BỘ NỘI VỤ |
CỘNG HÒA XÃ HỘI
CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 9478/BNV-CCVC |
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2025 |
Kính gửi: Ban Tổ chức Trung ương
Thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư[1] và đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương[2], Bộ Nội vụ đã chủ động rà soát danh mục vị trí việc làm công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quản lý sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp như sau:
I. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN
1. Việc rà soát, hoàn thiện danh mục vị trí việc làm (VTVL) công chức, viên chức để thực hiện trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp phải quán triệt yêu cầu đổi mới quản lý VTVL theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 7 khóa XII[3] và trên cơ sở kế thừa hệ thống danh mục, bản mô tả VTVL cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị đã được phê duyệt, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về tổ chức bộ máy và biên chế năm 2024.
2. Việc rà soát, hoàn thiện danh mục VTVL phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15, Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 72/2025/QH15, Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ của Bộ và cơ quan ngang bộ, Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã.
3. Xây dựng danh mục VTVL ở cấp xã mới (theo chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới) làm cơ sở xác định biên chế ở cấp xã giai đoạn 2026 - 2031.
4. Việc rà soát, hoàn thiện VTVL bám sát mục tiêu tinh giản biên chế, giảm các vị trí không cần thiết, hợp nhất các vị trí có chức năng tương đồng để đảm bảo bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả, gọn nhẹ hơn; thống nhất, đồng bộ từ cấp Trung ương đến địa phương, giữa các cơ quan, đơn vị cùng lĩnh vực để đảm bảo sự liên kết, phối hợp nhịp nhàng.
5. Việc rà soát, hoàn thiện VTVL phải đúng chức năng, nhiệm vụ (phản ánh chính xác nhiệm vụ được giao sau khi sắp xếp lại), đúng việc (mỗi vị trí cần mô tả rõ ràng công việc cụ thể, tránh chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ), đúng người (là cơ sở để bố trí, sử dụng công chức, viên chức đúng với năng lực, sở trường), đúng tiêu chuẩn (tiêu chuẩn cho từng vị trí phải rõ ràng, cụ thể về trình độ, năng lực, kinh nghiệm), đúng quy định pháp luật (việc xây dựng và hoàn thiện phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý công chức, viên chức).
II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM
1. Về VTVL công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính
Việc xây dựng VTVL công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính hiện được thực hiện theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP[4], các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ[5] và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Theo đó, tổng số vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính khối Chính phủ quản lý là 849 vị trí (trong đó: 124 VTVL lãnh đạo, quản lý; 656 VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành; 47 VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; 22 VTVL hỗ trợ, phục vụ).
Sau khi các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 18-NQ/TW[6], Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bộ Nội vụ đã chủ động phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực[7] rà soát hệ thống danh mục vị trí việc làm công chức quy định tại các Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành để xác định danh mục vị trí việc làm công chức dự kiến thực hiện, làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp; đồng thời dự kiến danh mục vị trí việc làm đối với cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới và vị trí việc làm công chức của Hội đồng nhân dân. Cụ thể:
a) Danh mục VTVL trong cơ quan hành chính ở Trung ương, cấp tỉnh:
(1) VTVL lãnh đạo, quản lý: Tổng số 82 vị trí, gồm: 51 VTVL lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; 26 VTVL lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh và 05 VTVL chức danh Trợ lý, Thư ký (Phụ lục 1 kèm theo).
Thực hiện Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, các nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp; đồng thời theo quy định mới của Luật Thanh tra số 84/2025/QH15, các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương đã hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp, theo đó, không còn có cấp Tổng cục, thanh tra trong cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; chấm dứt hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; không còn có cấp huyện. Như vậy, trong tổng số 109 vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý được quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, đến thời điểm này sẽ không còn sử dụng các vị trí việc làm: (1) Các VTVL ở Tổng cục; (2) Các VTVL Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Bộ, Cục thuộc Bộ, Thanh tra Sở; (3) Các VTVL của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; (4) Các VTVL của cấp huyện.
Thực hiện quy định của Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15, Chính phủ đang xây dựng dự thảo Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ[8], theo đó, danh mục VTVL lãnh đạo, quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ được rà soát để phù hợp với cơ cấu tổ chức mới. Như vậy, tổng số VTVL công chức lãnh đạo, quản lý giảm 27 vị trí.
(2) VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành: Tổng số 633 vị trí, trong đó: cấp Trung ương sử dụng 633/633 vị trí[9]; cấp tỉnh sử dụng 327/633 vị trí[10] (Phụ lục 2A, 2B kèm theo).
Triển khai thực hiện phân cấp, phân quyền gắn với thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, trong thời gian qua, Chính phủ đã ban hành các Nghị định quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, ngành cho địa phương. Theo đó, các nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp cho địa phương vẫn bảo đảm trong nhóm nhiệm vụ thực hiện theo yêu cầu của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành. Trong tổng số 327/633 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành được sử dụng ở địa phương (cấp tỉnh) theo quy định tại các Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định và mô hình tổ chức sau sắp xếp vẫn bảo đảm bao quát hết các nhiệm vụ của địa phương. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất, đặc điểm, phạm vi, đối tượng phục vụ, mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin, các địa phương sẽ chủ động sử dụng các vị trí việc làm trong tổng số 327 theo thẩm quyền quy định. Đồng thời, tổ chức thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp (bỏ cấp huyện), các địa phương sẽ không sử dụng 127 VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành được quy định sử dụng ở cấp huyện tại các Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Danh mục dự kiến VTVL này được tổng hợp sau khi có văn bản trao đổi của các Bộ quản lý công chức theo ngành, lĩnh vực[11]. Như vậy, tổng số VTVL nghiệp vụ chuyên ngành giảm 21 vị trí.
(3) VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: Tổng số 60 vị trí (Phụ lục 3A, 3B kèm theo). Trong đó, cấp trung ương sử dụng 60/60 vị trí, cấp tỉnh sử dụng 47/60 vị trí.
Các vị trí chuyên môn nghiệp vụ dùng chung được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) tiếp tục được đề nghị sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ. Do không còn tổ chức thanh tra bộ, tổng cục, cục theo quy định mới của Luật Thanh tra năm 2025, theo đó, các vị trí việc làm dùng chung trong lĩnh vực thanh tra không được sử dụng. Tuy nhiên, các Bộ, ngành vẫn còn nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, theo đó, vị trí chuyên môn dùng chung sẽ sử dụng 02 vị trí việc làm quy định tại vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành tại Thông tư số 01/2023/TT-TTCP là (1) Chuyên viên chính tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng; (2) Chuyên viên tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.
Căn cứ Nghị định số 217/2025/NĐ-CP[12], Nghị định số 05/2019/NĐ-CP[13] và theo đề nghị của một số Bộ, ngành, Bộ Nội vụ đã bổ sung VTVL dùng chung trong lĩnh vực kiểm tra chuyên ngành (03 vị trí) và kiểm toán nội bộ (02 vị trí); rà soát bổ sung vị trí về kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn phòng; quy định VTVL về tổ chức cán bộ (bao gồm tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, cải cách hành chính) thay cho việc sử dụng chung với VTVL nghiệp vụ chuyên môn ngành nội vụ để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Vụ/đơn vị thực hiện chức năng tham mưu về công tác tổ chức cán bộ. Như vậy, tổng số VTVL tăng thêm 13 vị trí.
(4) VTVL hỗ trợ, phục vụ: Tổng số 22 vị trí (Phụ lục 4 kèm theo).
Các vị trí này được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV), tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ.
b) Danh mục VTVL ở cấp xã (Phụ lục 5 kèm theo):
(1) VTVL lãnh đạo, quản lý: Dự kiến 08 vị trí, gồm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.
(2) VTVL công chức chuyên môn, nghiệp vụ: Dự kiến 32 vị trí (theo chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới).
Trong thời gian qua, triển khai thực hiện tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, Bộ Nội vụ[14] và Bộ Tài chính[15] đã có văn bản gửi các địa phương nội dung liên quan đến bố trí công chức ở cấp xã mới tại vị trí việc làm kế toán trưởng/phụ trách kế toán.
Để bảo đảm nhân sự tại cấp xã đáp ứng yêu cầu tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp vận hành hiệu quả, thông suốt, Bộ Nội vụ đã có Công văn số 7415/BNV-CCVC ngày 31/8/2025 đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý rà soát hiện trạng việc bố trí, sử dụng công chức đáp ứng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ và tạm thời định hướng danh mục vị trí việc làm tại cấp xã là 39 vị trí (bao gồm 08 vị trí lãnh đạo, quản lý; 28 vị trí chuyên môn, nghiệp vụ định hướng bố trí theo ngành, lĩnh vực và 03 vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ). Tiếp đó, Bộ Nội vụ đã có Công văn số 8167/BNV-CCVC ngày 18/9/2025 đề nghị 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, báo cáo thực trạng việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức làm việc ở các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.
Từ định hướng vị trí việc làm cấp xã theo Công văn số 7415/BNV-CCVC nêu trên, báo cáo của địa phương về bố trí đội ngũ công chức ở cấp xã và đề nghị của các Bộ, quản lý ngành lĩnh vực về VTVL công chức cấp xã; căn cứ quy định của pháp luật liên quan, để phù hợp với thực tiễn hoạt động của chính quyền cấp xã, ngoài 28 VTVL được định hướng tại Công văn 7415/BNV-CCVC, Bộ Nội vụ dự kiến bổ sung các vị trí việc làm, như sau:
- VTVL giúp việc Hội đồng nhân dân, bố trí tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.
- VTVL kế toán trưởng/phụ trách kế toán, bố trí tại các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã được xác định là đơn vị kế toán, đơn vị dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính[16], đồng thời, điều chỉnh vị trí việc làm kế toán viên phù hợp với bố trí vị trí kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.
- VTVL tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng;
- VTVL kiểm tra chuyên ngành (theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 217/2025/NĐ-CP[17]).
Việc bố trí, sắp xếp các vị trí VTVL nêu trên (trừ VTVL giúp việc Hội đồng nhân dân đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định căn cứ vào tình hình thực tế và chức năng, nhiệm vụ theo quy định.
Như vậy, VTVL sử dụng tại cấp xã là 43 vị trí (bao gồm 08 vị trí lãnh đạo, quản lý; 32 vị trí chuyên môn, nghiệp vụ bố trí theo ngành, lĩnh vực và 03 vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ), tăng 04 vị trí so với định hướng tại Công văn số 7415/BNV-CCVC.
Căn cứ khối lượng công việc theo từng nhóm nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực của Phòng chuyên môn ở cấp xã theo quy định tại Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ[18], Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.
(3) VTVL hỗ trợ, phục vụ (không bố trí công chức): Dự kiến 03 vị trí, gồm: Nhân viên phục vụ; Nhân viên bảo vệ; Nhân viên lái xe.
Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác định và bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo vị trí việc làm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền; đồng thời xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.
2. Về VTVL viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập
a) Việc xây dựng VTVL viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập hiện được thực hiện theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP[19], Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) và các Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm viên chức thuộc ngành, lĩnh vực của Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành. Theo đó:
(1) VTVL trong cơ quan thuộc Chính phủ: 31 vị trí VTVL lãnh đạo, quản lý (trong đó: VTVL đã quy định tại Thông tư là 10 vị trí; VTVL áp dụng chức danh, chức vụ tương đương là 21 vị trí (bao gồm: 09 VTVL[20] sẽ áp dụng chức danh, chức vụ tương đương theo Thông tư số 06/2024/TT-BNV, 02 VTVL sẽ do các chức danh lãnh đạo, quản lý khác kiêm nhiệm (Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý) và 10 VTVL trong các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan thuộc Chính phủ sẽ áp dụng Thông tư hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành về VTVL lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập) và VTVL nghiệp vụ chuyên ngành, nghiệp vụ chuyên môn dùng chung, VTVL hỗ trợ, phục vụ được áp dụng các VTVL theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.
(2) VTVL trong đơn vị sự nghiệp công lập: 558 vị trí (VTVL lãnh đạo, quản lý là 110 vị trí; VTVL nghiệp vụ chuyên ngành là 392 vị trí; VTVL chuyên môn dùng chung là 31 vị trí và VTVL hỗ trợ, phục vụ là 25 vị trí).
b) Thực hiện Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, các nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; sau khi các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp, Bộ Nội vụ đã chủ động rà soát hệ thống danh mục vị trí việc làm viên chức được quy định tại các Thông tư của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành để xác định danh mục vị trí việc làm viên chức, làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm viên chức của các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý. Cụ thể:
(1) VTVL trong cơ quan thuộc Chính phủ:
- VTVL lãnh đạo, quản lý: Tổng số 23 vị trí (Phụ lục 6 kèm theo), giảm 08 vị trí lãnh đạo, quản lý trong cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước đây, do Bảo hiểm xã hội Việt Nam không còn là cơ quan thuộc Chính phủ, chuyển về thành một đơn vị thuộc Bộ Tài chính.
- VTVL chuyên môn dùng chung và VTVL hỗ trợ, phục vụ: Sử dụng các VTVL chuyên môn dùng chung và VTVL hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV). Các VTVL này tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ. Cụ thể: Tổng số VTVL chuyên môn dùng chung là 31 vị trí (Phụ lục 9 kèm theo) và tổng số VTVL hỗ trợ, phục vụ là 25 vị trí (Phụ lục 10 kèm theo).
Đối với các tổ chức chuyên môn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, là đơn vị đặc thù thuộc Bộ Tài chính, sẽ áp dụng các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành sau: (1) VTVL về bảo hiểm xã hội (thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội) để thực hiện nghiệp vụ quản lý thu, chi và nghiệp vụ thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; (2) VTVL về bảo hiểm y tế (thuộc ngành, lĩnh vực y tế) để thực hiện nghiệp vụ quản lý thu, chi và chính sách bảo hiểm y tế; nghiệp vụ về giám định bảo hiểm y tế); (3) VTVL về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính (thuộc ngành, lĩnh vực tài chính) để thực hiện nghiệp vụ đầu tư quỹ; (4) VTVL về kiểm toán (thuộc ngành, lĩnh vực tài chính) để thực hiện nghiệp vụ về kiểm toán nội bộ.
(2) VTVL trong đơn vị sự nghiệp công lập:
a) VTVL lãnh đạo, quản lý là 88 vị trí (Phụ lục 7 kèm theo).
Thực hiện Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, các nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp, theo đó, không còn có cấp Tổng cục trong cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; không còn có cấp huyện. Như vậy, trong tổng số 110 vị trí việc làm viên chức lãnh đạo, quản lý được quy định tại các Thông tư của Bộ quản lý viên chức chuyên ngành, sau khi đến thời điểm này sẽ không còn sử dụng các vị trí việc làm: (1) Các VTVL trong đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục; (2) Các VTVL trong đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thuộc Tổng cục; (3) Các VTVL trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.
Tổng số VTVL viên chức lãnh đạo, quản lý giảm 20 vị trí.
b) VTVL nghiệp vụ chuyên ngành: 392 vị trí (Phụ lục 8 kèm theo).
Các Bộ, ngành, địa phương sau khi hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính không phát sinh vị trí việc làm mới cần xây dựng tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó, đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục sử dụng 392 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành theo quy định tại các Thông tư quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quy định.
c) VTVL chuyên môn dùng chung: 31 vị trí (Phụ lục 9A, 9B kèm theo).
Các vị trí này được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV), tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ.
Đối với vị trí việc làm lĩnh vực tổ chức cán bộ (tổ chức bộ máy, quản lý nguồn nhân lực, thi đua khen thưởng), lĩnh vực công nghệ thông tin trong đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng chung với vị trí chuyên ngành tương ứng.
d) VTVL hỗ trợ, phục vụ: 25 vị trí (Phụ lục 10 kèm theo).
Các vị trí này được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV), tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ.
3. Về VTVL công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025, Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14[21], Nghị định số 150/2025/NĐ-CP và theo Công văn số 9671-CV/BTCTW ngày 17/9/2025 của Ban Tổ chức Trung ương[22], Bộ Nội vụ dự kiến danh mục vị trí việc làm công chức tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã (Phụ lục 11 kèm theo). Theo đó:
(1) VTVL công chức tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:
- VTVL lãnh đạo, quản lý là 04 vị trí;
- VTVL chuyên môn, nghiệp vụ là 06 vị trí (thực hiện nhiệm vụ tương ứng theo chức năng, nhiệm vụ tại các cơ quan của Hội đồng nhân dân);
- VTVL chuyên môn dùng chung và VTVL hỗ trợ, phục vụ được xác định theo danh mục VTVL chuyên môn dùng chung, VTVL hỗ trợ, phục vụ quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) trên cơ sở biên chế được giao và yêu cầu nhiệm vụ để xác định.
(2) VTVL công chức tại Hội đồng nhân dân cấp xã: Thực hiện theo định hướng chung vị trí việc làm công chức ở cấp xã tại Phụ lục số 5.
4. Về VTVL tại đơn vị sự nghiệp ở cấp xã
Theo khoản 1 và khoản 5 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 thì Ủy ban nhân dân xã xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.
Ngày 08/10/2025, Ban Chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp của Chính phủ có Công văn số 145/CV-BCĐ, trong đó có nội dung đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thành lập 01 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra trên địa bàn (đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, môi trường, khuyến nông, đô thị ...).
Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên, để chủ động trong việc xây dựng VTVL của đơn vị với các nội dung định hướng nêu trên, Bộ Nội vụ dự kiến 26 VTVL (trong đó 04 VTVL viên chức quản lý; 14 vị trí chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành, lĩnh vực; 08 vị trí hỗ trợ) sử dụng tương ứng với dịch vụ sự nghiệp công được cung ứng ở cấp xã (Phụ lục số 12 kèm theo). Sau khi được cấp có thẩm quyền thành lập, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và định hướng danh mục VTVL nêu trên, đơn vị sự nghiệp quyết định VTVL phù hợp. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập khác ở cấp xã (như cơ sở giáo dục công lập, cơ sở y tế công lập), việc xây dựng VTVL tại các đơn vị này được thực hiện tương ứng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế cho đến khi có quy định mới của Chính phủ khi triển khai xây dựng VTVL theo Luật Viên chức (sửa đổi).
Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2025 thì vị trí việc làm là căn cứ duy nhất để thực hiện việc bố trí, sử dụng, quản lý công chức (không sử dụng hệ thống tiêu chuẩn ngạch công chức); công chức ở vị trí việc làm nào thì phải đảm nhiệm công việc và xếp ngạch lương tương ứng. Luật Cán bộ, công chức năm 2025 quy định “Chậm nhất đến ngày 01/7/2027, các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương phải hoàn thành việc bố trí vào vị trí việc làm và xếp ngạch tương ứng với vị trí việc làm đối với công chức được tuyển dụng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật này”.
Bộ Nội vụ hiện đang triển khai nghiên cứu, xây dựng dự thảo Nghị định quy định về vị trí việc làm công chức và tổ chức triển khai thực hiện việc bố trí, sử dụng, quản lý theo đúng tinh thần của Luật Cán bộ, công chức năm 2025. Trong đó, dự thảo Nghị định tập trung vào các nội dung cơ bản: (i) Chính phủ ban hành danh mục VTVL công chức để thực hiện thống nhất trong cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp xã; (ii) Chính phủ quy định mẫu bản mô tả công việc và khung năng lực VTVL; (iii) Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ danh mục VTVL, mẫu bản mô tả công việc và khung năng lực VTVL do Chính phủ quy định và căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo cơ cấu tổ chức mới để xây dựng Đề án VTVL của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.
Theo định hướng nội dung quy định tại dự thảo Nghị định nêu trên, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực không phải ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm công chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý như quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP[23], thống nhất thực hiện theo hướng dẫn chung của Chính phủ, theo đó:
a) Đối với VTVL công chức ở Trung ương, cấp tỉnh
- Ở Trung ương: Căn cứ danh mục VTVL công chức sử dụng ở cơ quan Trung ương theo khung quy định của Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ theo quy định của cấp có thẩm quyền, các Bộ, ngành Trung ương xây dựng Đề án vị trí việc làm công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để xác định biên chế, là căn cứ tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
- Ở địa phương: Căn cứ danh mục VTVL công chức sử dụng ở cơ quan cấp tỉnh theo khung quy định của Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025; các Nghị định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, ngành cho địa phương; Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số, vị trí địa lý, tính chất, quy mô, cơ cấu dân số, tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Đề án vị trí việc làm công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để xác định biên chế, là căn cứ tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý.
b) Đối với vị trí việc làm công chức ở cấp xã
Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới, Bộ Nội vụ dự kiến xây dựng danh mục VTVL ở cấp xã mới (cùng với bản mô tả công việc và khung năng lực theo từng vị trí việc làm ở cấp xã mới) ban hành kèm theo Nghị định để các địa phương trực tiếp áp dụng, xây dựng Đề án VTVL công chức ở cấp xã để xác định biên chế, là căn cứ tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức ở cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.
Sau khi rà soát VTVL viên chức trong đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức thuộc, tại thời điểm này, Bộ Nội vụ đề nghị tiếp tục sử dụng các VTVL theo các Phụ lục nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục II Công văn này. Trong thời gian tới, khi triển khai xây dựng Nghị định quy định về vị trí việc làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện Luật Viên chức (sửa đổi) dự kiến được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 10 (tháng 10/2025) và định hướng chỉ đạo tại Công văn số 59-CV/BCĐ ngày 12/9/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết Nghị quyết số 18-NQ/TW về sắp xếp tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp công lập, Bộ Nội vụ sẽ chủ động phối hợp với các Bộ quản lý viên chức chuyên ngành rà soát, hoàn thiện lại hệ thống VTVL viên chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo mô hình tổ chức mới, theo đó, dự thảo Nghị định tập trung vào các nội dung cơ bản: (i) Chính phủ ban hành khung danh mục VTVL viên chức để thực hiện thống nhất trong các đơn vị sự nghiệp công lập; (ii) Chính phủ quy định mẫu bản mô tả công việc và khung năng lực VTVL; (iii) Các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ khung danh mục, bản mô tả và khung năng lực VTVL theo quy định của Chính phủ; chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của đơn vị sự nghiệp; yêu cầu hoạt động sự nghiệp theo hướng dẫn của Bộ quản lý lĩnh vực sự nghiệp để xây dựng VTVL của đơn vị.
Theo định hướng nội dung quy định tại dự thảo Nghị định nêu trên, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực không phải ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý như quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP[24], thống nhất thực hiện theo hướng dẫn chung của Chính phủ.
Bộ Nội vụ xin gửi Ban Tổ chức Trung ương để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.
|
KT. BỘ TRƯỞNG |
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp
TT |
Tên vị trí việc làm |
Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù |
|
|
|||
|
|||
1 |
1 |
Thứ trưởng và tương đương |
|
2 |
2 |
Cục trưởng và tương đương (Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
3 |
3 |
Cục trưởng và tương đương (Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
4 |
4 |
Vụ trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
5 |
5 |
Chánh Văn phòng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
6 |
6 |
Phó Cục trưởng và tương đương (Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
7 |
7 |
Phó Cục trưởng và tương đương (Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
8 |
8 |
Phó Vụ trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
9 |
9 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
10 |
10 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Vụ, Văn phòng, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
11 |
11 |
Trưởng ban và tương đương (thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
12 |
12 |
Chánh Văn phòng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
13 |
13 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Vụ, Văn phòng, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
14 |
14 |
Phó Trưởng ban và tương đương (thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
15 |
15 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
16 |
16 |
Chi Cục trưởng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
17 |
17 |
Phó Chi Cục trưởng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
18 |
18 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục và tương đương thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
19 |
19 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục và tương đương thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
20 |
20 |
Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
21 |
21 |
Phó Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ) |
|
VTVL lãnh đạo, quản lý đặc thù thuộc ngành, lĩnh vực |
|||
22 |
22 |
Tổ trưởng Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về kinh tế |
23 |
23 |
Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về doanh nghiệp |
24 |
24 |
Tổng Thư ký Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh |
25 |
25 |
Ủy viên Thư ký Hội đồng quốc gia Giáo dục và phát triển nhân lực |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về giáo dục |
26 |
26 |
Tổng Thư ký Hội đồng Quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo |
Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về khoa học và công nghệ |
27 |
27 |
Đại sứ đặc mệnh toàn quyền |
Lĩnh vực ngoại giao |
28 |
28 |
Đại sứ |
|
29 |
29 |
Tổng Lãnh sự |
|
30 |
30 |
Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao |
|
31 |
31 |
Phó Chủ tịch chuyên trách của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
32 |
32 |
Giám đốc Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
|
33 |
33 |
Phó Giám đốc Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
|
34 |
34 |
Trưởng Đại diện Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
|
35 |
35 |
Phó Trưởng Đại diện Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
|
36 |
36 |
Trưởng phòng tại Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
|
37 |
37 |
Phó Trưởng phòng tại Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa) |
|
38 |
38 |
Giám đốc Sở giao dịch |
Lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước |
39 |
39 |
Phó Giám đốc Sở giao dịch |
|
40 |
40 |
Giám đốc Chi nhánh |
|
41 |
41 |
Phó Giám đốc Chi nhánh |
|
42 |
42 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh |
|
43 |
43 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh |
|
44 |
44 |
Trưởng ban Tiếp công dân (thuộc Thanh tra Chính phủ) |
Lĩnh vực thanh tra |
45 |
45 |
Phó Trưởng ban Tiếp công dân (thuộc Thanh tra Chính phủ) |
|
46 |
46 |
Chánh Thanh tra |
Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thanh tra Ngân hàng Nhà nước khu vực; cơ quan thanh tra được thành lập theo Điều ước quốc tế và các cơ quan khác theo quy định của pháp luật về thanh tra |
47 |
47 |
Phó Chánh thanh tra |
|
48 |
48 |
Trưởng phòng |
|
49 |
49 |
Phó trưởng phòng |
|
50 |
50 |
Giám đốc Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước |
Lĩnh vực tài chính |
51 |
51 |
Phó Giám đốc Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước |
|
|
|||
52 |
1 |
Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh |
|
53 |
2 |
Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh |
|
54 |
3 |
Chánh Thanh tra cấp tỉnh |
|
55 |
4 |
Giám đốc Sở và tương đương |
|
56 |
5 |
Trưởng ban Ban Quản lý (BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
57 |
6 |
Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh |
|
58 |
7 |
Phó Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh |
|
59 |
8 |
Phó Chánh Thanh tra cấp tỉnh |
|
60 |
9 |
Phó Giám đốc Sở và tương đương |
|
61 |
10 |
Phó Trưởng ban Ban Quản lý (BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
62 |
11 |
Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở |
|
63 |
12 |
Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở |
|
64 |
13 |
Chánh Văn phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
65 |
14 |
Trưởng phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
66 |
15 |
Trưởng đại diện và tương đương (thuộc BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
67 |
16 |
Phó Chánh Văn phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
68 |
17 |
Phó Trưởng phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương) |
|
69 |
18 |
Phó Trưởng đại diện và tương đương (thuộc BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao) |
|
70 |
19 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở) |
|
71 |
20 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở) |
|
72 |
21 |
Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
73 |
22 |
Phó Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
74 |
23 |
Hạt trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
75 |
24 |
Phó Hạt trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở) |
|
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý đặc thù thuộc ngành, lĩnh vực |
|||
76 |
25 |
Trạm trưởng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ hoặc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường) |
Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường |
77 |
26 |
Phó Trạm trưởng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ hoặc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường) |
Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường |
|
|||
78 |
1 |
Trợ lý Thủ tướng Chính phủ |
|
79 |
2 |
Trợ lý Phó Thủ tướng Chính phủ (ủy viên Bộ Chính trị) |
|
80 |
3 |
Thư ký Thủ tướng Chính phủ |
|
81 |
4 |
Thư ký Phó Thủ tướng Chính phủ |
|
82 |
5 |
Thư ký Bộ trưởng |
|
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Tên ngành, lĩnh vực |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
|
Tổng cộng |
633 |
327 |
1 |
Ngành, lĩnh vực ngoại giao |
18 |
12 |
2 |
Ngành, lĩnh vực nội vụ |
39 |
26 |
3 |
Ngành, lĩnh vực dân tộc - tôn giáo |
6 |
4 |
4 |
Ngành, lĩnh vực tư pháp |
34 |
12 |
5 |
Ngành, lĩnh vực tài chính |
127 |
26 |
6 |
Ngành, lĩnh vực công thương |
25 |
17 |
7 |
Ngành, lĩnh vực nông nghiệp và môi trường |
98 |
65 |
8 |
Ngành, lĩnh vực xây dựng |
47 |
28 |
9 |
Ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ |
54 |
29 |
10 |
Ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
52 |
36 |
11 |
Ngành, lĩnh vực giáo dục |
45 |
30 |
12 |
Ngành, lĩnh vực y tế |
27 |
18 |
13 |
Ngành, lĩnh vực ngân hàng |
25 |
0 |
14 |
Ngành, lĩnh vực thanh tra |
24 |
16 |
15 |
Ngành, lĩnh vực văn phòng |
12 |
8 |
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp
TT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Ghi chú |
|
1. Thông tư số 01/2023/TT-BNG ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn về vị trí việc làm công chức chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại 2. Công văn số 6622/BNG-TCCB ngày 30/9/2025 của Bộ Ngoại giao |
||||||
1 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về đối ngoại và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Đổi tên từ ngoại giao nhà nước |
2 |
2 |
Chuyên viên chính về đối ngoại và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
3 |
Chuyên viên về đối ngoại và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
4 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về biên giới, lãnh thổ quốc gia |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
5 |
5 |
Chuyên viên chính về biên giới, lãnh thổ quốc gia |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
6 |
6 |
Chuyên viên về biên giới, lãnh thổ quốc gia |
Chuyên viên |
x |
x |
|
7 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về công tác người Việt Nam ở nước ngoài |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
8 |
8 |
Chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
9 |
9 |
Chuyên viên về công tác người Việt Nam ở nước ngoài |
Chuyên viên |
x |
x |
|
10 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về lãnh sự |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
11 |
11 |
Chuyên viên chính về lãnh sự |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
12 |
12 |
Chuyên viên về lãnh sự |
Chuyên viên |
x |
x |
|
13 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về lễ tân và phiên dịch đối ngoại |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Đổi tên từ lễ tân nhà nước |
14 |
14 |
Chuyên viên chính về lễ tân và phiên dịch đối ngoại |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
15 |
15 |
Chuyên viên về lễ tân và phiên dịch đối ngoại |
Chuyên viên |
x |
x |
|
16 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
17 |
17 |
Chuyên viên chính về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
18 |
18 |
Chuyên viên về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC NỘI VỤ (Gộp các VTVL thuộc lĩnh vực lao động, xã hội) 1. Thông tư 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ 2. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội 3. Công văn số 1035/TCCB ngày 18/9/2025 của Vụ Tổ chức cán bộ |
||||||
19 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bộ máy chuyên ngành |
20 |
2 |
Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
21 |
3 |
Chuyên viên về tổ chức bộ máy |
Chuyên viên |
x |
x |
|
22 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nguồn nhân lực chuyên ngành |
23 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
24 |
6 |
Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực |
Chuyên viên |
x |
x |
|
25 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về địa giới hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
26 |
8 |
Chuyên viên chính về địa giới hành chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
27 |
9 |
Chuyên viên về địa giới hành chính |
Chuyên viên |
x |
x |
|
28 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ cải cách hành chính chuyên ngành |
29 |
11 |
Chuyên viên chính về cải cách hành chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
30 |
12 |
Chuyên viên về cải cách hành chính |
Chuyên viên |
x |
x |
|
31 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ thi đua, khen thưởng chuyên ngành |
32 |
14 |
Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
33 |
15 |
Chuyên viên về thi đua, khen thưởng |
Chuyên viên |
x |
x |
|
34 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
35 |
17 |
Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
36 |
18 |
Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
37 |
19 |
Chuyên viên cao cấp về lao động tiền lương |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
38 |
20 |
Chuyên viên chính về lao động tiền lương |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
39 |
21 |
Chuyên viên về lao động tiền lương |
Chuyên viên |
x |
x |
|
40 |
22 |
Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm xã hội |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
41 |
23 |
Chuyên viên chính về bảo hiểm xã hội |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
42 |
24 |
Chuyên viên về bảo hiểm xã hội |
Chuyên viên |
x |
x |
|
43 |
25 |
Chuyên viên cao cấp về bình đẳng giới |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
44 |
26 |
Chuyên viên chính về bình đẳng giới |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
45 |
27 |
Chuyên viên về bình đẳng giới |
Chuyên viên |
x |
x |
|
46 |
28 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý lao động ngoài nước |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
47 |
29 |
Chuyên viên chính về quản lý lao động ngoài nước |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
48 |
30 |
Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước |
Chuyên viên |
x |
x |
|
49 |
31 |
Chuyên viên cao cấp về an toàn, vệ sinh lao động |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý an toàn, vệ sinh lao động chuyên ngành |
50 |
32 |
Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
51 |
33 |
Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động |
Chuyên viên |
x |
x |
|
52 |
34 |
Chuyên viên cao cấp về người có công |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
53 |
35 |
Chuyên viên chính về người có công |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
54 |
36 |
Chuyên viên về người có công |
Chuyên viên |
x |
x |
|
55 |
37 |
Chuyên viên cao cấp về việc làm |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
56 |
38 |
Chuyên viên chính về việc làm |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
57 |
39 |
Chuyên viên về việc làm |
Chuyên viên |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC DÂN TỘC - TÔN GIÁO (Chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về tôn giáo từ Bộ Nội vụ sang) 1. Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc. 2. Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ 3. Công văn số 2046/BDTTG-TCCB ngày 19/9/2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo |
||||||
58 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
59 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
60 |
3 |
Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo |
Chuyên viên |
x |
x |
|
61 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về công tác dân tộc |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
62 |
5 |
Chuyên viên chính về công tác dân tộc |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
63 |
6 |
Chuyên viên về công tác dân tộc |
Chuyên viên |
x |
x |
|
1. Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ Tư pháp quy định về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp 2. Công văn số 5723/BTP-TCCB ngày 16/9/2025 của Bộ Tư pháp |
||||||
64 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về xây dựng pháp luật (gồm xây dựng chính sách, pháp luật) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
65 |
2 |
Chuyên viên chính về xây dựng pháp luật (gồm xây dựng chính sách, pháp luật) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
66 |
3 |
Chuyên viên về xây dựng pháp luật (gồm xây dựng chính sách, pháp luật) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
67 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
68 |
5 |
Chuyên viên chính về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
69 |
6 |
Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật |
Chuyên viên |
x |
x |
|
70 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
71 |
8 |
Chuyên viên chính về quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
72 |
9 |
Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính |
Chuyên viên |
x |
x |
|
73 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
74 |
11 |
Chuyên viên chính về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
75 |
12 |
Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật |
Chuyên viên |
x |
x |
|
76 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về hành chính tư pháp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
77 |
14 |
Chuyên viên chính về hành chính tư pháp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
78 |
15 |
Chuyên viên về hành chính tư pháp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
79 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
80 |
17 |
Chuyên viên chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
81 |
18 |
Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý |
Chuyên viên |
x |
x |
|
82 |
19 |
Chuyên viên cao cấp về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
83 |
20 |
Chuyên viên chính về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
84 |
21 |
Chuyên viên về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên |
x |
|
|
85 |
22 |
Đại diện Bộ Tư pháp tại Phái đoàn Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
86 |
23 |
Thẩm tra viên cao cấp thi hành án |
Thẩm tra viên cao cấp |
x |
|
|
87 |
24 |
Thẩm tra viên chính thi hành án |
Thẩm tra viên chính |
x |
|
|
88 |
25 |
Thẩm tra viên thi hành án |
Thẩm tra viên |
x |
|
|
89 |
26 |
Chấp hành viên cao cấp thi hành án |
Chấp hành viên cao cấp |
x |
|
|
90 |
27 |
Chấp hành viên trung cấp thi hành án |
Chấp hành viên trung cấp |
x |
|
|
91 |
28 |
Chấp hành viên sơ cấp thi hành án |
Chấp hành viên sơ cấp |
x |
|
|
92 |
29 |
Thư ký thi hành án |
Thư ký thi hành án |
x |
|
|
93 |
30 |
Cán sự thủ kho vật chứng |
Cán sự |
x |
|
|
94 |
31 |
Nhân viên thủ kho vật chứng |
Nhân viên |
x |
|
|
95 |
32 |
Chuyên viên cao cấp về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
96 |
33 |
Chuyên viên chính về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
97 |
34 |
Chuyên viên về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính |
Chuyên viên |
x |
|
|
NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (Gộp các VTVL thuộc lĩnh vực kế hoạch, đầu tư, thống kê) 1. Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính 2. Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê |
||||||
98 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tài chính, ngân sách |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
99 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý tài chính, ngân sách |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
100 |
3 |
Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách |
Chuyên viên |
x |
x |
|
101 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tài sản công |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
102 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý tài sản công |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
103 |
6 |
Chuyên viên về quản lý tài sản công |
Chuyên viên |
x |
x |
|
104 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý giá |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý giá chuyên ngành |
105 |
8 |
Chuyên viên chính về quản lý giá |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
106 |
9 |
Chuyên viên về quản lý giá |
Chuyên viên |
x |
x |
|
107 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tài chính doanh nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
108 |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý tài chính doanh nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
109 |
12 |
Chuyên viên về quản lý tài chính doanh nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
110 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
111 |
14 |
Chuyên viên chính về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
112 |
15 |
Chuyên viên về quản lý nợ và tài chính đối ngoại |
Chuyên viên |
x |
x |
|
113 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
114 |
17 |
Chuyên viên chính về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
115 |
18 |
Chuyên viên về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí |
Chuyên viên |
x |
x |
|
116 |
19 |
Chuyên viên cao cấp về kế toán |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
117 |
20 |
Chuyên viên chính về kế toán |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
118 |
21 |
Chuyên viên về kế toán |
Chuyên viên |
x |
|
|
119 |
22 |
Chuyên viên cao cấp về kiểm toán |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
120 |
23 |
Chuyên viên chính về kiểm toán |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
121 |
24 |
Chuyên viên về kiểm toán |
Chuyên viên |
x |
|
|
122 |
25 |
Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
123 |
26 |
Chuyên viên chính về bảo hiểm |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
124 |
27 |
Chuyên viên về bảo hiểm |
Chuyên viên |
x |
|
|
125 |
28 |
Chuyên viên cao cấp về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
126 |
29 |
Chuyên viên chính về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
127 |
30 |
Chuyên viên về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính |
Chuyên viên |
x |
|
|
128 |
31 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thuế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
129 |
32 |
Chuyên viên chính về quản lý thuế |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
130 |
33 |
Chuyên viên về quản lý thuế |
Chuyên viên |
x |
|
|
131 |
34 |
Kiểm tra viên cao cấp thuế |
Kiểm tra viên cao cấp |
x |
|
|
132 |
35 |
Kiểm tra viên chính thuế |
Kiểm tra viên chính |
x |
|
|
133 |
36 |
Kiểm tra viên thuế |
Kiểm tra viên |
x |
|
|
134 |
37 |
Kiểm tra viên trung cấp thuế |
Kiểm tra viên trung cấp |
x |
|
|
135 |
38 |
Nhân viên thuế |
Nhân viên |
x |
|
|
136 |
39 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý rủi ro thuế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
137 |
40 |
Chuyên viên chính về quản lý rủi ro thuế |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
138 |
41 |
Chuyên viên về quản lý rủi ro thuế |
Chuyên viên |
x |
|
|
139 |
42 |
Kiểm tra viên cao cấp về giám sát quản lý hải quan |
Kiểm tra viên cao cấp |
x |
|
|
140 |
43 |
Kiểm tra viên chính về giám sát quản lý hải quan |
Kiểm tra viên chính |
x |
|
|
141 |
44 |
Kiểm tra viên về giám sát quản lý hải quan |
Kiểm tra viên |
x |
|
|
142 |
45 |
Kiểm tra viên trung cấp về giám sát quản lý hải quan |
Kiểm tra viên trung cấp |
x |
|
|
143 |
46 |
Nhân viên về giám sát quản lý hải quan |
Nhân viên |
x |
|
|
144 |
47 |
Kiểm tra viên cao cấp về điều tra chống buôn lậu |
Kiểm tra viên cao cấp |
x |
|
|
145 |
48 |
Kiểm tra viên chính về điều tra chống buôn lậu |
Kiểm tra viên chính |
x |
|
|
146 |
49 |
Kiểm tra viên về điều tra chống buôn lậu |
Kiểm tra viên |
x |
|
|
147 |
50 |
Kiểm tra viên trung cấp về điều tra chống buôn lậu |
Kiểm tra viên trung cấp |
x |
|
|
148 |
51 |
Nhân viên về điều tra chống buôn lậu |
Nhân viên |
x |
|
|
149 |
52 |
Kiểm tra viên cao cấp về quản lý rủi ro hải quan |
Kiểm tra viên cao cấp |
x |
|
|
150 |
53 |
Kiểm tra viên chính về quản lý rủi ro hải quan |
Kiểm tra viên chính |
x |
|
|
151 |
54 |
Kiểm tra viên về quản lý rủi ro hải quan |
Kiểm tra viên |
x |
|
|
152 |
55 |
Kiểm tra viên trung cấp về quản lý rủi ro hải quan |
Kiểm tra viên trung cấp |
x |
|
|
153 |
56 |
Nhân viên về quản lý rủi ro hải quan |
Nhân viên |
x |
|
|
154 |
57 |
Kiểm tra viên cao cấp về kiểm định hải quan |
Kiểm tra viên cao cấp |
x |
|
|
155 |
58 |
Kiểm tra viên chính về kiểm định hải quan |
Kiểm tra viên chính |
x |
|
|
156 |
59 |
Kiểm tra viên về kiểm định hải quan |
Kiểm tra viên |
x |
|
|
157 |
60 |
Kiểm tra viên trung cấp về kiểm định hải quan |
Kiểm tra viên trung cấp |
x |
|
|
158 |
61 |
Nhân viên về kiểm định hải quan |
Nhân viên |
x |
|
|
159 |
62 |
Kiểm tra viên cao cấp về kiểm tra sau thông quan hải quan |
Kiểm tra viên cao cấp |
x |
|
|
160 |
63 |
Kiểm tra viên chính về kiểm tra sau thông quan hải quan |
Kiểm tra viên chính |
x |
|
|
161 |
64 |
Kiểm tra viên về kiểm tra sau thông quan hải quan |
Kiểm tra viên |
x |
|
|
162 |
65 |
Kiểm tra viên trung cấp về kiểm tra sau thông quan hải quan |
Kiểm tra viên trung cấp |
x |
|
|
163 |
66 |
Nhân viên về kiểm tra sau thông quan hải quan |
Nhân viên |
x |
|
|
164 |
67 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động chứng khoán |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
165 |
68 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động chứng khoán |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
166 |
69 |
Chuyên viên về quản lý hoạt động chứng khoán |
Chuyên viên |
x |
|
|
167 |
70 |
Chuyên viên cao cấp về giám sát thị trường chứng khoán |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
168 |
71 |
Chuyên viên chính về giám sát thị trường chứng khoán |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
169 |
72 |
Chuyên viên về giám sát thị trường chứng khoán |
Chuyên viên |
x |
|
|
170 |
73 |
Chuyên viên cao cấp về phát triển thị trường chứng khoán |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
171 |
74 |
Chuyên viên chính về phát triển thị trường chứng khoán |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
172 |
75 |
Chuyên viên về phát triển thị trường chứng khoán |
Chuyên viên |
x |
|
|
173 |
76 |
Chuyên viên cao cấp về dự trữ nhà nước (kế hoạch, quản lý hàng dự trữ, khoa học và công nghệ bảo quản) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý dự trữ nhà nước chuyên ngành |
174 |
77 |
Chuyên viên chính về dự trữ nhà nước (kế hoạch, quản lý hàng dự trữ, khoa học và công nghệ bảo quản) |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
175 |
78 |
Chuyên viên về dự trữ nhà nước (kế hoạch, quản lý hàng dự trữ, khoa học và công nghệ bảo quản) |
Chuyên viên |
x |
|
|
176 |
79 |
Kỹ thuật viên chính về bảo quản hàng dự trữ quốc gia |
Kỹ thuật viên chính |
x |
|
|
177 |
80 |
Kỹ thuật viên về bảo quản hàng dự trữ quốc gia |
Kỹ thuật viên |
x |
|
|
178 |
81 |
Kỹ thuật viên trung cấp về bảo quản hàng dự trữ quốc gia |
Kỹ thuật viên trung cấp |
x |
|
|
179 |
82 |
Thủ kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia |
Thủ kho |
x |
|
|
180 |
83 |
Nhân viên bảo vệ kho dự trữ |
Nhân viên |
x |
|
|
181 |
84 |
Kế toán viên cao cấp về kế toán nhà nước |
Kế toán viên cao cấp |
x |
|
|
182 |
85 |
Kế toán viên chính về kế toán nhà nước |
Kế toán viên chính |
x |
|
|
183 |
86 |
Kế toán viên về kế toán nhà nước |
Kế toán viên |
x |
|
|
184 |
87 |
Kế toán viên trung cấp về kế toán nhà nước |
Kế toán viên trung cấp |
x |
|
|
185 |
88 |
Chuyên viên cao cấp quản lý ngân quỹ nhà nước |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
186 |
89 |
Chuyên viên chính quản lý ngân quỹ nhà nước |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
187 |
90 |
Chuyên viên quản lý ngân quỹ nhà nước |
Chuyên viên |
x |
|
|
188 |
91 |
Chuyên viên cao cấp kiểm soát chi ngân sách nhà nước |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
189 |
92 |
Chuyên viên chính kiểm soát chi ngân sách nhà nước |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
190 |
93 |
Chuyên viên kiểm soát chi ngân sách nhà nước |
Chuyên viên |
x |
|
|
191 |
94 |
Cán sự kiểm soát chi ngân sách nhà nước |
Cán sự |
x |
|
|
192 |
95 |
Nhân viên kiểm soát chi ngân sách nhà nước |
Nhân viên |
x |
|
|
193 |
96 |
Chuyên viên chính về nghiệp vụ quản lý kho quỹ |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
194 |
97 |
Chuyên viên về nghiệp vụ quản lý kho quỹ |
Chuyên viên |
x |
|
|
195 |
98 |
Thủ quỹ kho bạc |
Cán sự |
x |
|
|
196 |
99 |
Thủ kho kho bạc |
Cán sự |
x |
|
|
197 |
100 |
Kiểm ngân |
Cán sự |
x |
|
|
198 |
101 |
Phụ kho kho bạc |
Cán sự |
x |
|
|
199 |
102 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý kinh tế tổng hợp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
200 |
103 |
Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tổng hợp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
201 |
104 |
Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
202 |
105 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đầu tư |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý đầu tư chuyên ngành |
203 |
106 |
Chuyên viên chính về quản lý đầu tư |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
204 |
107 |
Chuyên viên về quản lý đầu tư |
Chuyên viên |
x |
x |
|
205 |
108 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý kinh tế đối ngoại |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
206 |
109 |
Chuyên viên chính về quản lý kinh tế đối ngoại |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
207 |
110 |
Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại |
Chuyên viên |
x |
x |
|
208 |
111 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý quy hoạch |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
209 |
112 |
Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
210 |
113 |
Chuyên viên về quản lý quy hoạch |
Chuyên viên |
x |
x |
|
211 |
114 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đấu thầu |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
212 |
115 |
Chuyên viên chính về quản lý đấu thầu |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
213 |
116 |
Chuyên viên về quản lý đấu thầu |
Chuyên viên |
x |
x |
|
214 |
117 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý doanh nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao Nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp chuyên ngành |
215 |
118 |
Chuyên viên chính về quản lý doanh nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
216 |
119 |
Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
217 |
120 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
218 |
121 |
Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
219 |
122 |
Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác |
Chuyên viên |
x |
x |
|
220 |
123 |
Thống kê viên cao cấp |
Thống kê viên cao cấp |
x |
|
|
221 |
124 |
Thống kê viên chính |
Thống kê viên chính |
x |
|
|
222 |
125 |
Thống kê viên |
Thống kê viên |
x |
|
|
223 |
126 |
Thống kê cao đẳng |
Thống kê viên cao đẳng |
x |
|
|
224 |
127 |
Thống kê trung cấp |
Thống kê viên trung cấp |
x |
|
|
1. Thông tư 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương 2. Công văn số 7077/BCT-TCCB ngày 18/9/2025 của Bộ Công Thương |
||||||
225 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại trong nước |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
226 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
227 |
3 |
Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước |
Chuyên viên |
x |
x |
|
228 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
229 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
230 |
6 |
Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
231 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
232 |
8 |
Chuyên viên chính về quản lý công nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
233 |
9 |
Chuyên viên về quản lý công nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
234 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
235 |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý năng lượng |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
236 |
12 |
Chuyên viên về quản lý năng lượng |
Chuyên viên |
x |
x |
|
237 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoá chất |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
238 |
14 |
Chuyên viên chính về quản lý hoá chất |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
239 |
15 |
Chuyên viên về quản lý hoá chất |
Chuyên viên |
x |
x |
|
240 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý cạnh tranh |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
241 |
17 |
Chuyên viên chính về quản lý cạnh tranh |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
242 |
18 |
Chuyên viên về quản lý cạnh tranh |
Chuyên viên |
x |
x |
|
243 |
19 |
Chuyên viên cao cấp về hội nhập kinh tế quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
244 |
20 |
Chuyên viên chính về hội nhập kinh tế quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
245 |
21 |
Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
246 |
22 |
Kiểm soát viên cao cấp về quản lý thị trường |
Kiểm soát viên cao cấp thị trường |
x |
|
|
247 |
23 |
Kiểm soát viên chính về quản lý thị trường |
Kiểm soát viên chính thị trường |
x |
x |
Tổ chức quản lý thị trường đã chuyển giao về địa phương quản lý |
248 |
24 |
Kiểm soát viên về quản lý thị trường |
Kiểm soát viên thị trường |
x |
x |
|
249 |
25 |
Kiểm soát viên trung cấp về quản lý thị trường |
Kiểm soát viên trung cấp thị trường |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (Gộp VTVL lĩnh vực tài nguyên và môi trường) 1. Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn 2. Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường 3. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội (VTVL giảm nghèo) 4. Công văn số 7050/BNNMT-TCCB ngày 23/9/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường |
||||||
250 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
251 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
252 |
3 |
Chuyên viên về quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật |
Chuyên viên |
x |
x |
|
253 |
4 |
Kiểm dịch viên chính thực vật |
Kiểm dịch viên chính thực vật |
x |
x |
|
254 |
5 |
Kiểm dịch viên thực vật |
Kiểm dịch viên thực vật |
x |
x |
|
255 |
6 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật |
Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật |
x |
x |
|
256 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc bảo vệ thực vật |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
257 |
8 |
Chuyên viên chính về quản lý thuốc bảo vệ thực vật |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
258 |
9 |
Chuyên viên về quản lý thuốc bảo vệ thực vật |
Chuyên viên |
x |
|
|
259 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý phân bón |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
260 |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý phân bón |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
261 |
12 |
Chuyên viên về quản lý phân bón |
Chuyên viên |
x |
|
|
262 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý chăn nuôi |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
263 |
14 |
Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
264 |
15 |
Chuyên viên về quản lý chăn nuôi |
Chuyên viên |
x |
x |
|
265 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
266 |
17 |
Chuyên viên chính về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
267 |
18 |
Chuyên viên về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
268 |
19 |
Kiểm dịch viên chính động vật |
Kiểm dịch viên chính động vật |
x |
x |
|
269 |
20 |
Kiểm dịch viên động vật |
Kiểm dịch viên động vật |
x |
x |
|
270 |
21 |
Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật |
Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật |
x |
x |
|
271 |
22 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc thú y |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
272 |
23 |
Chuyên viên chính về quản lý thuốc thú y |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
273 |
24 |
Chuyên viên về quản lý thuốc thú y |
Chuyên viên |
x |
|
|
274 |
25 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý lâm nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
275 |
26 |
Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
276 |
27 |
Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
277 |
28 |
Kiểm lâm viên cao cấp |
Kiểm lâm viên cao cấp |
x |
|
|
278 |
29 |
Kiểm lâm viên chính |
Kiểm lâm viên chính |
x |
x |
|
279 |
30 |
Kiểm lâm viên |
Kiểm lâm viên |
x |
x |
|
280 |
31 |
Kiểm lâm viên trung cấp |
Kiểm lâm viên trung cấp |
x |
x |
|
281 |
32 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy sản |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
282 |
33 |
Chuyên viên chính về quản lý thủy sản |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
283 |
34 |
Chuyên viên về quản lý thủy sản |
Chuyên viên |
x |
x |
|
284 |
35 |
Kiểm ngư viên cao cấp |
Kiểm ngư viên cao cấp |
x |
|
|
285 |
36 |
Kiểm ngư viên chính |
Kiểm ngư viên chính |
x |
x |
|
286 |
37 |
Kiểm ngư viên |
Kiểm ngư viên |
x |
x |
|
287 |
38 |
Kiểm ngư viên trung cấp |
Kiểm ngư viên trung cấp |
x |
x |
|
288 |
39 |
Thuyền trưởng tàu kiểm ngư |
Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính |
x |
x |
|
289 |
40 |
Thuyền phó tàu kiểm ngư |
Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính |
x |
x |
|
290 |
41 |
Máy trưởng tàu kiểm ngư |
Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính |
x |
x |
|
291 |
42 |
Máy phó tàu kiểm ngư |
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư |
x |
x |
|
292 |
43 |
Thủy thủ trưởng và thông tin liên lạc tàu kiểm ngư |
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư |
x |
x |
|
293 |
44 |
Thợ điện tàu kiểm ngư |
Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư |
x |
x |
|
294 |
45 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
295 |
46 |
Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
296 |
47 |
Chuyên viên về quản lý thủy lợi |
Chuyên viên |
x |
x |
|
297 |
48 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý nước sạch nông thôn |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
298 |
49 |
Chuyên viên chính về quản lý nước sạch nông thôn |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
299 |
50 |
Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn |
Chuyên viên |
x |
x |
|
300 |
51 |
Chuyên viên cao cấp về phòng, chống thiên tai |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
301 |
52 |
Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
302 |
53 |
Chuyên viên về phòng, chống thiên tai |
Chuyên viên |
x |
x |
|
303 |
54 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đê điều |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
304 |
55 |
Chuyên viên chính về quản lý đê điều |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
305 |
56 |
Chuyên viên về quản lý đê điều |
Chuyên viên |
x |
x |
|
306 |
57 |
Kiểm soát viên chính đê điều |
Kiểm soát viên chính đê điều |
x |
x |
|
307 |
58 |
Kiểm soát viên đê điều |
Kiểm soát viên đê điều |
x |
x |
|
308 |
59 |
Kiểm soát viên trung cấp đê điều |
Kiểm soát viên trung cấp đê điều |
x |
x |
|
309 |
60 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
310 |
61 |
Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
311 |
62 |
Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường |
Chuyên viên |
x |
x |
|
312 |
63 |
Chuyên viên cao cấp về phát triển nông thôn |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
313 |
64 |
Chuyên viên chính về phát triển nông thôn |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
314 |
65 |
Chuyên viên về phát triển nông thôn |
Chuyên viên |
x |
x |
|
315 |
66 |
Chuyên viên cao cấp về địa chất, khoáng sản |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
316 |
67 |
Chuyên viên chính về địa chất, khoáng sản |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
317 |
68 |
Chuyên viên về địa chất, khoáng sản |
Chuyên viên |
x |
x |
|
318 |
69 |
Chuyên viên cao cấp về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
319 |
70 |
Chuyên viên chính về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
320 |
71 |
Chuyên viên về đo đạc và bản đồ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
321 |
72 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đất đai |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
322 |
73 |
Chuyên viên chính về quản lý đất đai |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
323 |
74 |
Chuyên viên về quản lý đất đai |
Chuyên viên |
x |
x |
|
324 |
75 |
Chuyên viên cao cấp về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
325 |
76 |
Chuyên viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
326 |
77 |
Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học |
Chuyên viên |
x |
x |
|
327 |
78 |
Chuyên viên cao cấp về môi trường |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao Nhiệm vụ quản lý môi trường chuyên ngành |
328 |
79 |
Chuyên viên chính về môi trường |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
329 |
80 |
Chuyên viên về môi trường |
Chuyên viên |
x |
x |
|
330 |
81 |
Chuyên viên cao cấp về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
331 |
82 |
Chuyên viên chính về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
332 |
83 |
Chuyên viên về biến đổi khí hậu |
Chuyên viên |
x |
x |
|
333 |
84 |
Chuyên viên cao cấp về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
334 |
85 |
Chuyên viên chính về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
335 |
86 |
Chuyên viên về khí tượng thủy văn |
Chuyên viên |
x |
x |
|
336 |
87 |
Chuyên viên cao cấp quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
337 |
88 |
Chuyên viên chính quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
338 |
89 |
Chuyên viên quản lý tổng hợp về biển đảo |
Chuyên viên |
x |
x |
|
339 |
90 |
Chuyên viên cao cấp về tài nguyên nước |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
340 |
91 |
Chuyên viên chính về tài nguyên nước |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
341 |
92 |
Chuyên viên về tài nguyên nước |
Chuyên viên |
x |
x |
|
342 |
93 |
Chuyên viên cao cấp về viễn thám |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
343 |
94 |
Chuyên viên chính về viễn thám |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
344 |
95 |
Chuyên viên về viễn thám |
Chuyên viên |
x |
x |
|
345 |
96 |
Chuyên viên cao cấp về giảm nghèo |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
346 |
97 |
Chuyên viên chính về giảm nghèo |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
347 |
98 |
Chuyên viên về giảm nghèo |
Chuyên viên |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC XÂY DỰNG (Gộp VTVL lĩnh vực giao thông, vận tải) 1. Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành xây dựng 2. Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải 3. Công văn số 11576/BXD-TCCB ngày 14/10/2025 của Bộ Xây dựng |
||||||
348 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
349 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
350 |
3 |
Chuyên viên về quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn |
Chuyên viên |
x |
x |
|
351 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý kiến trúc |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
352 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý kiến trúc |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
353 |
6 |
Chuyên viên về quản lý kiến trúc |
Chuyên viên |
x |
x |
|
354 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động xây dựng chuyên ngành |
355 |
8 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
356 |
9 |
Chuyên viên về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng |
Chuyên viên |
x |
x |
|
357 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý phát triển đô thị |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
358 |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý phát triển đô thị |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
359 |
12 |
Chuyên viên về quản lý phát triển đô thị |
Chuyên viên |
x |
x |
|
360 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hạ tầng kỹ thuật |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
361 |
14 |
Chuyên viên chính về quản lý hạ tầng kỹ thuật |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
362 |
15 |
Chuyên viên về quản lý hạ tầng kỹ thuật |
Chuyên viên |
x |
x |
|
363 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý về nhà ở |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
364 |
17 |
Chuyên viên chính về quản lý về nhà ở |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
365 |
18 |
Chuyên viên về quản lý về nhà ở |
Chuyên viên |
x |
x |
|
366 |
19 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thị trường bất động sản |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
367 |
20 |
Chuyên viên chính về quản lý thị trường bất động sản |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
368 |
21 |
Chuyên viên về quản lý thị trường bất động sản |
Chuyên viên |
x |
x |
|
369 |
22 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý vật liệu xây dựng |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
370 |
23 |
Chuyên viên chính về quản lý vật liệu xây dựng |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
371 |
24 |
Chuyên viên về quản lý vật liệu xây dựng |
Chuyên viên |
x |
x |
|
372 |
25 |
Chuyên viên cao cấp về kết cấu hạ tầng giao thông |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
373 |
26 |
Chuyên viên chính về kết cấu hạ tầng giao thông |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
374 |
27 |
Chuyên viên về kết cấu hạ tầng giao thông |
Chuyên viên |
x |
x |
|
375 |
28 |
Chuyên viên cao cấp về an ninh, an toàn giao thông |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
376 |
29 |
Chuyên viên chính về an ninh, an toàn giao thông |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
377 |
30 |
Chuyên viên về an ninh, an toàn giao thông |
Chuyên viên |
x |
x |
|
378 |
31 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý vận tải |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
379 |
32 |
Chuyên viên chính về quản lý vận tải |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
380 |
33 |
Chuyên viên về quản lý vận tải |
Chuyên viên |
x |
x |
|
381 |
34 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
382 |
35 |
Chuyên viên chính về quản lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
383 |
36 |
Chuyên viên về quản lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư |
Chuyên viên |
x |
x |
|
384 |
37 |
Chuyên viên cao cấp về đại diện thường trực tại OSJD |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
385 |
38 |
Chuyên viên chính về đại diện thường trực tại OSJD |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
386 |
39 |
Chuyên viên về đại diện thường trực tại OSJD |
Chuyên viên |
x |
|
|
387 |
40 |
Chuyên viên chính về thường trực ban thư ký IMO Việt Nam |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
388 |
41 |
Chuyên viên về thường trực ban thư ký IMO Việt Nam |
Chuyên viên |
x |
|
|
389 |
42 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đăng kiểm |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
390 |
43 |
Chuyên viên chính về quản lý đăng kiểm |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
391 |
44 |
Chuyên viên về quản lý đăng kiểm |
Chuyên viên |
x |
|
|
392 |
45 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý phương tiện và người lái |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
393 |
46 |
Chuyên viên chính về quản lý phương tiện và người lái |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
394 |
47 |
Chuyên viên về quản lý phương tiện và người lái |
Chuyên viên |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Gộp VTVL lĩnh vực thông tin và truyền thông) 1. Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ 2. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29/3/2024) 3. Công văn số 5193/BKHCN-TCCB ngày 30/9/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ |
||||||
395 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
396 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
397 |
3 |
Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
398 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
399 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
400 |
6 |
Chuyên viên về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
401 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
402 |
8 |
Chuyên viên chính về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
403 |
9 |
Chuyên viên về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
404 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
405 |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
406 |
12 |
Chuyên viên về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử |
Chuyên viên |
x |
x |
|
407 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
408 |
14 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
409 |
15 |
Chuyên viên quản lý về hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân |
Chuyên viên |
x |
x |
|
410 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
411 |
17 |
Chuyên viên chính về sở hữu trí tuệ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
412 |
18 |
Chuyên viên về sở hữu trí tuệ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
413 |
19 |
Cán sự về sở hữu trí tuệ |
Cán sự |
x |
x |
|
414 |
20 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hoá |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
415 |
21 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hoá |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
416 |
22 |
Chuyên viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hoá |
Chuyên viên |
x |
x |
|
417 |
23 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động đo lường |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
418 |
24 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đo lường |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
419 |
25 |
Chuyên viên về quản lý hoạt động đo lường |
Chuyên viên |
x |
x |
|
420 |
26 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
421 |
27 |
Chuyên viên chính về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
422 |
28 |
Chuyên viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy |
Chuyên viên |
x |
x |
|
423 |
29 |
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
x |
|
|
424 |
30 |
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
x |
x |
|
425 |
31 |
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa |
x |
x |
|
426 |
32 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý bưu chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
427 |
33 |
Chuyên viên chính về quản lý bưu chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
428 |
34 |
Chuyên viên về quản lý bưu chính |
Chuyên viên |
x |
x |
|
429 |
35 |
Chuyên viên cao cấp quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
430 |
36 |
Chuyên viên chính quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
431 |
37 |
Chuyên viên quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) |
Chuyên viên |
x |
|
|
432 |
38 |
Nhân viên khai thác bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) |
Nhân viên |
x |
|
|
433 |
39 |
Nhân viên vận chuyển bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1) |
Nhân viên |
x |
|
|
434 |
40 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý viễn thông |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
435 |
41 |
Chuyên viên chính về quản lý viễn thông |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
436 |
42 |
Chuyên viên về quản lý viễn thông |
Chuyên viên |
x |
x |
|
437 |
43 |
Nhân viên khai thác mạng viễn thông phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước |
Nhân viên |
x |
|
|
438 |
44 |
Nhân viên vận hành, sửa chữa mạng viễn thông phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước |
Nhân viên |
x |
|
|
439 |
45 |
Nhân viên trực trạm vệ tinh |
Nhân viên |
x |
|
|
440 |
46 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tần số vô tuyến điện |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
441 |
47 |
Chuyên viên chính về quản lý tần số vô tuyến điện |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
442 |
48 |
Chuyên viên về quản lý tần số vô tuyến điện |
Chuyên viên |
x |
x |
|
443 |
49 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
444 |
50 |
Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
445 |
51 |
Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
446 |
52 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý giao dịch điện tử |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
447 |
53 |
Chuyên viên chính về quản lý giao dịch điện tử |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
448 |
54 |
Chuyên viên về quản lý giao dịch điện tử |
Chuyên viên |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Tiếp nhận chức năng quản lý báo chí, phát thanh và truyền hình; thông tấn; xuất bản, in, phát hành; thông tin điện tử; thông tin cơ sở và thông tin đối ngoại từ Bộ Thông tin và Truyền thông (cũ) sang) 1. Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch 2. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29/3/2024) 3. Công văn số 4806/BVHTTDL-TCCB ngày 18/9/2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
||||||
449 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý báo chí |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
450 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý báo chí |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
451 |
3 |
Chuyên viên về quản lý báo chí |
Chuyên viên |
x |
x |
|
452 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý phát thanh, truyền hình |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Bao gồm quản lý nội dung trên phát thanh, truyền hình; quản lý nội dung trên mạng; quản lý dịch vụ phát thanh, truyền hình |
453 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý phát thanh, truyền hình |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
454 |
6 |
Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình |
Chuyên viên |
x |
x |
|
455 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin điện tử |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
456 |
8 |
Chuyên viên chính về quản lý thông tin điện tử |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
457 |
9 |
Chuyên viên về quản lý thông tin điện tử |
Chuyên viên |
x |
x |
|
458 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin đối ngoại |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao Nhiệm vụ quản lý thông tin đối ngoại chuyên ngành |
459 |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý thông tin đối ngoại |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
460 |
12 |
Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại |
Chuyên viên |
x |
x |
|
461 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin cơ sở |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
462 |
14 |
Chuyên viên chính về quản lý thông tin cơ sở |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
463 |
15 |
Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở |
Chuyên viên |
x |
x |
|
464 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý xuất bản |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
465 |
17 |
Chuyên viên chính về quản lý xuất bản |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
466 |
18 |
Chuyên viên về quản lý xuất bản |
Chuyên viên |
x |
x |
|
467 |
19 |
Chuyên viên chính về quản lý in |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
468 |
20 |
Chuyên viên về quản lý in |
Chuyên viên |
x |
x |
|
469 |
21 |
Chuyên viên chính về quản lý phát hành |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
470 |
22 |
Chuyên viên về quản lý phát hành |
Chuyên viên |
x |
x |
|
471 |
23 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý di sản văn hóa |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
472 |
24 |
Chuyên viên chính về quản lý di sản văn hóa |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
473 |
25 |
Chuyên viên về quản lý di sản văn hóa |
Chuyên viên |
x |
x |
|
474 |
26 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý văn hóa cơ sở, thư viện và văn hóa dân tộc |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
475 |
27 |
Chuyên viên chính về quản lý văn hóa cơ sở, thư viện và văn hóa dân tộc |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
476 |
28 |
Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở, thư viện và văn hóa dân tộc |
Chuyên viên |
x |
x |
|
477 |
29 |
Chuyên viên cao cấp về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
478 |
30 |
Chuyên viên chính về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
479 |
31 |
Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
480 |
32 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý bản quyền tác giả |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
481 |
33 |
Chuyên viên chính về quản lý bản quyền tác giả |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
482 |
34 |
Chuyên viên về quản lý bản quyền tác giả |
Chuyên viên |
x |
x |
|
483 |
35 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý lĩnh vực gia đình |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
484 |
36 |
Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực gia đình |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
485 |
37 |
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực gia đình |
Chuyên viên |
x |
x |
|
486 |
38 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thể dục thể thao cho mọi người |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
487 |
39 |
Chuyên viên chính về quản lý thể dục thể thao cho mọi người |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
488 |
40 |
Chuyên viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người |
Chuyên viên |
x |
x |
|
489 |
41 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
490 |
42 |
Chuyên viên chính về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
491 |
43 |
Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
492 |
44 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý lữ hành |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
493 |
45 |
Chuyên viên chính về quản lý lữ hành |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
494 |
46 |
Chuyên viên về quản lý lữ hành |
Chuyên viên |
x |
x |
|
495 |
47 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý lưu trú du lịch |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
496 |
48 |
Chuyên viên chính về quản lý lưu trú du lịch |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
497 |
49 |
Chuyên viên về quản lý lưu trú du lịch |
Chuyên viên |
x |
x |
|
498 |
50 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
499 |
51 |
Chuyên viên chính về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
500 |
52 |
Chuyên viên về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch |
Chuyên viên |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Tiếp nhận nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp từ Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (cũ) sang) 1. Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục 2. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội 3. Công văn số 5987/BGDĐT-TCCB ngày 26/9/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo |
||||||
501 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đào tạo giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
502 |
2 |
Chuyên viên chính về quản lý đào tạo giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
503 |
3 |
Chuyên viên về quản lý đào tạo giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
504 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý đào tạo giáo dục thường xuyên |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
505 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý đào tạo giáo dục thường xuyên |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
506 |
6 |
Chuyên viên về quản lý đào tạo giáo dục thường xuyên |
Chuyên viên |
x |
x |
|
507 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý kỹ năng nghề |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
508 |
8 |
Chuyên viên chính về quản lý kỹ năng nghề |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
509 |
9 |
Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề |
Chuyên viên |
x |
x |
|
510 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
511 |
11 |
Chuyên viên chính về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
512 |
12 |
Chuyên viên về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
513 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
514 |
14 |
Chuyên viên chính về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
515 |
15 |
Chuyên viên về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
516 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý chương trình giáo dục |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
517 |
17 |
Chuyên viên chính về quản lý chương trình giáo dục |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
518 |
18 |
Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục |
Chuyên viên |
x |
x |
|
519 |
19 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
520 |
20 |
Chuyên viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
521 |
21 |
Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục |
Chuyên viên |
x |
x |
|
522 |
22 |
Chuyên viên cao cấp về bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
523 |
23 |
Chuyên viên chính về bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
524 |
24 |
Chuyên viên về bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên |
Chuyên viên |
x |
x |
|
525 |
25 |
Chuyên viên cao cấp về kiểm định chất lượng giáo dục đại học |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
526 |
26 |
Chuyên viên chính về kiểm định chất lượng giáo dục đại học |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
527 |
27 |
Chuyên viên về kiểm định chất lượng giáo dục đại học |
Chuyên viên |
x |
x |
|
528 |
28 |
Chuyên viên cao cấp về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
529 |
29 |
Chuyên viên chính về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
530 |
30 |
Chuyên viên về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học |
Chuyên viên |
x |
x |
|
531 |
31 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
532 |
32 |
Chuyên viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
533 |
33 |
Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục |
Chuyên viên |
x |
x |
|
534 |
34 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
535 |
35 |
Chuyên viên chính về quản lý chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
536 |
36 |
Chuyên viên về quản lý chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục |
Chuyên viên |
x |
x |
|
537 |
37 |
Chuyên viên cao cấp về phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
538 |
38 |
Chuyên viên chính về phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
539 |
39 |
Chuyên viên về phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục |
Chuyên viên |
x |
x |
|
540 |
40 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
541 |
41 |
Chuyên viên chính về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
542 |
42 |
Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
543 |
43 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
544 |
44 |
Chuyên viên chính về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
545 |
45 |
Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
NGÀNH, LĨNH VỰC Y TẾ (Tiếp nhận nhiệm vụ quản lý nhà nước phòng, chống tệ nạn xã hội; bảo trợ xã hội; trẻ em từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (cũ sang) 1. Thông tư số 19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế 2. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội 3. Công văn số 6455/BYT-TCCB ngày 23/9/2025 và Công văn số 6884/BYT-TCCB ngày 07/10/2025 của Bộ Y tế |
||||||
546 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về bảo trợ xã hội |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Bao gồm các nhiệm vụ của Cục Bảo trợ xã hội sau khi hợp nhất |
547 |
2 |
Chuyên viên chính về bảo trợ xã hội |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
548 |
3 |
Chuyên viên về bảo trợ xã hội |
Chuyên viên |
x |
x |
|
549 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về phòng bệnh |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
550 |
5 |
Chuyên viên chính về phòng bệnh |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
551 |
6 |
Chuyên viên về phòng bệnh |
Chuyên viên |
x |
x |
|
552 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
553 |
8 |
Chuyên viên chính về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
554 |
9 |
Chuyên viên về thiết bị y tế, công trình y tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
555 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về dược |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Bao gồm cả y dược cổ truyền |
556 |
11 |
Chuyên viên chính về dược |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
557 |
12 |
Chuyên viên về dược |
Chuyên viên |
x |
x |
|
558 |
13 |
Chuyên viên cao cấp về an toàn thực phẩm |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm |
559 |
14 |
Chuyên viên chính về an toàn thực phẩm |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
560 |
15 |
Chuyên viên về an toàn thực phẩm |
Chuyên viên |
x |
x |
|
561 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về dân số |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Bao gồm kế hoạch hóa gia đình |
562 |
17 |
Chuyên viên chính về dân số |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
563 |
18 |
Chuyên viên về dân số |
Chuyên viên |
x |
x |
|
564 |
19 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý y tế chuyên ngành, bao gồm cả khám chữa bệnh y học cổ truyền |
565 |
20 |
Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
566 |
21 |
Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh |
Chuyên viên |
x |
x |
|
567 |
22 |
Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm y tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
568 |
23 |
Chuyên viên chính về bảo hiểm y tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
569 |
24 |
Chuyên viên về bảo hiểm y tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
570 |
25 |
Chuyên viên cao cấp về bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Bao gồm các nhiệm vụ của Cục Bà mẹ và Trẻ em sau khi hợp nhất |
571 |
26 |
Chuyên viên chính về bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
572 |
27 |
Chuyên viên về bà mẹ, trẻ em |
Chuyên viên |
x |
x |
|
Thông tư số 19/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực ngân hàng |
||||||
573 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
574 |
2 |
Chuyên viên chính về hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
575 |
3 |
Chuyên viên về hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng |
Chuyên viên |
x |
|
|
576 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
577 |
5 |
Chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
578 |
6 |
Chuyên viên về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng |
Chuyên viên |
x |
|
|
579 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về nghiệp vụ ngân hàng trung ương |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
580 |
8 |
Chuyên viên chính về nghiệp vụ ngân hàng trung ương |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
581 |
9 |
Chuyên viên về nghiệp vụ ngân hàng trung ương |
Chuyên viên |
x |
|
|
582 |
10 |
Cán sự về nghiệp vụ ngân hàng trung ương |
Cán sự |
x |
|
|
583 |
11 |
Nhân viên về nghiệp vụ ngân hàng trung ương |
Nhân viên |
x |
|
|
584 |
12 |
Thanh tra viên cao cấp về thanh tra, giám sát ngân hàng |
Thanh tra viên cao cấp |
x |
|
|
585 |
13 |
Thanh tra viên chính về thanh tra, giám sát ngân hàng |
Thanh tra viên chính |
x |
|
|
586 |
14 |
Thanh tra viên về thanh tra, giám sát ngân hàng |
Thanh tra viên |
x |
|
|
587 |
15 |
Kiểm soát viên cao cấp về kiểm soát ngân hàng |
Kiểm soát viên cao cấp |
x |
|
|
588 |
16 |
Kiểm soát viên chính về kiểm soát ngân hàng |
Kiểm soát viên chính |
x |
|
|
589 |
17 |
Kiểm soát viên về kiểm soát ngân hàng |
Kiểm soát viên |
x |
|
|
590 |
18 |
Chuyên viên cao cấp về phòng, chống rửa tiền |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
591 |
19 |
Chuyên viên chính về phòng, chống rửa tiền |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
592 |
20 |
Chuyên viên về phòng, chống rửa tiền |
Chuyên viên |
x |
|
|
593 |
21 |
Chuyên viên cao cấp về tiền tệ, ngân hàng quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
594 |
22 |
Chuyên viên chính về tiền tệ, ngân hàng quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
595 |
23 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý tổ chức tín dụng |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
596 |
24 |
Chuyên viên chính về quản lý tổ chức tín dụng |
Chuyên viên chính |
x |
|
|
597 |
25 |
Chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng |
Chuyên viên |
x |
|
|
1. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra 2. Công văn số 2373/TTCP-TCCB ngày 26/9/2025 của Thanh tra Chính phủ |
||||||
598 |
1 |
Thanh tra viên cao cấp về công tác thanh tra |
Thanh tra viên cao cấp |
x |
|
|
599 |
2 |
Thanh tra viên chính về công tác thanh tra |
Thanh tra viên chính |
x |
x |
|
600 |
3 |
Thanh tra viên về công tác thanh tra |
Thanh tra viên |
x |
x |
|
601 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về công tác thanh tra |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
602 |
5 |
Chuyên viên chính về công tác thanh tra |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
603 |
6 |
Chuyên viên về công tác thanh tra |
Chuyên viên |
x |
x |
|
604 |
7 |
Thanh tra viên cao cấp về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên cao cấp |
x |
|
|
605 |
8 |
Thanh tra viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên chính |
x |
x |
|
606 |
9 |
Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
Thanh tra viên |
x |
x |
|
607 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về tiếp công dân và xử lý đơn |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
608 |
11 |
Chuyên viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
609 |
12 |
Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn |
Chuyên viên |
x |
x |
|
610 |
13 |
Thanh tra viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên cao cấp |
x |
|
|
611 |
14 |
Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên chính |
x |
x |
|
612 |
15 |
Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Thanh tra viên |
x |
x |
|
613 |
16 |
Chuyên viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
614 |
17 |
Chuyên viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
615 |
18 |
Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo |
Chuyên viên |
x |
x |
|
616 |
19 |
Thanh tra viên cao cấp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
Thanh tra viên cao cấp |
x |
|
|
617 |
20 |
Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
Thanh tra viên chính |
x |
x |
|
618 |
21 |
Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
Thanh tra viên |
x |
x |
|
619 |
22 |
Chuyên viên cao cấp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
620 |
23 |
Chuyên viên chính về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
621 |
24 |
Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực |
Chuyên viên |
x |
x |
|
1. Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính 2. Công văn số 8791/VPCP-TCCB ngày 17/9/2025 của Văn phòng Chính phủ |
||||||
622 |
1 |
Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
623 |
2 |
Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
624 |
3 |
Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành |
Chuyên viên |
x |
x |
|
625 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
626 |
5 |
Chuyên viên chính về thư ký - biên tập |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
627 |
6 |
Chuyên viên về thư ký - biên tập |
Chuyên viên |
x |
x |
|
628 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
629 |
8 |
Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
630 |
9 |
Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên |
x |
x |
|
631 |
10 |
Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
632 |
11 |
Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
633 |
12 |
Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo |
Chuyên viên |
x |
x |
|
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Tên lĩnh vực |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
60 |
47 |
|
1 |
Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
3 |
2 |
|
2 |
Lĩnh vực pháp chế |
7 |
5 |
|
3 |
Lĩnh vực tổ chức cán bộ (bao gồm thi đua khen thưởng, cải cách hành chính) |
3 |
2 |
|
4 |
Lĩnh vực văn phòng |
20 |
16 |
|
5 |
Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
16 |
13 |
|
6 |
Lĩnh vực công nghệ thông tin, an toàn thông tin |
6 |
6 |
|
7 |
Lĩnh vực kiểm tra chuyên ngành |
3 |
2 |
|
8 |
Lĩnh vực kiểm toán nội bộ |
2 |
1 |
|
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Ghi chú |
|
I |
Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
|||||
1 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về hợp tác và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Đổi tên từ hợp tác quốc tế |
2 |
2 |
Chuyên viên chính về hợp tác và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
3 |
3 |
Chuyên viên về hợp tác và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
II |
Lĩnh vực pháp chế |
|||||
4 |
1 |
Pháp chế viên cao cấp |
Pháp chế viên cao cấp |
x |
|
Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm về công tác pháp chế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
5 |
2 |
Pháp chế viên chính |
Pháp chế viên chính |
x |
x |
|
6 |
3 |
Pháp chế viên |
Pháp chế viên |
x |
x |
|
7 |
4 |
Chuyên viên về pháp chế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
8 |
5 |
Chuyên viên cao cấp về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Được sử dụng chung với các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp |
9 |
6 |
Chuyên viên chính về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
10 |
7 |
Chuyên viên về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế |
Chuyên viên |
x |
x |
|
III |
Lĩnh vực tổ chức cán bộ |
|||||
11 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về tổ chức cán bộ |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Bản mô tả, khung năng lực định hướng các nội dung, năng lực công chức chuyên ngành nội vụ |
12 |
2 |
Chuyên viên chính về tổ chức cán bộ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
13 |
3 |
Chuyên viên về tổ chức cán bộ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
IV |
Lĩnh vực văn phòng |
|||||
14 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về tổng hợp |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Bổ sung |
15 |
2 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
16 |
3 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
x |
x |
|
17 |
4 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
18 |
5 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên |
x |
x |
|
19 |
6 |
Cán sự về hành chính - văn phòng |
Cán sự |
x |
x |
|
20 |
7 |
Chuyên viên chính về truyền thông |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
21 |
8 |
Chuyên viên về truyền thông |
Chuyên viên |
x |
x |
|
22 |
9 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
23 |
10 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
x |
x |
|
24 |
11 |
Văn thư viên chính |
Văn thư viên chính |
x |
x |
|
25 |
12 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
x |
x |
|
26 |
13 |
Văn thư viên trung cấp |
Văn thư viên trung cấp |
x |
x |
|
27 |
14 |
Chuyên viên chính về lưu trữ |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
28 |
15 |
Chuyên viên về lưu trữ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
29 |
16 |
Cán sự về lưu trữ |
Cán sự |
x |
x |
|
30 |
17 |
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng |
Chuyên viên chính |
x |
|
Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng được tổng hợp nội dung các bản mô tả và khung năng lực VTVL tương ứng theo hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ tại Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 |
31 |
18 |
Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng |
Chuyên viên |
x |
|
|
32 |
19 |
Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên chính |
x |
|
Thực hiện theo Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính |
33 |
20 |
Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính |
Chuyên viên |
x |
x |
|
V |
Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
|||||
34 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
35 |
2 |
Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
36 |
3 |
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên |
x |
x |
|
37 |
4 |
Chuyên viên cao cấp về thống kê |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
38 |
5 |
Chuyên viên chính về thống kê |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
39 |
6 |
Chuyên viên về thống kê |
Chuyên viên |
x |
x |
|
40 |
7 |
Chuyên viên cao cấp về tài chính |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
|
41 |
8 |
Chuyên viên chính về tài chính |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
42 |
9 |
Chuyên viên về tài chính |
Chuyên viên |
x |
x |
|
43 |
10 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách Kế toán) |
|
x |
x |
|
44 |
11 |
Kế toán viên chính |
Kế toán viên chính |
x |
x |
|
45 |
12 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
x |
x |
|
46 |
13 |
Kế toán viên trung cấp |
Kế toán viên trung cấp |
x |
x |
|
47 |
14 |
Chuyên viên Thủ quỹ |
Chuyên viên |
x |
x |
|
48 |
15 |
Cán sự Thủ quỹ |
Cán sự |
x |
x |
|
49 |
16 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
x |
x |
|
VI |
Lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin |
|||||
50 |
1 |
Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
51 |
2 |
Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số) |
Chuyên viên |
x |
x |
|
52 |
3 |
Nhân viên về công nghệ thông tin |
Nhân viên |
x |
x |
|
53 |
4 |
Chuyên viên chính về an toàn thông tin mạng |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
54 |
5 |
Chuyên viên về an toàn thông tin mạng |
Chuyên viên |
x |
x |
|
55 |
6 |
Cán sự về an toàn thông tin mạng |
Cán sự |
x |
x |
|
VII |
Lĩnh vực kiểm tra chuyên ngành |
|||||
56 |
1 |
Chuyên viên cao cấp về kiểm tra chuyên ngành |
Chuyên viên cao cấp |
x |
|
Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành |
57 |
2 |
Chuyên viên chính về kiểm tra chuyên ngành |
Chuyên viên chính |
x |
x |
|
58 |
3 |
Chuyên viên về kiểm tra chuyên ngành |
Chuyên viên |
x |
x |
|
VIII |
Lĩnh vực kiểm toán nội bộ |
|||||
59 |
1 |
Chuyên viên chính về kiểm toán nội bộ |
Chuyên viên chính |
x |
|
Nghị định số 05/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về kiểm toán nội bộ |
60 |
2 |
Chuyên viên về kiểm toán nội bộ |
Chuyên viên |
x |
x |
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp
STT |
Tên vị trí việc làm |
Cấp trung ương |
Cấp tỉnh |
Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù |
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
x |
x |
|
2 |
Nhân viên Y tế cơ quan |
x |
x |
|
3 |
Nhân viên Phục vụ |
x |
x |
|
4 |
Nhân viên Lễ tân |
x |
x |
|
5 |
Nhân viên Bảo vệ |
x |
x |
|
6 |
Nhân viên Lái xe |
x |
x |
|
|
VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ đặc thù theo ngành, lĩnh vực |
|||
7 |
Nhân viên y tế tàu kiểm ngư |
x |
x |
Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường |
8 |
Nhân viên cấp dưỡng tàu kiểm ngư |
x |
x |
Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường |
9 |
Thủy thủ |
x |
x |
Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; xây dựng (giao thông vận tải); tài chính |
10 |
Thợ máy |
x |
x |
Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; xây dựng (giao thông vận tải); tài chính |
11 |
Thuyền trưởng |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính |
12 |
Thuyền phó |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính |
13 |
Máy trưởng |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính |
14 |
Máy phó |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải) |
15 |
Đại phó |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải) |
16 |
Sỹ quan boong |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải) |
17 |
Sỹ quan máy |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải) |
18 |
Người lái phương tiện |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính |
19 |
Máy hai |
x |
|
Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính |
20 |
Nhân viên lái tàu |
x |
|
Lĩnh vực tài chính; xây dựng (giao thông vận tải); công thương |
21 |
Nhân viên bảo vệ Kho bạc Nhà nước |
x |
|
Lĩnh vực tài chính |
22 |
Nhân viên lái xe chuyên dùng chở tiền Kho bạc Nhà nước |
x |
|
Lĩnh vực tài chính |
ĐỊNH HƯỚNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM Ở CẤP XÃ
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
TT |
VTVL lãnh đạo, quản lý (08 vị trí) |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL |
|
TỔNG CỘNG: |
8 vị trí |
1 |
Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Trưởng phòng thuộc huyện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
2 |
Trưởng phòng |
|
3 |
Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Phó trưởng phòng thuộc huyện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
4 |
Phó Trưởng phòng |
|
5 |
Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công |
Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ; hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (nếu có) |
6 |
Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công |
|
7 |
Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã |
Thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; hướng dẫn của Bộ Quốc phòng (nếu có) |
8 |
Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã |
|
TT |
VTVL chuyên môn, nghiệp vụ định hướng bố trí theo ngành, lĩnh vực |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL để bố trí công chức tại cấp xã |
|
TỔNG CỘNG: |
32 vị trí |
1 |
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân |
11 vị trí |
a) |
Văn phòng |
09 vị trí |
1 |
Chuyên viên giúp việc Hội đồng nhân dân |
Xác định nhiệm vụ chuyên viên các Ban giúp việc Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025 |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
2 |
Chuyên viên Văn phòng |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực văn phòng theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
3 |
Chuyên viên về công nghệ thông tin (gồm an toàn thông tin mạng) |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên môn dùng chung theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
4 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng (gồm quản trị công sở) |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên môn dùng chung theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
5 |
Chuyên viên tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
6 |
Văn thư viên |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên môn dùng chung theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc theo từng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Văn phòng, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
7 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) tại vị trí việc làm dùng chung lĩnh vực kế hoạch, tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán tại các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy nhân dân cấp xã được xác định là đơn vị kế toán, đơn vị dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
||
8 |
Kế toán viên |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm kế toán viên tại vị trí việc làm dùng chung lĩnh vực kế hoạch, tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức kế toán viên tại các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy nhân dân cấp xã được xác định là đơn vị kế toán, đơn vị dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính |
||
9 |
Chuyên viên về kiểm tra chuyên ngành |
Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
b) |
Tư pháp |
01 vị trí |
1 |
Chuyên viên tư pháp: Xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; công tác tư pháp; hòa giải ở cơ sở; trợ giúp pháp lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng thực; quản lý về xử lý vi phạm hành chính |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Tư pháp theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Tư pháp tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
c) |
Đối ngoại |
01 vị trí |
1 |
Chuyên viên đối ngoại |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực đối ngoại theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-BNG ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao. |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực đối ngoại tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực đối ngoại, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
2 |
Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc) |
11 vị trí |
a) |
Tài chính - Kế hoạch |
03 vị trí |
1 |
Chuyên viên lĩnh vực tài chính: Quản lý về tài chính - ngân sách nhà nước |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bọ trưởng Bộ Tài chính |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Tài chính tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
2 |
Chuyên viên về quản lý kế hoạch, đầu tư, thống kê |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kế hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Kế hoạch tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
3 |
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hỗ trợ kinh doanh, tổ chức kinh tế tập thể |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kế hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Kế hoạch tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
b) |
Xây dựng và Công Thương |
04 vị trí |
1 |
Chuyên viên về quản lý quy hoạch, quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Xây dựng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
2 |
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị; vật liệu xây dựng; nhà ở; công sở |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Xây dựng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
3 |
Chuyên viên lĩnh vực giao thông. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Giao thông theo hướng dẫn tại Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Giao thông tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
4 |
Chuyên viên lĩnh vực công thương: Quản lý tiểu thủ công nghiệp; công nghiệp; thương mại |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Công thương theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Công thương tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
c) |
Nông nghiệp và Môi trường |
04 vị trí |
1 |
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông nghiệp; phòng, chống thiên tai; giảm nghèo |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Nông nghiệp tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
2 |
Chuyên viên về quản lý lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế tập thể, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Nông nghiệp tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
3 |
Chuyên viên quản lý lĩnh vực đất đai; tài nguyên khoáng sản |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Môi trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Môi trường tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
4 |
Chuyên viên quản lý lĩnh vực môi trường; tài nguyên nước |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Môi trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Môi trường tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
3 |
Phòng Văn hóa - Xã hội |
08 vị trí |
a) |
Nội vụ |
03 vị trí |
1 |
Chuyên viên tham mưu về tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương, địa giới đơn vị hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; cải cách hành chính; hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ; thi đua, khen thưởng; văn thư, lưu trữ nhà nước; thanh niên. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nội vụ theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Nội vụ tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
2 |
Chuyên viên Tham mưu về lao động, tiền lương; việc làm; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bình đẳng giới |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành Lao động theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc chuyên ngành lao động tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
3 |
Chuyên viên tham mưu về công tác dân tộc, tôn giáo |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành Dân tộc theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; vị trí việc làm công chức chuyên ngành tôn giáo theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc chuyên ngành Dân tộc tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc theo từng nhóm nhiệm vụ thuộc chuyên ngành dân tộc, tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
b) |
Giáo dục và Đào tạo |
01 vị trí |
1 |
Chuyên viên lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (giáo dục nghề nghiệp) |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
c) |
Văn hóa, Khoa học và Thông tin |
03 vị trí |
1 |
Chuyên viên Tham mưu về văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn hóa, khoa học và thông tin tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
2 |
Chuyên viên tham mưu về phát thanh truyền hình; báo chí; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; bưu chính; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chính quyền số; kinh tế số; xã hội số; chuyển đổi số. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thông tin, truyền thông theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn hóa, khoa học và thông tin tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
3 |
Chuyên viên tham mưu về nghiên cứu khoa học; phát triển công nghệ; đổi mới sáng tạo; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành khoa học, công nghệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn hóa, khoa học và thông tin tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
d) |
Y tế |
01 vị trí |
1 |
Chuyên viên lĩnh vực y tế: Quản lý về y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; bà mẹ, trẻ em; dân số; phòng, chống tệ nạn xã hội (không bao gồm cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy); bảo trợ xã hội; y dược cổ truyền; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y tế theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Y tế tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
4 |
Trung tâm Phục vụ hành chính công |
01 vị trí |
|
Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo thẩm quyền, tổ chức thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, xây dựng chính quyền điện tử, theo dõi việc ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã. |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ; hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (nếu có). |
Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và yêu cầu nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao. |
||
Căn cứ khối lượng công việc, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
5 |
Dân quân tự vệ |
01 vị trí |
|
Trợ lý Ban Chỉ huy quân sự |
Thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; hướng dẫn của Bộ Quốc phòng (nếu có) |
TT |
VTVL hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (không bố trí công chức) |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL |
1 |
Nhân viên phục vụ |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
2 |
Nhân viên bảo vệ |
|
3 |
Nhân viên lái xe |
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ghi chú |
|
I |
VTVL của Hội đồng quản lý |
||
1 |
1 |
Chủ tịch Hội đồng quản lý |
1. Chủ tịch HĐQL/Chủ tịch HĐ Học viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện Hàn lâm KHCNVN, các tổ chức KHCN khác thuộc cơ quan thuộc Chính phủ) 2. Chủ tịch HĐQL (Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam) |
2 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý |
Phó Chủ tịch HĐQL/Chủ tịch HĐ Học viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện Hàn lâm KHCNVN, các tổ chức KHCN khác thuộc cơ quan thuộc Chính phủ) |
3 |
2 |
Thành viên Hội đồng quản lý |
Thành viên HĐQL/Thành viên HĐ Học viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện Hàn lâm KHCNVN, các tổ chức KHCN khác trong cơ quan thuộc Chính phủ, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam) |
II |
VTVL lãnh đạo, quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ |
||
4 |
1 |
Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
1. Chủ tịch Viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện KHCNVN) 2. Tổng Giám đốc (Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông Tấn xã Việt Nam |
5 |
2 |
Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ |
1. Phó Chủ tịch Viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện KHCNVN) 2. Phó Tổng Giám đốc (Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông Tấn xã Việt Nam |
6 |
3 |
Chánh Văn phòng |
|
7 |
4 |
Trưởng ban |
|
8 |
5 |
Vụ trưởng |
|
9 |
6 |
Phó Chánh Văn phòng |
|
10 |
7 |
Phó Trưởng ban |
|
11 |
8 |
Phó Vụ trưởng |
|
12 |
9 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Ban) |
Trưởng phòng/Trưởng đại diện/Trưởng Cơ quan thường trú TTXVN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
13 |
10 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Ban) |
Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng đại diện/Phó Trưởng Cơ quan thường trú TTXVN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương |
III |
Các đơn vị trực thuộc |
||
14 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Viện trưởng/Tổng Giám đốc/Giám đốc Trung tâm |
15 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Phó Viện trưởng/Phó Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm |
16 |
3 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Viện trưởng/Tổng Giám đốc/Giám đốc Trung tâm |
17 |
4 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Phó Viện trưởng/Phó Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm |
18 |
5 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Chánh Văn phòng/Trưởng phòng/Trưởng chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện |
19 |
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh/Phó Trưởng Văn phòng đại diện |
20 |
7 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Chánh Văn phòng/Trưởng phòng/Trưởng chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện |
21 |
8 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh/Phó Trưởng Văn phòng đại diện |
22 |
9 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Chánh Văn phòng/Trưởng phòng/Trưởng chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện |
23 |
10 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ |
Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh/Phó Trưởng Văn phòng đại diện |
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ghi chú |
||
A |
VTVL Hội đồng quản lý (nếu có) |
|||
1 |
1 |
Chủ tịch Hội đồng quản lý |
|
|
2 |
2 |
Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý |
|
|
3 |
3 |
Thành viên Hội đồng quản lý |
|
|
4 |
4 |
Thư ký Hội đồng quản lý |
|
|
B |
VTVL lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL) |
|||
I |
Bộ, cơ quan ngang Bộ |
|||
I.1 |
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ |
|||
5 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ) |
|
|
6 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ) |
|
|
7 |
3 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ) |
|
|
8 |
4 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ) |
|
|
9 |
5 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ) |
|
|
10 |
6 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ) |
|
|
11 |
7 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ) |
|
|
12 |
8 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ) |
|
|
13 |
9 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ) |
|
|
14 |
10 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ) |
|
|
15 |
11 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ) |
|
|
16 |
12 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ) |
|
|
17 |
13 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ) |
Lĩnh vực thông tin truyền thông |
|
18 |
14 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ) |
Lĩnh vực thông tin truyền thông |
|
19 |
15 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ) |
Lĩnh vực thông tin truyền thông |
|
20 |
16 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ) |
Lĩnh vực thông tin truyền thông |
|
I.2 |
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ |
|||
21 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
22 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
23 |
3 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
24 |
4 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
25 |
5 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
26 |
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
27 |
7 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
28 |
8 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ) |
|
|
II |
Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL |
|||
29 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL |
|
|
30 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL |
|
|
31 |
3 |
Trưởng phòng và tương đương |
|
|
32 |
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
|
|
III |
Đại học |
|
||
III.1 |
Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý Đại học |
|
||
33 |
1 |
Giám đốc Đại học |
|
|
34 |
2 |
Phó Giám đốc Đại học |
|
|
III.2 |
VTVL lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Đại học |
|||
35 |
1 |
Hiệu trưởng, Giám đốc và tương đương |
|
|
36 |
2 |
Phó Hiệu trưởng, Phó Giám đốc và tương đương |
|
|
37 |
3 |
Chánh Văn phòng Đại học, Trưởng ban và tương đương |
|
|
38 |
4 |
Phó Chánh Văn phòng Đại học, Trưởng ban và tương đương |
|
|
39 |
5 |
Trưởng phòng, Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm và tương đương |
|
|
40 |
6 |
Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm và tương đương |
|
|
41 |
7 |
Trưởng Bộ môn thuộc khoa, Trưởng phòng thí nghiệm thuộc khoa và tương đương |
|
|
42 |
8 |
Phó Trưởng Bộ môn thuộc khoa, Phó Trưởng phòng thí nghiệm thuộc khoa và tương đương |
|
|
III.3 |
VTVL lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành các tổ chức, đơn vị của Đại học |
|||
43 |
1 |
Trưởng khoa, Viện trưởng, Giám đốc Trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương |
|
|
44 |
2 |
Phó Trưởng khoa, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương |
|
|
45 |
3 |
Trưởng phòng và tương đương |
|
|
46 |
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương |
|
|
47 |
5 |
Trưởng Bộ môn, Trưởng phòng thí nghiệm, Tổ trưởng Tổ chuyên môn, Giám đốc Chương trình, Giám đốc xưởng và tương đương |
|
|
48 |
6 |
Phó Trưởng Bộ môn, Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Tổ trưởng Tổ chuyên môn, Phó Giám đốc Chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đương |
|
|
III.4 |
VTVL lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc khoa thuộc phân hiệu |
|||
49 |
|
Trưởng bộ môn |
|
|
50 |
|
Phó Trưởng bộ môn |
|
|
IV |
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|||
IV.1 |
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|||
51 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
52 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
53 |
3 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
54 |
4 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
55 |
5 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
56 |
6 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
57 |
7 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
58 |
8 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
59 |
9 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
60 |
10 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
61 |
11 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
62 |
12 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
IV.2 |
VTVL lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|||
63 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
64 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
65 |
3 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
66 |
4 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
67 |
5 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
68 |
6 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
69 |
7 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
70 |
8 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh) |
|
|
IV.3 |
VTVL lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|||
71 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
|
|
72 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh |
|
|
73 |
3 |
Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương) |
|
|
74 |
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương) |
|
|
IV.4 |
VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh |
|||
75 |
1 |
Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
|
|
76 |
2 |
Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
|
|
77 |
3 |
Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
|
|
78 |
4 |
Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh |
|
|
V |
VTVL lãnh đạo, quản lý đặc thù |
|||
79 |
1 |
Trưởng ban Kiểm soát |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
80 |
2 |
Phó Trưởng ban Kiểm soát |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
81 |
3 |
Thành viên ban Kiểm soát |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
82 |
4 |
Nữ hộ sinh trưởng |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
83 |
5 |
Điều dưỡng trưởng |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
84 |
6 |
Kỹ thuật y trưởng |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
85 |
7 |
Trưởng phòng khám đa khoa khu vực |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
86 |
8 |
Phó Trưởng phòng khám đa khoa khu vực |
Ngành, lĩnh vực y tế |
|
87 |
9 |
Trưởng Bộ môn thuộc Khoa |
Ngành, lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
88 |
10 |
Phó Trưởng Bộ môn thuộc Khoa |
Ngành, lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Ngành, lĩnh vực |
Tổng cộng |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
392 |
|
1 |
Ngành, lĩnh vực nội vụ |
9 |
|
2 |
Ngành, lĩnh vực tư pháp |
15 |
|
3 |
Ngành, lĩnh vực nông nghiệp và môi trường |
97 |
|
4 |
Ngành, lĩnh vực xây dựng |
68 |
|
5 |
Ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ |
24 |
|
6 |
Ngành, lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
34 |
|
7 |
Ngành, lĩnh vực y tế |
39 |
|
8 |
Ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
61 |
|
9 |
Ngành, lĩnh vực tài chính |
17 |
|
10 |
Ngành, lĩnh vực ngân hàng |
2 |
|
11 |
Ngành, lĩnh vực công thương |
26 |
|
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
TT |
Tên vị trí việc làm |
Ngạch/hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng |
Văn bản quy định vị trí việc làm |
Ghi chú |
|
1 |
1 |
Lưu trữ viên chính |
Hạng I |
Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ. |
|
2 |
2 |
Lưu trữ viên |
Hạng II |
|
|
3 |
3 |
Lưu trữ viên trung cấp |
Hạng III |
|
|
4 |
4 |
Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động |
Hạng II |
Thông tư số 11/2023/TT- BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. |
|
5 |
5 |
Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động |
Hạng III |
|
|
6 |
6 |
Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động |
Hạng IV |
|
|
7 |
7 |
Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng II |
Hạng II |
|
|
8 |
8 |
Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng III |
Hạng III |
|
|
9 |
9 |
Nhân viên tư vấn dịch vụ việc làm hạng IV |
Hạng IV |
|
|
10 |
1 |
Lý lịch tư pháp hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp |
|
11 |
2 |
Lý lịch tư pháp hạng II |
Hạng II |
|
|
12 |
3 |
Lý lịch tư pháp hạng III |
Hạng III |
|
|
13 |
4 |
Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng I |
Hạng I |
|
|
14 |
5 |
Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II |
Hạng II |
|
|
15 |
6 |
Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III |
Hạng III |
|
|
16 |
7 |
Hỗ trợ pháp lý hạng II |
Hạng II |
|
|
17 |
8 |
Hỗ trợ pháp lý hạng III |
Hạng III |
||
18 |
9 |
Công chứng viên hạng III |
Hạng III |
|
|
19 |
10 |
Đấu giá viên hạng III |
Hạng III |
|
|
20 |
11 |
Trợ giúp viên pháp lý hạng I |
Hạng I |
|
|
21 |
12 |
Trợ giúp viên pháp lý hạng II |
Hạng II |
|
|
22 |
13 |
Trợ giúp viên pháp lý hạng III |
Hạng III |
|
|
23 |
14 |
Hỗ trợ nghiệp vụ hạng II |
Hạng II |
|
|
24 |
15 |
Hỗ trợ nghiệp vụ hạng III |
Hạng III |
|
|
25 |
1 |
Khuyến nông hạng II |
Hạng II |
Thông tư số 11/2023/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn. |
|
26 |
2 |
Khuyến nông hạng III |
Hạng III |
|
|
27 |
3 |
Khuyến nông hạng IV |
Hạng IV |
|
|
28 |
4 |
Kiểm nghiệm cây trồng hạng II |
Hạng II |
|
|
29 |
5 |
Kiểm nghiệm cây trồng hạng III |
Hạng III |
|
|
30 |
6 |
Kiểm nghiệm cây trồng hạng IV |
Hạng IV |
|
|
31 |
7 |
Bảo vệ thực vật hạng II |
Hạng II |
|
|
32 |
8 |
Bảo vệ thực vật hạng III |
Hạng III |
|
|
33 |
9 |
Bảo vệ thực vật hạng IV |
Hạng IV |
|
|
34 |
10 |
Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng II |
Hạng II |
|
|
35 |
11 |
Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng III |
Hạng III |
|
|
36 |
12 |
Giám định thuốc vệ thực vật hạng IV |
Hạng IV |
|
|
37 |
13 |
Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu hạng II |
Hạng II |
|
|
38 |
14 |
Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu hạng III |
Hạng III |
|
|
39 |
15 |
Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu hạng IV |
Hạng IV |
|
|
40 |
16 |
Giám định kiểm dịch thực vật hạng II |
Hạng II |
|
|
41 |
17 |
Giám định kiểm dịch thực vật hạng III |
Hạng III |
|
|
42 |
18 |
Giám định kiểm dịch thực vật hạng IV |
Hạng IV |
|
|
43 |
19 |
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón hạng II |
Hạng II |
|
|
44 |
20 |
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón hạng III |
Hạng III |
|
|
45 |
21 |
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón hạng IV |
Hạng IV |
|
|
46 |
22 |
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi hạng II |
Hạng II |
|
|
47 |
23 |
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi hạng III |
Hạng III |
|
|
48 |
24 |
Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV |
Hạng IV |
|
|
49 |
25 |
Kiểm nghiệm thuốc thú y hạng II |
Hạng II |
|
|
50 |
26 |
Kiểm nghiệm thuốc thú y hạng III |
Hạng III |
|
|
51 |
27 |
Kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV |
Hạng IV |
|
|
52 |
28 |
Kiểm tra vệ sinh thú y hạng II |
Hạng II |
|
|
53 |
29 |
Kiểm tra vệ sinh thú y hạng III |
Hạng III |
|
|
54 |
30 |
Kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV |
Hạng IV |
|
|
55 |
31 |
Chẩn đoán bệnh động vật hạng II |
Hạng II |
|
|
56 |
32 |
Chẩn đoán bệnh động vật hạng III |
Hạng III |
|
|
57 |
33 |
Chẩn đoán bệnh động vật hạng IV |
Hạng IV |
|
|
58 |
34 |
Kiểm nghiệm thủy sản hạng II |
Hạng II |
|
|
59 |
35 |
Kiểm nghiệm thủy sản hạng III |
Hạng III |
|
|
60 |
36 |
Kiểm nghiệm thủy sản hạng IV |
Hạng IV |
|
|
61 |
37 |
Quản lý, bảo vệ rừng hạng II |
Hạng II |
|
|
62 |
38 |
Quản lý, bảo vệ rừng hạng III |
Hạng III |
|
|
63 |
39 |
Quản lý, bảo vệ rừng hạng IV |
Hạng IV |
|
|
64 |
40 |
Đăng kiểm tàu cá hạng II |
Hạng II |
|
|
65 |
41 |
Đăng kiểm tàu cá hạng III |
Hạng III |
|
|
66 |
42 |
Đăng kiểm tàu cá hạng IV |
Hạng IV |
|
|
67 |
43 |
Đánh giá chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản hạng II |
Hạng II |
|
|
68 |
44 |
Đánh giá chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản hạng III |
Hạng III |
|
|
69 |
45 |
Đánh giá chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản hạng IV |
Hạng IV |
|
|
70 |
46 |
Kỹ thuật thủy lợi hạng II |
Hạng II |
|
|
71 |
47 |
Kỹ thuật thủy lợi hạng III |
Hạng III |
|
|
72 |
48 |
Kỹ thuật thủy lợi hạng IV |
Hạng IV |
|
|
73 |
49 |
Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng II |
Hạng II |
|
|
74 |
50 |
Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng III |
Hạng III |
|
|
75 |
51 |
Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng IV |
Hạng IV |
|
|
76 |
52 |
Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai hạng II |
Hạng II |
|
|
77 |
53 |
Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai hạng III |
Hạng III |
|
|
78 |
54 |
Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai hạng IV |
Hạng IV |
|
|
79 |
55 |
Điều tra nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản hạng II |
Hạng II |
|
|
80 |
56 |
Điều tra nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản hạng III |
Hạng III |
|
|
81 |
57 |
Điều tra nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản hạng IV |
Hạng IV |
|
|
82 |
58 |
Quản lý, vận hành cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, khu bảo tồn biển hạng II |
Hạng II |
|
|
83 |
59 |
Quản lý, vận hành cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, khu bảo tồn biển hạng III |
Hạng III |
|
|
84 |
60 |
Quản lý, vận hành cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, khu bảo tồn biển hạng IV |
Hạng IV |
|
|
85 |
61 |
Kỹ thuật giống cây trồng, vật nuôi hạng II |
Hạng II |
|
|
86 |
62 |
Kỹ thuật giống cây trồng, vật nuôi hạng III |
Hạng III |
|
|
87 |
63 |
Kỹ thuật giống cây trồng, vật nuôi hạng IV |
Hạng IV |
|
|
88 |
64 |
Địa chính viên hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 10/2023/TT- BTNMT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
|
89 |
65 |
Địa chính viên hạng II |
Hạng II |
|
|
90 |
66 |
Địa chính viên hạng III |
Hạng III |
|
|
91 |
67 |
Địa chính viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
92 |
68 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng I |
Hạng I |
|
|
93 |
69 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II |
Hạng II |
|
|
94 |
70 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III |
Hạng III |
|
|
95 |
71 |
Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV |
Hạng IV |
|
|
96 |
72 |
Xử lý viên ô nhiễm môi trường hạng I |
Hạng I |
|
|
97 |
73 |
Xử lý viên ô nhiễm môi trường hạng II |
Hạng II |
|
|
98 |
74 |
Xử lý viên ô nhiễm môi trường hạng III |
Hạng III |
|
|
99 |
75 |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng I |
Hạng I |
|
|
100 |
76 |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II |
Hạng 11 |
|
|
101 |
77 |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III |
Hạng III |
|
|
102 |
78 |
Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV |
Hạng IV |
|
|
103 |
79 |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng I |
Hạng I |
|
|
104 |
80 |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II |
Hạng II |
|
|
105 |
81 |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III |
Hạng III |
|
|
106 |
82 |
Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV |
Hạng IV |
|
|
107 |
83 |
Đo đạc bản đồ viên hạng 1 |
Hạng I |
|
|
108 |
84 |
Đo đạc bản đồ viên hạng II |
Hạng II |
|
|
109 |
85 |
Đo đạc bản đồ viên hạng III |
Hạng III |
|
|
110 |
86 |
Đo đạc bản đồ viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
111 |
87 |
Viễn thám viên hạng II |
Hạng II |
|
|
112 |
88 |
Viễn thám viên hạng III |
Hạng III |
|
|
113 |
89 |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II |
Hạng II |
|
|
114 |
90 |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III |
Hạng III |
|
|
115 |
91 |
Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV |
Hạng IV |
|
|
116 |
92 |
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng I |
Hạng I |
|
|
117 |
93 |
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng II |
Hạng II |
|
|
118 |
94 |
Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng III |
Hạng III |
|
|
119 |
95 |
Phân tích thí nghiệm hạng I |
Hạng I |
|
|
120 |
96 |
Phân tích thí nghiệm hạng II |
Hạng II |
|
|
121 |
97 |
Phân tích thí nghiệm hạng III |
Hạng III |
|
|
122 |
1 |
Kiến trúc sư hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 10/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng. |
|
123 |
2 |
Kiến trúc sư hạng II |
Hạng II |
|
|
124 |
3 |
Kiến trúc sư hạng III |
Hạng III |
|
|
125 |
4 |
Thẩm kế viên hạng I |
Hạng I |
|
|
126 |
5 |
Thẩm kế viên hạng II |
Hạng II |
|
|
127 |
6 |
Thẩm kế viên hạng III |
Hạng III |
|
|
128 |
7 |
Thẩm kế viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
129 |
8 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I |
Hạng I |
|
|
130 |
9 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II |
Hạng II |
|
|
131 |
10 |
Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng III |
Hạng III |
|
|
132 |
11 |
Quản lý dự án hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 36/2022/TT- BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải. |
Bao gồm quản lý dự án đường bộ; quản lý dự án đường sắt; quản lý dự án đường thủy; quản lý dự án hàng hải |
133 |
12 |
Quản lý dự án hạng II |
Hạng II |
||
134 |
13 |
Quản lý dự án hạng III |
Hạng III |
||
135 |
14 |
Quản lý dự án hạng IV |
Hạng IV |
||
136 |
15 |
Thông tin an ninh hàng hải hạng I |
Hạng I |
|
|
137 |
16 |
Thông tin an ninh hàng hải hạng II |
Hạng II |
|
|
138 |
17 |
Thông tin an ninh hàng hải hạng III |
Hạng III |
|
|
139 |
18 |
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I |
Hạng I |
|
|
140 |
19 |
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II |
Hạng II |
|
|
141 |
20 |
Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III |
Hạng III |
|
|
142 |
21 |
Thuyền trưởng |
|
|
|
143 |
22 |
Máy trưởng |
|
|
|
144 |
23 |
Đại phó |
|
|
|
145 |
24 |
Máy hai |
|
|
|
146 |
25 |
Thuyền phó hai |
|
|
|
147 |
26 |
Máy ba |
|
|
|
148 |
27 |
Thuyền phó ba |
|
|
|
149 |
28 |
Máy tư |
|
|
|
150 |
29 |
Sỹ quan kỹ thuật điện |
|
|
|
151 |
30 |
Thủy thủ trưởng |
|
|
|
152 |
31 |
Thủy thủ |
|
|
|
153 |
32 |
Thợ máy |
|
|
|
154 |
33 |
Thợ kỹ thuật điện |
|
|
|
155 |
34 |
Nhân viên cứu nạn |
|
|
|
156 |
35 |
Bác sỹ tàu |
|
|
|
157 |
36 |
Y tá tàu |
|
|
|
158 |
37 |
Phục vụ viên |
|
|
|
159 |
38 |
Cấp dưỡng |
|
|
|
160 |
39 |
Kỹ thuật viên đường bộ hạng I |
Hạng I |
|
|
161 |
40 |
Kỹ thuật viên đường bộ hạng II |
Hạng II |
|
|
162 |
41 |
Kỹ thuật viên đường bộ hạng III |
Hạng III |
|
|
163 |
42 |
Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV |
Hạng IV |
|
|
164 |
43 |
Kỹ thuật viên bến phà hạng II |
Hạng II |
|
|
165 |
44 |
Kỹ thuật viên bến phà hạng III |
Hạng III |
|
|
166 |
45 |
Viên chức Đăng kiểm hạng I |
Hạng I |
|
|
167 |
46 |
Viên chức Đăng kiểm hạng II |
Hạng II |
|
|
168 |
47 |
Viên chức Đăng kiểm hạng III |
Hạng III |
|
|
169 |
48 |
Viên chức Đăng kiểm hạng IV |
Hạng IV |
|
|
170 |
49 |
Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng III |
Hạng III |
|
|
171 |
50 |
Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng IV |
Hạng IV |
|
|
172 |
51 |
Quản lý bến xe hạng III |
Hạng III |
|
|
173 |
52 |
Quản lý bến xe hạng IV |
Hạng IV |
|
|
174 |
53 |
Quản lý vận tải quá cảnh hạng III |
Hạng III |
|
|
175 |
54 |
Quản lý vận tải quá cảnh hạng IV |
Hạng IV |
|
|
176 |
55 |
Kiểm tra tải trọng xe hạng III |
Hạng IV |
|
|
177 |
56 |
Kiểm tra tải trọng xe hạng IV |
Hạng IV |
|
|
178 |
57 |
Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng I |
Hạng I |
|
|
179 |
58 |
Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng II |
Hạng II |
|
|
180 |
59 |
Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng III |
Hạng III |
|
|
181 |
60 |
Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng IV |
Hạng IV |
|
|
182 |
61 |
Quản lý bến cảng hạng I |
Hạng I |
|
|
183 |
62 |
Quản lý bến cảng hạng II |
Hạng II |
|
|
184 |
63 |
Quản lý bến cảng hạng III |
Hạng III |
|
|
185 |
64 |
Quản lý bến cảng hạng IV |
Hạng IV |
|
|
186 |
65 |
Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng I |
Hạng I |
|
|
187 |
66 |
Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng II |
Hạng II |
|
|
188 |
67 |
Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng III |
Hạng III |
|
|
189 |
68 |
Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng IV |
Hạng IV |
|
|
190 |
1 |
Nghiên cứu viên cao cấp |
Hạng I |
Thông tư số 17/2023/TT- BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập |
|
191 |
2 |
Nghiên cứu viên chính |
Hạng II |
|
|
192 |
3 |
Nghiên cứu viên |
Hạng III |
|
|
193 |
4 |
Trợ lý nghiên cứu |
Hạng IV |
|
|
194 |
5 |
Kỹ sư cao cấp |
Hạng I |
|
|
195 |
6 |
Kỹ sư chính |
Hạng II |
|
|
196 |
7 |
Kỹ sư |
Hạng III |
|
|
197 |
8 |
Kỹ thuật viên |
Hạng IV |
|
|
198 |
9 |
Đánh giá sự phù hợp hạng I |
Hạng I |
|
|
199 |
10 |
Đánh giá sự phù hợp hạng II |
Hạng II |
|
|
200 |
11 |
Đánh giá sự phù hợp hạng III |
Hạng III |
|
|
201 |
12 |
Năng suất, chất lượng hạng I |
Hạng I |
|
|
202 |
13 |
Năng suất, chất lượng hạng II |
Hạng II |
|
|
203 |
14 |
Năng suất, chất lượng hạng III |
Hạng III |
|
|
204 |
15 |
Sở hữu trí tuệ hạng II |
Chuyên viên chính hoặc tương đương |
|
|
205 |
16 |
Sở hữu trí tuệ hạng III |
Chuyên viên hoặc tương đương |
|
|
206 |
17 |
An toàn thông tin hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
|
207 |
18 |
An toàn thông tin hạng II |
Hạng II |
|
|
208 |
19 |
An toàn thông tin hạng III |
Hạng III |
|
|
209 |
20 |
An toàn thông tin hạng IV |
Hạng IV |
|
|
210 |
21 |
Công nghệ thông tin hạng I |
Hạng I |
|
|
211 |
22 |
Công nghệ thông tin hạng II |
Hạng II |
|
|
212 |
23 |
Công nghệ thông tin hạng III |
Hạng III |
|
|
213 |
24 |
Công nghệ thông tin hạng IV |
Hạng IV |
|
|
214 |
1 |
Giáo viên mầm non hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 19/2023/TT- BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập |
|
215 |
2 |
Giáo viên mầm non hạng II |
Hạng II |
|
|
216 |
3 |
Giáo viên mầm non hạng III |
Hạng III |
|
|
217 |
4 |
Giáo viên tiểu học hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 20/2023/TT- BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập |
|
218 |
5 |
Giáo viên tiểu học hạng II |
Hạng II |
|
|
219 |
6 |
Giáo viên tiểu học hạng III |
Hạng III |
|
|
220 |
7 |
Giáo viên trung học cơ sở hạng I |
Hạng I |
|
|
221 |
8 |
Giáo viên trung học cơ sở hạng II |
Hạng II |
|
|
222 |
9 |
Giáo viên trung học cơ sở hạng III |
Hạng III |
|
|
223 |
10 |
Giáo viên trung học phổ thông hạng I |
Hạng I |
|
|
224 |
11 |
Giáo viên trung học phổ thông hạng II |
Hạng II |
|
|
225 |
12 |
Giáo viên trung học phổ thông hạng III |
Hạng III |
|
|
226 |
13 |
Giáo vụ |
|
Sử dụng cấp học tiểu học, trung học phổ thông |
|
227 |
14 |
Tư vấn học sinh |
|
||
228 |
15 |
Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật |
|
Thông tư số 19/2023/TT- BGDĐT và Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT |
Sử dụng cấp học mầm non, tiểu học, trung học phổ thông |
229 |
16 |
Thiết bị, thí nghiệm |
|
Thông tư số 20/2023/TT- BGDĐT |
Sử dụng ở cấp trung học phổ thông |
230 |
17 |
Giảng viên cao cấp |
Hạng I |
Thông tư số 04/2024/TT- BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập |
|
231 |
18 |
Giảng viên chính |
Hạng II |
|
|
232 |
19 |
Giảng viên |
|
|
|
233 |
20 |
Trợ giảng |
Hạng III |
|
|
234 |
21 |
Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp |
Hạng I |
|
|
235 |
22 |
Giảng viên cao đẳng sư phạm chính |
Hạng II |
|
|
236 |
23 |
Giảng viên cao đẳng sư phạm |
Hạng III |
|
|
237 |
24 |
Giảng viên thực hành chính |
Hạng II |
|
|
238 |
25 |
Giảng viên thực hành |
Hạng III |
|
|
239 |
26 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I) |
Hạng I |
Thông tư số 11/2023/TT- BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội |
|
240 |
27 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II) |
Hạng II |
|
|
241 |
28 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III) |
Hạng III |
|
|
242 |
29 |
Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III) |
Hạng III |
|
|
243 |
30 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I |
Hạng I |
|
|
244 |
31 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II |
Hạng II |
|
|
245 |
32 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III |
Hạng III |
|
|
246 |
33 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III |
Hạng III |
|
|
247 |
34 |
Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV |
Hạng IV |
|
|
248 |
1 |
Bác sĩ cao cấp (hạng I) |
Hạng I |
Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập |
|
249 |
2 |
Bác sĩ chính (hạng II) |
Hạng II |
|
|
250 |
3 |
Bác sĩ (hạng III) |
Hạng III |
|
|
251 |
4 |
Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I) |
Hạng I |
|
|
252 |
5 |
Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II) |
Hạng II |
|
|
253 |
6 |
Bác sĩ y học dự phòng (hạng III) |
Hạng III |
|
|
254 |
7 |
Y sĩ hạng IV |
Hạng IV |
|
|
255 |
8 |
Dược sĩ cao cấp (hạng I) |
Hạng I |
|
|
256 |
9 |
Dược sĩ chính (hạng II) |
Hạng II |
|
|
257 |
10 |
Dược sĩ (hạng III) |
Hạng III |
|
|
258 |
11 |
Dược hạng IV |
Hạng IV |
|
|
259 |
12 |
Y tế công cộng chính (hạng II) |
Hạng II |
|
|
260 |
13 |
Y tế công cộng (hạng III) |
Hạng III |
|
|
261 |
14 |
Dân số viên hạng II |
Hạng II |
|
|
262 |
15 |
Dân số viên hạng III |
Hạng III |
|
|
263 |
16 |
Dân số viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
264 |
17 |
Điều dưỡng hạng II |
Hạng II |
|
|
265 |
18 |
Điều dưỡng hạng III |
Hạng III |
|
|
266 |
19 |
Điều dưỡng hạng IV |
Hạng IV |
|
|
267 |
20 |
Hộ sinh hạng II |
Hạng II |
|
|
268 |
21 |
Hộ sinh hạng III |
Hạng III |
|
|
269 |
22 |
Hộ sinh hạng IV |
Hạng IV |
|
|
270 |
23 |
Kỹ thuật y hạng II |
Hạng II |
|
|
271 |
24 |
Kỹ thuật y hạng III |
Hạng III |
|
|
272 |
25 |
Kỹ thuật y hạng IV |
Hạng IV |
|
|
273 |
26 |
Dinh dưỡng hạng II |
Hạng II |
|
|
274 |
27 |
Dinh dưỡng hạng III |
Hạng III |
|
|
275 |
28 |
Dinh dưỡng hạng IV |
Hạng IV |
|
|
276 |
29 |
Khúc xạ nhãn khoa (hạng III) |
Hạng III |
|
|
277 |
30 |
Kỹ thuật thiết bị y tế hạng III |
Hạng III |
|
|
278 |
31 |
Kỹ thuật thiết bị y tế hạng IV |
Hạng IV |
|
|
279 |
32 |
Thư ký y khoa |
|
|
|
280 |
33 |
Tâm lý lâm sàng |
|
|
|
281 |
34 |
Công tác xã hội viên chính |
Hạng II |
Thông tư số 11/2023/TT- BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội. |
|
282 |
35 |
Công tác xã hội viên |
Hạng III |
|
|
283 |
36 |
Nhân viên công tác xã hội |
Hạng IV |
|
|
284 |
37 |
Quản học viên chính (Quản học viên hạng II) |
Hạng II |
|
|
285 |
38 |
Quản học viên (Quản học viên hạng III) |
Hạng III |
|
|
286 |
39 |
Quản học viên trung cấp (Quản học viên hạng IV) |
Hạng IV |
|
|
287 |
1 |
Thư viện viên hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 10/2023/TT- BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch |
|
288 |
2 |
Thư viện viên hạng II |
Hạng II |
|
|
289 |
3 |
Thư viện viên hạng III |
Hạng III |
|
|
290 |
4 |
Thư viện viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
291 |
5 |
Di sản viên hạng I |
Hạng I |
|
|
292 |
6 |
Di sản viên hạng II |
Hạng II |
|
|
293 |
7 |
Di sản viên hạng III |
Hạng III |
|
|
294 |
8 |
Di sản viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
295 |
9 |
Phương pháp viên hạng II |
Hạng II |
|
|
296 |
10 |
Phương pháp viên hạng III |
Hạng III |
|
|
297 |
11 |
Phương pháp viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
298 |
12 |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng II |
Hạng II |
|
|
299 |
13 |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng III |
Hạng III |
|
|
300 |
14 |
Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV |
Hạng IV |
|
|
301 |
15 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng I |
Hạng I |
|
|
302 |
16 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng II |
Hạng II |
|
|
303 |
17 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng III |
Hạng III |
|
|
304 |
18 |
Đạo diễn nghệ thuật hạng IV |
Hạng IV |
|
|
305 |
19 |
Diễn viên hạng I |
Hạng I |
|
|
306 |
20 |
Diễn viên hạng II |
Hạng II |
|
|
307 |
21 |
Diễn viên hạng III |
Hạng III |
|
|
308 |
22 |
Diễn viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
309 |
23 |
Họa sĩ hạng I |
Hạng I |
|
|
310 |
24 |
Họa sĩ hạng II |
Hạng II |
|
|
311 |
25 |
Họa sĩ hạng III |
Hạng III |
|
|
312 |
26 |
Họa sĩ hạng IV |
Hạng IV |
|
|
313 |
27 |
Tuyên truyền viên văn hóa chính |
Hạng II |
|
|
314 |
28 |
Tuyên truyền viên văn hóa |
Hạng III |
|
|
315 |
29 |
Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp |
Hạng IV |
|
|
316 |
30 |
Huấn luyện viên cao cấp hạng I |
Hạng I |
|
|
317 |
31 |
Huấn luyện viên chính hạng II |
Hạng II |
|
|
318 |
32 |
Huấn luyện viên hạng III |
Hạng III |
|
|
319 |
33 |
Hướng dẫn viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
320 |
34 |
Biên tập viên hạng I |
Hạng I |
Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông |
|
321 |
35 |
Biên tập viên hạng II |
Hạng II |
|
|
322 |
36 |
Biên tập viên hạng III |
Hạng II |
|
|
323 |
37 |
Phóng viên hạng I |
Hạng I |
|
|
324 |
38 |
Phóng viên hạng II |
Hạng II |
|
|
325 |
39 |
Phóng viên hạng III |
Hạng III |
|
|
326 |
40 |
Biên dịch viên hạng I |
Hạng I |
|
|
327 |
41 |
Biên dịch viên hạng II |
Hạng II |
|
|
328 |
42 |
Biên dịch viên hạng III |
Hạng III |
|
|
329 |
43 |
Đạo diễn truyền hình hạng I |
Hạng I |
|
|
330 |
44 |
Đạo diễn truyền hình hạng II |
Hạng II |
|
|
331 |
45 |
Đạo diễn truyền hình hạng III |
Hạng III |
|
|
332 |
46 |
Âm thanh viên hạng I |
Hạng I |
|
|
333 |
47 |
Âm thanh viên hạng II |
Hạng II |
|
|
334 |
48 |
Âm thanh viên hạng III |
Hạng III |
|
|
335 |
49 |
Âm thanh viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
336 |
50 |
Kỹ thuật dựng phim hạng I |
Hạng I |
|
|
337 |
51 |
Kỹ thuật dựng phim hạng II |
Hạng II |
|
|
338 |
52 |
Kỹ thuật dựng phim hạng III |
Hạng III |
|
|
339 |
53 |
Kỹ thuật dựng phim hạng IV |
Hạng IV |
|
|
340 |
54 |
Phát thanh viên hạng I |
Hạng I |
|
|
341 |
55 |
Phát thanh viên hạng II |
Hạng II |
|
|
342 |
56 |
Phát thanh viên hạng III |
Hạng III |
|
|
343 |
57 |
Phát thanh viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
344 |
58 |
Quay phim viên hạng I |
Hạng I |
|
|
345 |
59 |
Quay phim viên hạng II |
Hạng II |
|
|
346 |
60 |
Quay phim viên hạng III |
Hạng III |
|
|
347 |
61 |
Quay phim viên hạng IV |
Hạng IV |
|
|
348 |
1 |
Chuyên viên chính về triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giá |
Hạng II |
Thông tư số 04/2024/TT-BTC ngày 22/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính |
|
349 |
2 |
Chuyên viên về triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giá |
Hạng III |
|
|
350 |
3 |
Chuyên viên cao cấp về tính toán bảo hiểm |
Hạng I |
|
|
351 |
4 |
Chuyên viên chính về tính toán bảo hiểm |
Hạng II |
|
|
352 |
5 |
Chuyên viên về tính toán bảo hiểm |
Hạng III |
|
|
353 |
6 |
Chuyên viên chính về triển khai, thử nghiệm công nghệ bảo quản |
Hạng II |
|
|
354 |
7 |
Chuyên viên về triển khai, thử nghiệm công nghệ bảo quản |
Hạng III |
|
|
355 |
8 |
Chuyên viên chính về thử nghiệm chất lượng hàng dự trữ |
Hạng II |
|
|
356 |
9 |
Chuyên viên về thử nghiệm chất lượng hàng dự trữ |
Hạng III |
|
|
357 |
10 |
Chuyên viên chính về kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị bảo quản |
Hạng II |
|
|
358 |
11 |
Chuyên viên về kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị bảo quản |
Hạng III |
|
|
359 |
12 |
Chuyên viên chính về phân tích hàng hóa xuất nhập khẩu |
Hạng II |
|
|
360 |
13 |
Chuyên viên về phân tích hàng hóa xuất nhập khẩu |
Hạng III |
|
|
361 |
14 |
Chuyên viên về quản lý phòng thí nghiệm, phòng máy, tiếp nhận mẫu |
Hạng III |
|
|
362 |
15 |
Cán sự về quản lý phòng thí nghiệm, phòng máy, tiếp nhận mẫu |
Hạng IV |
|
|
363 |
16 |
Nhân viên về quản lý phòng thí nghiệm, phòng máy, tiếp nhận mẫu |
Hạng V |
|
|
364 |
17 |
Chuyên viên về dịch vụ tài chính |
Hạng III |
|
|
365 |
1 |
Thông tin tín dụng hạng II |
Hạng II |
Thông tư số 21/2022/TT- NHNNVN ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Ngân hàng |
|
366 |
2 |
Thông tin tín dụng hạng III |
Hạng III |
|
|
367 |
1 |
Khuyến công hạng II |
Hạng II |
Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương |
|
368 |
2 |
Khuyến công hạng III |
Hạng III |
|
|
369 |
3 |
Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng II |
Hạng II |
|
|
370 |
4 |
Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng III |
Hạng III |
|
|
371 |
5 |
Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng II |
Hạng II |
|
|
372 |
6 |
Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng III |
Hạng III |
|
|
373 |
7 |
Phát triển thị trường điện hạng II |
Hạng II |
|
|
374 |
8 |
Phát triển thị trường điện hạng III |
Hạng III |
|
|
375 |
9 |
Quản lý dự án năng lượng hạng II |
Hạng II |
|
|
376 |
10 |
Quản lý dự án năng lượng hạng III |
Hạng III |
|
|
377 |
11 |
Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng II |
Hạng II |
|
|
378 |
12 |
Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng III |
Hạng III |
|
|
379 |
13 |
Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng II |
Hạng II |
|
|
380 |
14 |
Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng III |
Hạng III |
|
|
381 |
15 |
Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng II |
Hạng II |
|
|
382 |
16 |
Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng III |
Hạng III |
|
|
383 |
17 |
Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng II |
Hạng II |
|
|
384 |
18 |
Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng III |
Hạng III |
|
|
385 |
19 |
Phát triển công nghiệp môi trường hạng II |
Hạng II |
|
|
386 |
20 |
Phát triển công nghiệp môi trường hạng III |
Hạng III |
|
|
387 |
21 |
Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng II |
Hạng II |
|
|
388 |
22 |
Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng III |
Hạng III |
|
|
389 |
23 |
Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng II |
Hạng II |
|
|
390 |
24 |
Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng III |
Hạng III |
|
|
391 |
25 |
Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng II |
Hạng II |
|
|
392 |
26 |
Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng III |
Hạng III |
|
TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Ngành, lĩnh vực |
Tổng số chức danh |
Ghi chú |
|
Tổng cộng |
31 |
|
1 |
Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
2 |
|
2 |
Lĩnh vực pháp chế |
2 |
|
3 |
Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng |
|
Được sử dụng chung với các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ |
4 |
Lĩnh vực văn phòng |
13 |
Trong đó có 02 vị trí lưu trữ được sử dụng chung với 02 vị trí lưu trữ thuộc danh mục VTVL viên chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ |
5 |
Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
13 |
|
6 |
Lĩnh vực y tế |
1 |
Được xác định phù hợp với chức danh nghề nghiệp đảm nhận công tác y tế trường học tại các cơ sở giáo dục theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
7 |
Lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin |
|
Được sử dụng chung với các VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Tên vị trí việc làm |
Tương ứng ngạch công chức/chức danh nghề nghiệp |
Ghi chú |
|
I |
Lĩnh vực hợp tác quốc tế |
|
|
|
1 |
1 |
Chuyên viên chính về hợp tác và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên chính |
Đổi từ hợp tác quốc tế |
2 |
2 |
Chuyên viên về hợp tác và hội nhập quốc tế |
Chuyên viên |
|
II |
Lĩnh vực pháp chế |
|
|
|
3 |
1 |
Chuyên viên chính về pháp chế |
Chuyên viên chính |
Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm về công tác pháp chế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
4 |
2 |
Chuyên viên về pháp chế |
Chuyên viên |
|
III |
Lĩnh vực tổ chức cán bộ (tổ chức bộ máy và quản lý nguồn nhân lực), thi đua khen thưởng |
Được áp dụng chung với các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành tương ứng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ |
||
IV |
Lĩnh vực văn phòng |
|
|
|
5 |
1 |
Chuyên viên chính về tổng hợp |
Chuyên viên chính |
|
6 |
2 |
Chuyên viên về tổng hợp |
Chuyên viên |
|
7 |
3 |
Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên chính |
|
8 |
4 |
Chuyên viên về hành chính - văn phòng |
Chuyên viên |
|
9 |
5 |
Cán sự về hành chính - văn phòng |
Cán sự |
|
10 |
6 |
Chuyên viên chính về truyền thông |
Chuyên viên chính |
|
11 |
7 |
Chuyên viên về truyền thông |
Chuyên viên |
|
12 |
8 |
Chuyên viên chính về quản trị công sở |
Chuyên viên chính |
|
13 |
9 |
Chuyên viên về quản trị công sở |
Chuyên viên |
|
14 |
10 |
Văn thư viên |
Văn thư viên |
|
15 |
11 |
Văn thư viên trung cấp |
Văn thư viên trung cấp |
|
16 |
12 |
Lưu trữ viên |
Lưu trữ viên |
Được sử dụng chung với VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ |
17 |
13 |
Lưu trữ viên trung cấp |
Lưu trữ viên trung cấp |
|
V |
Lĩnh vực kế hoạch, tài chính |
|
|
|
18 |
1 |
Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên chính |
|
19 |
2 |
Chuyên viên về kế hoạch đầu tư |
Chuyên viên |
|
20 |
3 |
Chuyên viên chính về thống kê |
Chuyên viên chính |
|
21 |
4 |
Chuyên viên về thống kê |
Chuyên viên |
|
22 |
5 |
Chuyên viên chính về tài chính |
Chuyên viên chính |
|
23 |
6 |
Chuyên viên về tài chính |
Chuyên viên |
|
24 |
7 |
Kế toán trưởng (hoặc phụ trách Kế toán) |
|
|
25 |
8 |
Kế toán viên chính |
Kế toán viên chính |
|
26 |
9 |
Kế toán viên |
Kế toán viên |
|
27 |
10 |
Kế toán viên trung cấp |
Kế toán viên trung cấp |
|
28 |
11 |
Chuyên viên Thủ quỹ |
Chuyên viên |
|
29 |
12 |
Cán sự Thủ quỹ |
Cán sự |
|
30 |
13 |
Nhân viên Thủ quỹ |
Nhân viên |
|
VI |
Lĩnh vực y tế |
|
||
31 |
1 |
Y tế trường học |
|
Được xác định phù hợp với chức danh nghề nghiệp đảm nhận công tác y tế trường học tại các cơ sở giáo dục theo quyết định của cấp có thẩm quyền |
VII |
Lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin |
Được sử dụng chung với các VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông |
DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Tên vị trí việc làm |
Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù |
Ghi chú |
1 |
Nhân viên kỹ thuật |
|
|
2 |
Nhân viên Y tế cơ quan |
|
|
3 |
Nhân viên Phục vụ |
|
|
4 |
Nhân viên Lễ tân |
|
|
5 |
Nhân viên Bảo vệ |
|
|
6 |
Nhân viên Lái xe |
|
|
|
VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ đặc thù theo ngành, lĩnh vực |
||
7 |
Nhân viên nấu ăn |
Lĩnh vực giáo dục và đào tạo |
|
8 |
Nhân viên lái tàu |
Lĩnh vực tài nguyên và môi trường |
|
9 |
Hộ lý |
Lĩnh vực y tế |
|
10 |
Y công |
Lĩnh vực y tế |
|
11 |
Thuyền trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
12 |
Đại phó |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
13 |
Phó hai |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
14 |
Phó ba |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
15 |
Thủy thủ trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
16 |
Thủy thủ |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
17 |
Máy trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
18 |
Máy hai |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
19 |
Máy ba |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
20 |
Máy tư |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
21 |
Thợ máy chính |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
22 |
Thợ máy |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
23 |
Thợ kỹ thuật điện |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
24 |
Bếp trưởng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
25 |
Cấp dưỡng |
Lĩnh vực giao thông vận tải |
|
ĐỊNH HƯỚNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC TẠI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP XÃ
Thực hiện sau sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp
STT |
Định hướng danh mục VTVL |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL để bố trí công chức |
Ghi chú |
A |
Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh |
||
I |
VTVL lãnh đạo, quản lý |
|
|
1 |
Chánh Văn phòng |
|
|
2 |
Phó Chánh văn phòng |
|
|
3 |
Trưởng phòng |
|
|
4 |
Phó trưởng phòng |
|
|
II |
VTVL chuyên môn, nghiệp vụ |
|
|
1 |
Công tác đại biểu Quốc hội |
Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 và Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 |
|
2 |
Theo dõi công tác pháp chế |
|
|
3 |
Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách |
|
|
4 |
Theo dõi công tác văn hóa - xã hội |
|
|
5 |
Theo dõi công tác đô thị |
Ban Đô thị tại HĐND thành phố |
|
6 |
Theo dõi công tác dân tộc |
HĐNĐ ở tỉnh, thành phố có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số được thành lập Ban Dân tộc |
|
III |
VTVL chuyên môn dùng chung |
Căn cứ biên chế được giao và yêu cầu nhiệm vụ để xác định VTVL chuyên môn dùng chung, VTVL hỗ trợ, phục vụ quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
|
IV |
VTVL hỗ trợ, phục vụ |
||
B |
Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương |
Thực hiện theo định hướng chung về vị trí việc làm ở cấp xã |
Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp
TT |
VTVL lãnh đạo, quản lý |
Định hướng xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL |
|
TỔNG CỘNG: |
04 vị trí |
1 |
Giám đốc Trung tâm |
|
2 |
Phó Giám đốc Trung tâm |
|
3 |
Trưởng phòng (nếu có) |
|
4 |
Phó Trưởng phòng (nếu có) |
|
TT |
VTVL chuyên môn, nghiệp vụ định hướng bố trí theo ngành, lĩnh vực |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL để bố trí viên chức tại đơn vị |
|
TỔNG CỘNG: |
14 vị trí |
1 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp văn hóa và du lịch |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Di sản viên, Hướng dẫn viên văn hóa, Tuyên truyền viên văn hóa theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
2 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp thể thao |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Huấn luận viên hạng III, Hướng dẫn viên hạng IV theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
3 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp thông tin |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: An toàn thông tin, Công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
4 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp truyền thông |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III của các chức danh: Biên tập viên, Biên dịch viên theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
5 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp môi trường |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Địa chính, Điều tra viên tài nguyên môi trường, Xử lý ô nhiễm môi trường, Kiểm chuẩn thiết bị, Phân tích thí nghiệm theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
6 |
VTVL lĩnh vực khuyến nông |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Khuyến nông hạng III theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
7 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp về cây trồng |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Kiểm nghiệm cây trồng, Bảo vệ thực vật, Giám định thuốc bảo vệ thực vật, Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu, Giám định kiểm dịch thực vật, Kiểm dịch thực vật, Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
8 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp về vật nuôi |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi, Kiểm nghiệm thuốc thú y, Kiểm tra vệ sinh thú y, Chuẩn đoán bệnh động vật, Kiểm nghiệm thủy sản theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
9 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp, nông thôn |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Quản lý, bảo vệ rừng, Đăng kiểm tàu cá, Đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản, Kỹ thuật thủy lợi, Kỹ thuật nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
10 |
VTVL lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng III theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
11 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp giao thông |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Quản lý dự án, Kỹ thuật viên đường bộ, Kỹ thuật viên bến phà, Quản lý, bảo trì công trình giao thông, Vận hành, khai thác giao thông công cộng quy định tại Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
12 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp tư pháp |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm hạng III của các chức danh: Lý lịch tư pháp, Đăng ký biện pháp bảo đảm, Hỗ trợ pháp lý, Đấu giá viên, Trợ giúp viên pháp lý, Hỗ trợ nghiệp vụ quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
13 |
VTVL lĩnh vực sự nghiệp khuyến công |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Khuyến công hạng III quy định tại Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
14 |
VTVL lĩnh vực đăng ký đất đai (nếu có) |
|
TT |
VTVL hỗ trợ |
|
|
TỔNG CỘNG: |
08 vị trí |
1 |
Chuyên viên Văn phòng |
Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm tổng hợp, hành chính - văn phòng, truyền thông, quản trị công sở thuộc lĩnh vực văn phòng tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
2 |
Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
3 |
Kế toán |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm kế toán viên hoặc kế toán viên trung cấp thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
|
|
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên Thủ quỹ hoặc Cán sự thủ quỹ thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
4 |
Thủ quỹ |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
5 |
Văn thư - Lưu trữ |
Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của các vị trí việc làm văn thư viên, văn thư viên trung cấp, lưu trữ viên, lưu trữ viên trung cấp thuộc lĩnh vực văn phòng tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) |
Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao |
||
Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền. |
||
6 |
Nhân viên phục vụ |
1. Không tính vào số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao. 2. Thực hiện hợp đồng lao động hoặc dịch vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ |
7 |
Nhân viên bảo vệ |
|
8 |
Nhân viên lái xe |
[1] - Khoản 2 Kết luận số 174-KL/TW ngày 04/7/2025 về một số nhiệm vụ tiếp tục xây dựng tổ chức, hoạt động của đơn vị hành chính 2 cấp bảo đảm thông suốt, hiệu quả, Bộ Chính trị, Ban Bí thư yêu cầu ban thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương tiếp tục tập trung cao độ, tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo: (2) Khẩn trương rà soát và hoàn thành toàn bộ công tác phân công, bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp xã; đối với những xã, phường, đặc khu thiếu cán bộ chuyên môn, cấp tỉnh phải bố trí, tăng cường kịp thời, đầy đủ, hỗ trợ, giúp đỡ để bảo đảm thực hiện công việc hiệu quả. Rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm, đề xuất biên chế của địa phương giai đoạn 2026 - 2031.
- Điểm 3 Kết luận số 183-KL/TW ngày 01/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tích cực triển khai vận hành mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, chuyển mạnh cấp cơ sở sang chủ động nắm, điều hành kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, có ghi: “Giao Đảng ủy Chính phủ tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả việc rà soát, hoàn thiện thể chế; sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật liên quan đến tổ chức, hoạt động của chính quyền địa phương 2 cấp; kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng nguồn nhân lực, sắp xếp, bố trí đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp”.
[2] Công văn số 9151-CV/BTCTW ngày 29/7/2025 và Công văn số 9671-CV/BTCTW ngày 17/9/2025.
[3] Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đủ phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động doanh nghiệp.
[4] Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.
[5] Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024); Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024).
[6] Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.
[7] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Chính phủ, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ, Bộ Xây dựng.
[8] Nghị định này thay thế Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP.
[9] Bao gồm VTVL tương ứng ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, nhân viên.
[10] Bao gồm VTVL tương ứng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên (không sử dụng VTVL tương ứng ngạch chuyên viên cao cấp và các VTVL thuộc lĩnh vực quản lý theo ngành dọc).
[11] Cụ thể: Bộ Ngoại giao, Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Bộ Tư pháp; Bộ Công Thương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Y tế; Thanh tra Chính phủ; Văn phòng Chính phủ.
[12] Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành.
[13] Nghị định số 05/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về kiểm toán nội bộ.
[14] Tại Công văn số 4444/BNV-CVCC ngày 28/6/2025 của Bộ Nội vụ có nội dung: Đề nghị các địa phương bố trí công chức đảm nhiệm nhiệm vụ Kế toán trưởng, phụ trách kế toán thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân hoặc phòng chuyên môn khác.
[15] Tại Công văn số 11113/BTC-NSNN ngày 21/7/2025 của Bộ Tài chính đề nghị UBND cấp tỉnh hướng dẫn cơ quan có thẩm quyền ở địa phương xác định đơn vị dự toán ngân sách cấp xã (là cơ sở trong việc bố trí vị trí kế toán trưởng, phụ trách kế toán, kế toán viên), trong đó có nội dung: Đối với các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân xã: Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã xác định lựa chọn đơn vị được Ủy ban nhân dân xã giao dự toán (đơn vị dự toán cấp I) cho phù hợp. Ngoài ra, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã về tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, Thông tư số 57/2025/TT-BTC ngày 25/6/2025 của Bộ Tài chính.
[16] Tại Công văn số 9522/BTC-QLKT ngày 28/6/2025, Công văn số 11113/BTC-NSNN ngày 21/7/2025, Công văn số 11744/BTC-QLKT ngày 31/7/2025 của Bộ Tài chính.
[17] Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành đối với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cùng cấp.
[18] Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.
[19] Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.
[20] Gồm: 01 vị trí việc làm Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam (áp dụng chức danh tương đương Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm) và 08 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.
[21] Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;
[22] Khoản 2 Công văn số 9671-CV/BTCTW ngày 17/9/2025 của Ban Tổ chức Trung ương về việc hoàn thiện vị trí việc làm; đề xuất biên chế giai đoạn 2026 - 2031.
[23] Khoản 1, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP quy định trách nhiệm, thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa phương ... ; xây dựng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.
[24] Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP quy định trách nhiệm, thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ: Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành ... ; xây dựng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.