for the social retirement allowance

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Conditions: persons specified in Clause 1 of this Article who have not received a lump-sum social insurance benefit, do not preserve their period of social insurance contributions, and submit a request for monthly allowance entitlement.

3. The duration of monthly allowance entitlement for participants in voluntary social insurance under Clause 1, who meet the conditions in Clause 2 of this Article, shall be determined based on the period of contributions and the average contributory income under voluntary social insurance or the average contributory wage and income, and shall be calculated according to the following formula:

Where:

Ttt: Duration of monthly allowance entitlement (months);

Mbq: Average contributory income used as the basis for voluntary social insurance contributions, calculated under Article 104 of the Law on Social Insurance for participants in voluntary social insurance, or the average contributory wage and income calculated under Clause 4, Article 11 of this Decree for persons with periods of both compulsory and voluntary social insurance contributions (VND/month);

N: Number of years of social insurance contributions (at least 12 months). Where contribution periods include odd months: 01–06 months shall be counted as half a year, and 07–12 months shall be counted as one year;

TChtxh: Monthly social retirement allowance at the time of settlement of the monthly allowance entitlement (VND/month).

Where the calculation under the above formula results in an odd period of less than one month, it shall be rounded up to one month.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

5. Where the duration of monthly allowance entitlement calculated under the formula in Clause 3 of this Article is insufficient to cover the entire period until the participant reaches the statutory age for entitlement to the social retirement allowance, and the participant opts to make a lump-sum contribution for the remaining period, the lump-sum amount shall be calculated as follows:

STmlct = (Tdt - Ttt) x TChtxh

Where:

STmlct: Lump-sum contribution for the remaining period (VND);

Tdt: Duration from the month the participant submits the written request until reaching the statutory age for entitlement to the social retirement allowance (months);

Ttt: Duration of monthly allowance entitlement calculated under the formula in Clause 3 of this Article (months);

TChtxh: Monthly social retirement allowance at the time of settlement of the monthly allowance entitlement (VND/month). If the participant does not make the lump-sum contribution for the remaining period at the time of settlement, the monthly social retirement allowance shall be determined at the time the lump-sum contribution is made.

6. Where, during the period of receiving the monthly allowance, changes in policies or conditions for voluntary social insurance participants alter the statutory age for entitlement to the social retirement allowance, the monthly allowance shall continue to be paid until the expiration of the initially determined entitlement period. If, upon the expiration of such period, the participant has not yet reached the statutory age for entitlement to the social retirement allowance and opts to make a lump-sum contribution for the remaining period, it shall be carried out in accordance with Clause 5 of this Article.

7. The monthly allowance at the time of settlement shall equal the monthly social retirement allowance provided in Clause 1, Article 22 of the Law on Social Insurance.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

Where:

TCtt: Monthly allowance higher than the social retirement allowance at the time of settlement (VND/month);

TChtxh: Monthly social retirement allowance at the time of settlement (VND/month);

Ttt: Duration of monthly allowance entitlement calculated under the formula in Clause 3 of this Article (months);

Tdt: Duration from the month the participant submits the written request until reaching the statutory age for entitlement to the social retirement allowance (months).

9. The monthly allowance shall be adjusted when the Government adjusts pensions in accordance with Article 67 of the Law on Social Insurance.

10. The written request for monthly allowance entitlement of participants in voluntary social insurance shall be made using the form issued by the Viet Nam Social Security.

Article 15. Benefits applicable to dependents of a person receiving the monthly allowance who dies before the expiration of the entitlement period

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. Where a participant in voluntary social insurance receiving the monthly allowance falls into one of the following cases and dies, the organization or individual in charge of funeral arrangements shall receive a lump-sum funeral allowance as prescribed in Clause 2, Article 109 of the Law on Social Insurance:

a) Having at least 12 months of compulsory social insurance contributions;

b) Having contributed to social insurance for at least 60 months.

3. The application for entitlement to the lump-sum allowance and funeral allowance under Clauses 1 and 2 of this Article shall include:

a) A copy of the death certificate, or an extract of the death registration, or a copy of the death notice, or a copy of the court’s decision declaring the person dead;

b) A declaration form of the dependent, using the form issued by the Viet Nam Social Security.

4. Settlement of the lump-sum allowance and funeral allowance under Clauses 1 and 2 of this Article shall be as follows:

a) Within 90 days from the date of death of the person receiving the monthly allowance, the dependent shall submit the application dossier prescribed in Clause 3 of this Article to the social security agency;

b) Within 10 working days from the date of receipt of a complete dossier as prescribed, the social security agency shall be responsible for settlement; in case of refusal, a written reply stating the reasons must be provided.

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

1. Persons who have participated in voluntary social insurance before 01 July 2025 shall comply with the provisions of this Decree.

2. Persons receiving monthly pensions before 01 July 2025 shall continue to follow the previous regulations and shall have their entitlements adjusted.

3. Voluntary social insurance participants who previously had periods of compulsory social insurance contributions including regional allowance shall, in addition to pensions, lump-sum social insurance benefits and survivorship allowance, also be entitled to a one-time regional allowance in accordance with the provisions of compulsory social insurance law.

4. Voluntary social insurance participants who met the eligibility conditions and received voluntary social insurance benefits before 01 July 2025 shall continue to comply with the provisions of the 2014 Law on Social Insurance.

5. In cases where voluntary social insurance participants made contributions under the method of 03-month, 06-month, 12-month installments or lump-sum payment for multiple years in advance, and such periods extend beyond 01 July 2025, the contribution support under Article 5 of this Decree shall apply only from the time the participant makes contributions under the new method, after completing the contribution period under the previously registered method.

Article 17. Entry into force

1. This Decree shall come into force as of July 1, 2025.

2. Decree No. 134/2015/ND-CP dated 29 December 2015 of the Government on elaboration of the Law on Social Insurance on voluntary social insurance shall cease to be effective as from the effective date of this Decree.

Article 18. Implementation responsibilities

...

...

...

Bạn phải đăng nhập tài khoản TVPL Pro để xem được toàn bộ nội dung văn bản Tiếng Anh

2. The Minister of Finance and the People’s Committees of provinces and centrally-run cities shall be responsible for ensuring the budget to implement the policy of supporting participants in voluntary social insurance as prescribed in this Decree.

3. Annually, the General Statistics Office and the Ministry of Finance shall provide, in a timely manner, to the Viet Nam Social Security the annual average consumer price index, calculated on the base year 2008, for determining the adjustment coefficient of contributory monthly income as prescribed in Clause 2, Article 10 of this Decree.

4. Annually, the Viet Nam Social Security shall announce the average monthly investment return rate of the social insurance fund for the preceding year as a basis to determine contribution levels and refund amounts for participants in voluntary social insurance under Articles 6, 7, and 8 of this Decree, and to determine the adjustment coefficient of contributory monthly income for implementing adjustments under Article 10 of this Decree.  Such information shall be published on the official portal of the Viet Nam Social Security.

5. Social insurance agencies shall cross-check participants in voluntary social insurance under Article 5 of this Decree against the lists of poor and near-poor households provided by local authorities to determine beneficiaries belonging to poor and near-poor households; cross-check against the National Population Database to identify beneficiaries living in island communes, special zones, and ethnic minorities, and implement the provisions of this Decree accordingly.

6. Ministers, heads of ministerial-level agencies, heads of Governmental agencies, and Chairpersons of People’s Committees of provinces and centrally affiliated cities shall be responsible for the implementation of this Decree.

 



ON BEHALF OF  THE GOVERNMENT
PP.
PRIME MINISTER
DEPUTY MINISTER




Ho Duc Phoc

 

Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Nghị định 159/2025/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện
Số hiệu: 159/2025/NĐ-CP
Loại văn bản: Nghị định
Lĩnh vực, ngành: Bảo hiểm,Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Chính phủ
Người ký: Hồ Đức Phớc
Ngày ban hành: 25/06/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 11/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/07/2025
Căn cứ Nghị định số 159/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện;
...
Bộ trưởng Bộ Nội vụ ban hành Thông tư quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện.
...
Điều 5. Thời điểm hưởng lương hưu

1. Thời điểm hưởng lương hưu của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này được tính từ ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng đủ điều kiện hưởng lương hưu.

2. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện sau khi đã đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng dừng đóng và có yêu cầu hưởng lương hưu.

3. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đang trong thời gian thực hiện một trong các phương thức đóng 03 tháng một lần, 06 tháng một lần, 12 tháng một lần hoặc một lần cho nhiều năm về sau quy định tại các điểm b, c, d và điểm đ khoản 2 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội mà đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này và có yêu cầu hưởng lương hưu thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng đủ điều kiện và có yêu cầu hưởng lương hưu.

4. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện có thời gian đóng bảo hiểm xã hội từ đủ 15 năm trở lên, đủ tuổi nghỉ hưu theo quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực thi hành và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực thi hành.

5. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trở lên, đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ trước ngày Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực thi hành và không tiếp tục đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện kể từ ngày 01 tháng 7 năm 2025 thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày Luật Bảo hiểm xã hội có hiệu lực thi hành.

6. Trường hợp người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện đóng một lần cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu theo quy định tại điểm e khoản 2 Điều 36 của Luật Bảo hiểm xã hội và Điều 7 của Nghị định số 159/2025/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2025 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thời điểm hưởng lương hưu là ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng đóng đủ số tiền cho thời gian đóng bảo hiểm xã hội còn thiếu.

7. Trường hợp không xác định được ngày sinh, tháng sinh (chỉ có năm sinh) của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện thì thời điểm hưởng lương hưu được tính từ ngày đầu tiên của tháng liền kề sau tháng đủ điều kiện hưởng lương hưu theo quy định tại Điều 4 của Thông tư này. Trong đó, tháng đủ tuổi nghỉ hưu được xác định trên cơ sở lấy ngày 01 tháng 01 của năm sinh để làm căn cứ xác định tuổi của người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện.

Xem nội dung VB
Điều 13. Chế độ hưu trí đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021

1. Người bắt đầu tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trước ngày 01 tháng 01 năm 2021 và có từ đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trở lên nếu có nguyện vọng thì được hưởng lương hưu khi đủ 60 tuổi đối với nam, đủ 55 tuổi đối với nữ.
...
3. Thời điểm hưởng lương hưu đối với người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện hưởng lương hưu theo quy định tại khoản 1 Điều này được thực hiện theo quy định tại Điều 101 của Luật Bảo hiểm xã hội.

4. Bộ trưởng Bộ Nội vụ quy định chi tiết khoản 3 Điều này.
Khoản này được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 11/2025/TT-BNV có hiệu lực từ ngày 01/07/2025