Luật Đất đai 2024

Công văn 9478/BNV-CCVC năm 2025 rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành

Số hiệu 9478/BNV-CCVC
Cơ quan ban hành Bộ Nội vụ
Ngày ban hành 17/10/2025
Ngày công báo Đã biết
Lĩnh vực Bộ máy hành chính
Loại văn bản Công văn
Người ký Trương Hải Long
Ngày có hiệu lực Đã biết
Số công báo Đã biết
Tình trạng Đã biết

BỘ NỘI VỤ
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 9478/BNV-CCVC
V/v rà soát, hoàn thiện VTVL công chức, viên chức

Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2025

 

Kính gửi: Ban Tổ chức Trung ương

Thực hiện Kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư[1] và đề nghị của Ban Tổ chức Trung ương[2], Bộ Nội vụ đã chủ động rà soát danh mục vị trí việc làm công chức, viên chức trong cơ quan, tổ chức hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập do Chính phủ quản lý sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp như sau:

I. QUAN ĐIỂM, NGUYÊN TẮC THỰC HIỆN

1. Việc rà soát, hoàn thiện danh mục vị trí việc làm (VTVL) công chức, viên chức để thực hiện trong cơ quan, tổ chức hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp phải quán triệt yêu cầu đổi mới quản lý VTVL theo tinh thần Nghị quyết Trung ương 7 khóa XII[3] và trên cơ sở kế thừa hệ thống danh mục, bản mô tả VTVL cán bộ, công chức, viên chức trong hệ thống chính trị đã được phê duyệt, tổng hợp, báo cáo Ban Chỉ đạo Trung ương về tổ chức bộ máy và biên chế năm 2024.

2. Việc rà soát, hoàn thiện danh mục VTVL phải căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của cơ quan, tổ chức, đơn vị theo quy định của Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15, Luật Tổ chức Chính quyền địa phương số 72/2025/QH15, Nghị định của Chính phủ về chức năng, nhiệm vụ của Bộ và cơ quan ngang bộ, Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, cấp xã.

3. Xây dựng danh mục VTVL ở cấp xã mới (theo chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới) làm cơ sở xác định biên chế ở cấp xã giai đoạn 2026 - 2031.

4. Việc rà soát, hoàn thiện VTVL bám sát mục tiêu tinh giản biên chế, giảm các vị trí không cần thiết, hợp nhất các vị trí có chức năng tương đồng để đảm bảo bộ máy hoạt động hiệu lực, hiệu quả, gọn nhẹ hơn; thống nhất, đồng bộ từ cấp Trung ương đến địa phương, giữa các cơ quan, đơn vị cùng lĩnh vực để đảm bảo sự liên kết, phối hợp nhịp nhàng.

5. Việc rà soát, hoàn thiện VTVL phải đúng chức năng, nhiệm vụ (phản ánh chính xác nhiệm vụ được giao sau khi sắp xếp lại), đúng việc (mỗi vị trí cần mô tả rõ ràng công việc cụ thể, tránh chồng chéo hoặc bỏ sót nhiệm vụ), đúng người (là cơ sở để bố trí, sử dụng công chức, viên chức đúng với năng lực, sở trường), đúng tiêu chuẩn (tiêu chuẩn cho từng vị trí phải rõ ràng, cụ thể về trình độ, năng lực, kinh nghiệm), đúng quy định pháp luật (việc xây dựng và hoàn thiện phải tuân thủ các quy định hiện hành về quản lý công chức, viên chức).

II. KẾT QUẢ RÀ SOÁT, HOÀN THIỆN VỊ TRÍ VIỆC LÀM

1. Về VTVL công chức trong cơ quan, tổ chức hành chính

Việc xây dựng VTVL công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính hiện được thực hiện theo Nghị định số 62/2020/NĐ-CP[4], các Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ[5] và Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Theo đó, tổng số vị trí việc làm trong cơ quan, tổ chức hành chính khối Chính phủ quản lý là 849 vị trí (trong đó: 124 VTVL lãnh đạo, quản lý; 656 VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành; 47 VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; 22 VTVL hỗ trợ, phục vụ).

Sau khi các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính theo Nghị quyết số 18-NQ/TW[6], Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, Bộ Nội vụ đã chủ động phối hợp với các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực[7] rà soát hệ thống danh mục vị trí việc làm công chức quy định tại các Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành để xác định danh mục vị trí việc làm công chức dự kiến thực hiện, làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của cơ quan, đơn vị sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp; đồng thời dự kiến danh mục vị trí việc làm đối với cấp xã theo chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới và vị trí việc làm công chức của Hội đồng nhân dân. Cụ thể:

a) Danh mục VTVL trong cơ quan hành chính ở Trung ương, cấp tỉnh:

(1) VTVL lãnh đạo, quản lý: Tổng số 82 vị trí, gồm: 51 VTVL lãnh đạo, quản lý thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ; 26 VTVL lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh và 05 VTVL chức danh Trợ lý, Thư ký (Phụ lục 1 kèm theo).

Thực hiện Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, các nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp; đồng thời theo quy định mới của Luật Thanh tra số 84/2025/QH15, các Bộ, ngành Trung ương và các địa phương đã hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp, theo đó, không còn có cấp Tổng cục, thanh tra trong cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; chấm dứt hoạt động của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; không còn có cấp huyện. Như vậy, trong tổng số 109 vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý được quy định tại Thông tư của Bộ trưởng Bộ Nội vụ, đến thời điểm này sẽ không còn sử dụng các vị trí việc làm: (1) Các VTVL ở Tổng cục; (2) Các VTVL Chánh Thanh tra, Phó Chánh Thanh tra Bộ, Cục thuộc Bộ, Thanh tra Sở; (3) Các VTVL của Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia; (4) Các VTVL của cấp huyện.

Thực hiện quy định của Luật Tổ chức Chính phủ số 63/2025/QH15, Chính phủ đang xây dựng dự thảo Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của bộ, cơ quan ngang bộ[8], theo đó, danh mục VTVL lãnh đạo, quản lý của bộ, cơ quan ngang bộ được rà soát để phù hợp với cơ cấu tổ chức mới. Như vậy, tổng số VTVL công chức lãnh đạo, quản lý giảm 27 vị trí.

(2) VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành: Tổng số 633 vị trí, trong đó: cấp Trung ương sử dụng 633/633 vị trí[9]; cấp tỉnh sử dụng 327/633 vị trí[10] (Phụ lục 2A, 2B kèm theo).

Triển khai thực hiện phân cấp, phân quyền gắn với thực hiện mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, trong thời gian qua, Chính phủ đã ban hành các Nghị định quy định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, ngành cho địa phương. Theo đó, các nhiệm vụ được phân quyền, phân cấp cho địa phương vẫn bảo đảm trong nhóm nhiệm vụ thực hiện theo yêu cầu của vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành do Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành. Trong tổng số 327/633 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành được sử dụng ở địa phương (cấp tỉnh) theo quy định tại các Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực quy định và mô hình tổ chức sau sắp xếp vẫn bảo đảm bao quát hết các nhiệm vụ của địa phương. Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, tính chất, đặc điểm, phạm vi, đối tượng phục vụ, mức độ hiện đại hóa về trang thiết bị, phương tiện làm việc và ứng dụng công nghệ thông tin, các địa phương sẽ chủ động sử dụng các vị trí việc làm trong tổng số 327 theo thẩm quyền quy định. Đồng thời, tổ chức thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp (bỏ cấp huyện), các địa phương sẽ không sử dụng 127 VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành được quy định sử dụng ở cấp huyện tại các Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực. Danh mục dự kiến VTVL này được tổng hợp sau khi có văn bản trao đổi của các Bộ quản lý công chức theo ngành, lĩnh vực[11]. Như vậy, tổng số VTVL nghiệp vụ chuyên ngành giảm 21 vị trí.

(3) VTVL công chức nghiệp vụ chuyên môn dùng chung: Tổng số 60 vị trí (Phụ lục 3A, 3B kèm theo). Trong đó, cấp trung ương sử dụng 60/60 vị trí, cấp tỉnh sử dụng 47/60 vị trí.

Các vị trí chuyên môn nghiệp vụ dùng chung được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) tiếp tục được đề nghị sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ. Do không còn tổ chức thanh tra bộ, tổng cục, cục theo quy định mới của Luật Thanh tra năm 2025, theo đó, các vị trí việc làm dùng chung trong lĩnh vực thanh tra không được sử dụng. Tuy nhiên, các Bộ, ngành vẫn còn nhiệm vụ tiếp công dân, xử lý đơn thư, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng, theo đó, vị trí chuyên môn dùng chung sẽ sử dụng 02 vị trí việc làm quy định tại vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành do Tổng Thanh tra Chính phủ ban hành tại Thông tư số 01/2023/TT-TTCP là (1) Chuyên viên chính tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng; (2) Chuyên viên tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng.

Căn cứ Nghị định số 217/2025/NĐ-CP[12], Nghị định số 05/2019/NĐ-CP[13] và theo đề nghị của một số Bộ, ngành, Bộ Nội vụ đã bổ sung VTVL dùng chung trong lĩnh vực kiểm tra chuyên ngành (03 vị trí) và kiểm toán nội bộ (02 vị trí); rà soát bổ sung vị trí về kiểm soát thủ tục hành chính trong lĩnh vực văn phòng; quy định VTVL về tổ chức cán bộ (bao gồm tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng, cải cách hành chính) thay cho việc sử dụng chung với VTVL nghiệp vụ chuyên môn ngành nội vụ để phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của Vụ/đơn vị thực hiện chức năng tham mưu về công tác tổ chức cán bộ. Như vậy, tổng số VTVL tăng thêm 13 vị trí.

(4) VTVL hỗ trợ, phục vụ: Tổng số 22 vị trí (Phụ lục 4 kèm theo).

Các vị trí này được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV), tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ.

b) Danh mục VTVL ở cấp xã (Phụ lục 5 kèm theo):

(1) VTVL lãnh đạo, quản lý: Dự kiến 08 vị trí, gồm Chánh Văn phòng, Phó Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân; Trưởng phòng, Phó Trưởng phòng chuyên môn; Giám đốc, Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công; Chỉ huy trưởng, Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự cấp xã.

(2) VTVL công chức chuyên môn, nghiệp vụ: Dự kiến 32 vị trí (theo chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới).

Trong thời gian qua, triển khai thực hiện tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp, Bộ Nội vụ[14] và Bộ Tài chính[15] đã có văn bản gửi các địa phương nội dung liên quan đến bố trí công chức ở cấp xã mới tại vị trí việc làm kế toán trưởng/phụ trách kế toán.

Để bảo đảm nhân sự tại cấp xã đáp ứng yêu cầu tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp vận hành hiệu quả, thông suốt, Bộ Nội vụ đã có Công văn số 7415/BNV-CCVC ngày 31/8/2025 đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý rà soát hiện trạng việc bố trí, sử dụng công chức đáp ứng chuyên môn, nghiệp vụ theo yêu cầu về chức năng, nhiệm vụ và tạm thời định hướng danh mục vị trí việc làm tại cấp xã là 39 vị trí (bao gồm 08 vị trí lãnh đạo, quản lý; 28 vị trí chuyên môn, nghiệp vụ định hướng bố trí theo ngành, lĩnh vực và 03 vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ). Tiếp đó, Bộ Nội vụ đã có Công văn số 8167/BNV-CCVC ngày 18/9/2025 đề nghị 34 tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương rà soát, báo cáo thực trạng việc bố trí, sử dụng cán bộ, công chức làm việc ở các cơ quan, tổ chức thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã.

Từ định hướng vị trí việc làm cấp xã theo Công văn số 7415/BNV-CCVC nêu trên, báo cáo của địa phương về bố trí đội ngũ công chức ở cấp xã và đề nghị của các Bộ, quản lý ngành lĩnh vực về VTVL công chức cấp xã; căn cứ quy định của pháp luật liên quan, để phù hợp với thực tiễn hoạt động của chính quyền cấp xã, ngoài 28 VTVL được định hướng tại Công văn 7415/BNV-CCVC, Bộ Nội vụ dự kiến bổ sung các vị trí việc làm, như sau:

- VTVL giúp việc Hội đồng nhân dân, bố trí tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã.

- VTVL kế toán trưởng/phụ trách kế toán, bố trí tại các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã được xác định là đơn vị kế toán, đơn vị dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính[16], đồng thời, điều chỉnh vị trí việc làm kế toán viên phù hợp với bố trí vị trí kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán.

- VTVL tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng;

- VTVL kiểm tra chuyên ngành (theo quy định tại khoản 2 Điều 6 Nghị định số 217/2025/NĐ-CP[17]).

Việc bố trí, sắp xếp các vị trí VTVL nêu trên (trừ VTVL giúp việc Hội đồng nhân dân đặt tại Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân) do Ủy ban nhân dân cấp xã quyết định căn cứ vào tình hình thực tế và chức năng, nhiệm vụ theo quy định.

Như vậy, VTVL sử dụng tại cấp xã là 43 vị trí (bao gồm 08 vị trí lãnh đạo, quản lý; 32 vị trí chuyên môn, nghiệp vụ bố trí theo ngành, lĩnh vực và 03 vị trí việc làm hỗ trợ, phục vụ), tăng 04 vị trí so với định hướng tại Công văn số 7415/BNV-CCVC.

Căn cứ khối lượng công việc theo từng nhóm nhiệm vụ thuộc ngành, lĩnh vực của Phòng chuyên môn ở cấp xã theo quy định tại Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ[18], Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

(3) VTVL hỗ trợ, phục vụ (không bố trí công chức): Dự kiến 03 vị trí, gồm: Nhân viên phục vụ; Nhân viên bảo vệ; Nhân viên lái xe.

Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm xác định và bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm theo vị trí việc làm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền; đồng thời xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

2. Về VTVL viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập

a) Việc xây dựng VTVL viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập hiện được thực hiện theo Nghị định số 106/2020/NĐ-CP[19], Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) và các Thông tư hướng dẫn về vị trí việc làm viên chức thuộc ngành, lĩnh vực của Bộ quản lý chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành. Theo đó:

(1) VTVL trong cơ quan thuộc Chính phủ: 31 vị trí VTVL lãnh đạo, quản lý (trong đó: VTVL đã quy định tại Thông tư là 10 vị trí; VTVL áp dụng chức danh, chức vụ tương đương là 21 vị trí (bao gồm: 09 VTVL[20] sẽ áp dụng chức danh, chức vụ tương đương theo Thông tư số 06/2024/TT-BNV, 02 VTVL sẽ do các chức danh lãnh đạo, quản lý khác kiêm nhiệm (Chủ tịch và thành viên Hội đồng quản lý) và 10 VTVL trong các đơn vị sự nghiệp thuộc cơ quan thuộc Chính phủ sẽ áp dụng Thông tư hướng dẫn của các Bộ quản lý ngành về VTVL lãnh đạo, quản lý trong các đơn vị sự nghiệp công lập) và VTVL nghiệp vụ chuyên ngành, nghiệp vụ chuyên môn dùng chung, VTVL hỗ trợ, phục vụ được áp dụng các VTVL theo hướng dẫn của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực.

(2) VTVL trong đơn vị sự nghiệp công lập: 558 vị trí (VTVL lãnh đạo, quản lý là 110 vị trí; VTVL nghiệp vụ chuyên ngành là 392 vị trí; VTVL chuyên môn dùng chung là 31 vị trí và VTVL hỗ trợ, phục vụ là 25 vị trí).

b) Thực hiện Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, các nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư; sau khi các Bộ, ngành, địa phương hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp, Bộ Nội vụ đã chủ động rà soát hệ thống danh mục vị trí việc làm viên chức được quy định tại các Thông tư của các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành để xác định danh mục vị trí việc làm viên chức, làm cơ sở để các Bộ, ngành, địa phương thực hiện việc rà soát, hoàn thiện Đề án vị trí việc làm viên chức của các đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý. Cụ thể:

(1) VTVL trong cơ quan thuộc Chính phủ:

- VTVL lãnh đạo, quản lý: Tổng số 23 vị trí (Phụ lục 6 kèm theo), giảm 08 vị trí lãnh đạo, quản lý trong cơ quan Bảo hiểm xã hội Việt Nam trước đây, do Bảo hiểm xã hội Việt Nam không còn là cơ quan thuộc Chính phủ, chuyển về thành một đơn vị thuộc Bộ Tài chính.

- VTVL chuyên môn dùng chung và VTVL hỗ trợ, phục vụ: Sử dụng các VTVL chuyên môn dùng chung và VTVL hỗ trợ phục vụ trong đơn vị sự nghiệp công lập quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV). Các VTVL này tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ. Cụ thể: Tổng số VTVL chuyên môn dùng chung là 31 vị trí (Phụ lục 9 kèm theo) và tổng số VTVL hỗ trợ, phục vụ là 25 vị trí (Phụ lục 10 kèm theo).

Đối với các tổ chức chuyên môn của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, là đơn vị đặc thù thuộc Bộ Tài chính, sẽ áp dụng các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành sau: (1) VTVL về bảo hiểm xã hội (thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội) để thực hiện nghiệp vụ quản lý thu, chi và nghiệp vụ thực hiện chính sách bảo hiểm xã hội; (2) VTVL về bảo hiểm y tế (thuộc ngành, lĩnh vực y tế) để thực hiện nghiệp vụ quản lý thu, chi và chính sách bảo hiểm y tế; nghiệp vụ về giám định bảo hiểm y tế); (3) VTVL về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính (thuộc ngành, lĩnh vực tài chính) để thực hiện nghiệp vụ đầu tư quỹ; (4) VTVL về kiểm toán (thuộc ngành, lĩnh vực tài chính) để thực hiện nghiệp vụ về kiểm toán nội bộ.

(2) VTVL trong đơn vị sự nghiệp công lập:

a) VTVL lãnh đạo, quản lý là 88 vị trí (Phụ lục 7 kèm theo).

Thực hiện Kết luận số 121-KL/TW ngày 24/01/2025 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XIII, các nghị quyết, kết luận của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp, theo đó, không còn có cấp Tổng cục trong cơ cấu tổ chức của các Bộ, cơ quan ngang Bộ; không còn có cấp huyện. Như vậy, trong tổng số 110 vị trí việc làm viên chức lãnh đạo, quản lý được quy định tại các Thông tư của Bộ quản lý viên chức chuyên ngành, sau khi đến thời điểm này sẽ không còn sử dụng các vị trí việc làm: (1) Các VTVL trong đơn vị sự nghiệp thuộc Tổng cục; (2) Các VTVL trong đơn vị sự nghiệp thuộc Cục thuộc Tổng cục; (3) Các VTVL trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Tổng số VTVL viên chức lãnh đạo, quản lý giảm 20 vị trí.

b) VTVL nghiệp vụ chuyên ngành: 392 vị trí (Phụ lục 8 kèm theo).

Các Bộ, ngành, địa phương sau khi hoàn thành việc sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính không phát sinh vị trí việc làm mới cần xây dựng tại các đơn vị sự nghiệp công lập. Theo đó, đơn vị sự nghiệp công lập tiếp tục sử dụng 392 vị trí việc làm nghiệp vụ chuyên ngành theo quy định tại các Thông tư quy định của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực đã ban hành, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền quy định.

c) VTVL chuyên môn dùng chung: 31 vị trí (Phụ lục 9A, 9B kèm theo).

Các vị trí này được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV), tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ.

Đối với vị trí việc làm lĩnh vực tổ chức cán bộ (tổ chức bộ máy, quản lý nguồn nhân lực, thi đua khen thưởng), lĩnh vực công nghệ thông tin trong đơn vị sự nghiệp công lập được sử dụng chung với vị trí chuyên ngành tương ứng.

d) VTVL hỗ trợ, phục vụ: 25 vị trí (Phụ lục 10 kèm theo).

Các vị trí này được quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV), tiếp tục được sử dụng do không lược bỏ về nhiệm vụ.

3. Về VTVL công chức trong cơ quan của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025, Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14[21], Nghị định số 150/2025/NĐ-CP và theo Công văn số 9671-CV/BTCTW ngày 17/9/2025 của Ban Tổ chức Trung ương[22], Bộ Nội vụ dự kiến danh mục vị trí việc làm công chức tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, cấp xã (Phụ lục 11 kèm theo). Theo đó:

(1) VTVL công chức tại Hội đồng nhân dân cấp tỉnh:

- VTVL lãnh đạo, quản lý là 04 vị trí;

- VTVL chuyên môn, nghiệp vụ là 06 vị trí (thực hiện nhiệm vụ tương ứng theo chức năng, nhiệm vụ tại các cơ quan của Hội đồng nhân dân);

- VTVL chuyên môn dùng chung và VTVL hỗ trợ, phục vụ được xác định theo danh mục VTVL chuyên môn dùng chung, VTVL hỗ trợ, phục vụ quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV) trên cơ sở biên chế được giao và yêu cầu nhiệm vụ để xác định.

(2) VTVL công chức tại Hội đồng nhân dân cấp xã: Thực hiện theo định hướng chung vị trí việc làm công chức ở cấp xã tại Phụ lục số 5.

4. Về VTVL tại đơn vị sự nghiệp ở cấp xã

Theo khoản 1 và khoản 5 Điều 22 Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 thì Ủy ban nhân dân xã xây dựng, trình Hội đồng nhân dân cùng cấp quyết định thành lập, tổ chức lại, thay đổi tên gọi, giải thể, quy định tổ chức bộ máy, nhiệm vụ, quyền hạn của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp mình theo quy định của pháp luật.

Ngày 08/10/2025, Ban Chỉ đạo sắp xếp đơn vị hành chính các cấp và xây dựng mô hình tổ chức chính quyền địa phương 02 cấp của Chính phủ có Công văn số 145/CV-BCĐ, trong đó có nội dung đề nghị Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã trình Hội đồng nhân dân cùng cấp thành lập 01 đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Ủy ban nhân dân cấp xã để cung ứng các dịch vụ sự nghiệp công cơ bản, thiết yếu đáp ứng yêu cầu thực tiễn đặt ra trên địa bàn (đơn vị sự nghiệp công do ngân sách nhà nước bảo đảm, cung ứng dịch vụ sự nghiệp công thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch, thông tin, truyền thông, môi trường, khuyến nông, đô thị ...).

Căn cứ quy định, hướng dẫn nêu trên, để chủ động trong việc xây dựng VTVL của đơn vị với các nội dung định hướng nêu trên, Bộ Nội vụ dự kiến 26 VTVL (trong đó 04 VTVL viên chức quản lý; 14 vị trí chuyên môn, nghiệp vụ theo ngành, lĩnh vực; 08 vị trí hỗ trợ) sử dụng tương ứng với dịch vụ sự nghiệp công được cung ứng ở cấp xã (Phụ lục số 12 kèm theo). Sau khi được cấp có thẩm quyền thành lập, căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao và định hướng danh mục VTVL nêu trên, đơn vị sự nghiệp quyết định VTVL phù hợp. Đối với đơn vị sự nghiệp công lập khác ở cấp xã (như cơ sở giáo dục công lập, cơ sở y tế công lập), việc xây dựng VTVL tại các đơn vị này được thực hiện tương ứng theo hướng dẫn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Y tế cho đến khi có quy định mới của Chính phủ khi triển khai xây dựng VTVL theo Luật Viên chức (sửa đổi).

III. KIẾN NGHỊ, ĐỀ XUẤT

1. Về VTVL cán bộ, công chức

Theo quy định của Luật Cán bộ, công chức năm 2025 thì vị trí việc làm là căn cứ duy nhất để thực hiện việc bố trí, sử dụng, quản lý công chức (không sử dụng hệ thống tiêu chuẩn ngạch công chức); công chức ở vị trí việc làm nào thì phải đảm nhiệm công việc và xếp ngạch lương tương ứng. Luật Cán bộ, công chức năm 2025 quy định “Chậm nhất đến ngày 01/7/2027, các Bộ, ngành, cơ quan trung ương, địa phương phải hoàn thành việc bố trí vào vị trí việc làm và xếp ngạch tương ứng với vị trí việc làm đối với công chức được tuyển dụng trước ngày Luật này có hiệu lực thi hành thuộc phạm vi quản lý theo quy định của Luật này”.

Bộ Nội vụ hiện đang triển khai nghiên cứu, xây dựng dự thảo Nghị định quy định về vị trí việc làm công chức và tổ chức triển khai thực hiện việc bố trí, sử dụng, quản lý theo đúng tinh thần của Luật Cán bộ, công chức năm 2025. Trong đó, dự thảo Nghị định tập trung vào các nội dung cơ bản: (i) Chính phủ ban hành danh mục VTVL công chức để thực hiện thống nhất trong cơ quan nhà nước từ Trung ương đến cấp xã; (ii) Chính phủ quy định mẫu bản mô tả công việc và khung năng lực VTVL; (iii) Các Bộ, ngành, địa phương căn cứ danh mục VTVL, mẫu bản mô tả công việc và khung năng lực VTVL do Chính phủ quy định và căn cứ chức năng, nhiệm vụ theo cơ cấu tổ chức mới để xây dựng Đề án VTVL của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý.

Theo định hướng nội dung quy định tại dự thảo Nghị định nêu trên, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực không phải ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm công chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý như quy định tại Nghị định số 62/2020/NĐ-CP[23], thống nhất thực hiện theo hướng dẫn chung của Chính phủ, theo đó:

a) Đối với VTVL công chức ở Trung ương, cấp tỉnh

- Ở Trung ương: Căn cứ danh mục VTVL công chức sử dụng ở cơ quan Trung ương theo khung quy định của Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ theo quy định của cấp có thẩm quyền, các Bộ, ngành Trung ương xây dựng Đề án vị trí việc làm công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để xác định biên chế, là căn cứ tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

- Ở địa phương: Căn cứ danh mục VTVL công chức sử dụng ở cơ quan cấp tỉnh theo khung quy định của Chính phủ và chức năng, nhiệm vụ được quy định tại Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2025; các Nghị định về phân quyền, phân cấp trong lĩnh vực quản lý nhà nước của các bộ, ngành cho địa phương; Nghị định của Chính phủ và Thông tư của Bộ quản lý ngành, lĩnh vực hướng dẫn chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn theo ngành, lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý đối với cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; mức độ hiện đại hóa công sở, trang thiết bị, phương tiện làm việc, ứng dụng khoa học, công nghệ, chuyển đổi số, vị trí địa lý, tính chất, quy mô, cơ cấu dân số, tốc độ phát triển kinh tế và đô thị hóa, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương xây dựng Đề án vị trí việc làm công chức của các cơ quan, tổ chức thuộc phạm vi quản lý để xác định biên chế, là căn cứ tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức thuộc thẩm quyền quản lý.

b) Đối với vị trí việc làm công chức ở cấp xã

Căn cứ chức năng, nhiệm vụ của cấp xã mới, Bộ Nội vụ dự kiến xây dựng danh mục VTVL ở cấp xã mới (cùng với bản mô tả công việc và khung năng lực theo từng vị trí việc làm ở cấp xã mới) ban hành kèm theo Nghị định để các địa phương trực tiếp áp dụng, xây dựng Đề án VTVL công chức ở cấp xã để xác định biên chế, là căn cứ tuyển dụng, sử dụng, quản lý công chức ở cấp xã thuộc thẩm quyền quản lý.

2. Về VTVL viên chức

Sau khi rà soát VTVL viên chức trong đơn vị sự nghiệp thuộc phạm vi quản lý của Bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và các cơ quan, tổ chức thuộc, tại thời điểm này, Bộ Nội vụ đề nghị tiếp tục sử dụng các VTVL theo các Phụ lục nêu tại khoản 2, khoản 3 Mục II Công văn này. Trong thời gian tới, khi triển khai xây dựng Nghị định quy định về vị trí việc làm viên chức trong đơn vị sự nghiệp công lập để thực hiện Luật Viên chức (sửa đổi) dự kiến được Quốc hội khóa XV thông qua tại Kỳ họp thứ 10 (tháng 10/2025) và định hướng chỉ đạo tại Công văn số 59-CV/BCĐ ngày 12/9/2025 của Ban Chỉ đạo Trung ương về tổng kết Nghị quyết số 18-NQ/TW về sắp xếp tổ chức bộ máy đơn vị sự nghiệp công lập, Bộ Nội vụ sẽ chủ động phối hợp với các Bộ quản lý viên chức chuyên ngành rà soát, hoàn thiện lại hệ thống VTVL viên chức phù hợp với chức năng, nhiệm vụ theo mô hình tổ chức mới, theo đó, dự thảo Nghị định tập trung vào các nội dung cơ bản: (i) Chính phủ ban hành khung danh mục VTVL viên chức để thực hiện thống nhất trong các đơn vị sự nghiệp công lập; (ii) Chính phủ quy định mẫu bản mô tả công việc và khung năng lực VTVL; (iii) Các đơn vị sự nghiệp công lập căn cứ khung danh mục, bản mô tả và khung năng lực VTVL theo quy định của Chính phủ; chức năng, nhiệm vụ, tổ chức của đơn vị sự nghiệp; yêu cầu hoạt động sự nghiệp theo hướng dẫn của Bộ quản lý lĩnh vực sự nghiệp để xây dựng VTVL của đơn vị.

Theo định hướng nội dung quy định tại dự thảo Nghị định nêu trên, các Bộ quản lý ngành, lĩnh vực không phải ban hành văn bản hướng dẫn về vị trí việc làm viên chức thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý như quy định tại Nghị định số 106/2020/NĐ-CP[24], thống nhất thực hiện theo hướng dẫn chung của Chính phủ.

Bộ Nội vụ xin gửi Ban Tổ chức Trung ương để tổng hợp, báo cáo cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định./.

 


Nơi nhận:
- Như trên;
- Thủ tướng Chính phủ (để b/c);
- PTTgTTCP Nguyễn Hòa Bình (để b/c)
- Bộ trưởng (để b/c);
- Thứ trưởng Trương Hải Long;
- Lưu: VT, CCVC.

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Trương Hải Long

 

Phụ lục 1

DANH MỤC MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG, Ở TỈNH

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

TT

Tên vị trí việc làm

Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù

A

Vị trí việc làm chức vụ lãnh đạo, quản lý

 

I

VTVL lãnh đạo, quản lý của Bộ, cơ quan ngang Bộ

 

1

1

Thứ trưởng và tương đương

 

2

2

Cục trưởng và tương đương (Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

3

3

Cục trưởng và tương đương (Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

4

4

Vụ trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

5

5

Chánh Văn phòng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

6

6

Phó Cục trưởng và tương đương (Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

7

7

Phó Cục trưởng và tương đương (Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

8

8

Phó Vụ trưởng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

9

9

Phó Chánh Văn phòng (thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

10

10

Trưởng phòng và tương đương (thuộc Vụ, Văn phòng, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

11

11

Trưởng ban và tương đương (thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

12

12

Chánh Văn phòng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

13

13

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Vụ, Văn phòng, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

14

14

Phó Trưởng ban và tương đương (thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

15

15

Phó Chánh Văn phòng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

16

16

Chi Cục trưởng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

17

17

Phó Chi Cục trưởng (thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

18

18

Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục và tương đương thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

19

19

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục và tương đương thuộc Cục loại 1, Cục loại 2 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

20

20

Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

21

21

Phó Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Cục loại 1 thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ)

 

VTVL lãnh đạo, quản lý đặc thù thuộc ngành, lĩnh vực

22

22

Tổ trưởng Tổ tư vấn kinh tế của Thủ tướng

Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về kinh tế

23

23

Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp

Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về doanh nghiệp

24

24

Tổng Thư ký Hội đồng Quốc gia về Phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh

Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về phát triển bền vững và nâng cao năng lực cạnh tranh

25

25

Ủy viên Thư ký Hội đồng quốc gia Giáo dục và phát triển nhân lực

Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về giáo dục

26

26

Tổng Thư ký Hội đồng Quốc gia về khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo

Lĩnh vực tham mưu, quản lý tổng hợp chuyên ngành về khoa học và công nghệ

27

27

Đại sứ đặc mệnh toàn quyền

Lĩnh vực ngoại giao

28

28

Đại sứ

29

29

Tổng Lãnh sự

30

30

Trợ lý Bộ trưởng Bộ Ngoại giao

31

31

Phó Chủ tịch chuyên trách của Ủy ban An toàn giao thông Quốc gia

Lĩnh vực giao thông vận tải

32

32

Giám đốc Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa)

33

33

Phó Giám đốc Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa)

34

34

Trưởng Đại diện Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa)

35

35

Phó Trưởng Đại diện Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa)

36

36

Trưởng phòng tại Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa)

37

37

Phó Trưởng phòng tại Cảng vụ (hàng không, hàng hải, đường thủy nội địa)

38

38

Giám đốc Sở giao dịch

Lĩnh vực Ngân hàng Nhà nước

39

39

Phó Giám đốc Sở giao dịch

40

40

Giám đốc Chi nhánh

41

41

Phó Giám đốc Chi nhánh

42

42

Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh

43

43

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh

44

44

Trưởng ban Tiếp công dân (thuộc Thanh tra Chính phủ)

Lĩnh vực thanh tra

45

45

Phó Trưởng ban Tiếp công dân (thuộc Thanh tra Chính phủ)

46

46

Chánh Thanh tra

Thanh tra Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; Thanh tra Ngân hàng Nhà nước khu vực; cơ quan thanh tra được thành lập theo Điều ước quốc tế và các cơ quan khác theo quy định của pháp luật về thanh tra

47

47

Phó Chánh thanh tra

48

48

Trưởng phòng

49

49

Phó trưởng phòng

50

50

Giám đốc Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước

Lĩnh vực tài chính

51

51

Phó Giám đốc Sở giao dịch Kho bạc Nhà nước

II

VTVL lãnh đạo, quản lý ở cấp tỉnh

 

52

1

Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh

 

53

2

Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh

 

54

3

Chánh Thanh tra cấp tỉnh

 

55

4

Giám đốc Sở và tương đương

 

56

5

Trưởng ban Ban Quản lý (BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao)

 

57

6

Phó Chánh Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh

 

58

7

Phó Chánh Văn phòng UBND cấp tỉnh

 

59

8

Phó Chánh Thanh tra cấp tỉnh

 

60

9

Phó Giám đốc Sở và tương đương

 

61

10

Phó Trưởng ban Ban Quản lý (BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao)

 

62

11

Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở

 

63

12

Phó Chi cục trưởng và tương đương thuộc Sở

 

64

13

Chánh Văn phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương)

 

65

14

Trưởng phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương)

 

66

15

Trưởng đại diện và tương đương (thuộc BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao)

 

67

16

Phó Chánh Văn phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương)

 

68

17

Phó Trưởng phòng (thuộc BQL; Thanh tra tỉnh, thành phố; Sở và tương đương)

 

69

18

Phó Trưởng đại diện và tương đương (thuộc BQL Khu Kinh tế; BQL Khu chế xuất và công nghiệp thành phố và khu công nghệ cao thành phố; BQL các khu chế xuất và công nghiệp; BQL Khu công nghệ cao)

 

70

19

Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở)

 

71

20

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Chi cục, Ban thuộc Sở)

 

72

21

Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở)

 

73

22

Phó Đội trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở)

 

74

23

Hạt trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở)

 

75

24

Phó Hạt trưởng (thuộc Chi cục thuộc Sở)

 

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý đặc thù thuộc ngành, lĩnh vực

76

25

Trạm trưởng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ hoặc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

77

26

Phó Trạm trưởng và tương đương (thuộc Chi cục thuộc Cục thuộc Bộ hoặc Chi cục thuộc Sở Nông nghiệp và Môi trường)

Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

B

Vị trí việc làm chức danh trợ lý, thư ký

 

78

1

Trợ lý Thủ tướng Chính phủ

 

79

2

Trợ lý Phó Thủ tướng Chính phủ (ủy viên Bộ Chính trị)

 

80

3

Thư ký Thủ tướng Chính phủ

 

81

4

Thư ký Phó Thủ tướng Chính phủ

 

82

5

Thư ký Bộ trưởng

 

 

Phụ lục 2A

TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Tên ngành, lĩnh vực

Cấp trung ương

Cấp tỉnh

 

Tổng cộng

633

327

1

Ngành, lĩnh vực ngoại giao

18

12

2

Ngành, lĩnh vực nội vụ

39

26

3

Ngành, lĩnh vực dân tộc - tôn giáo

6

4

4

Ngành, lĩnh vực tư pháp

34

12

5

Ngành, lĩnh vực tài chính

127

26

6

Ngành, lĩnh vực công thương

25

17

7

Ngành, lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

98

65

8

Ngành, lĩnh vực xây dựng

47

28

9

Ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ

54

29

10

Ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch

52

36

11

Ngành, lĩnh vực giáo dục

45

30

12

Ngành, lĩnh vực y tế

27

18

13

Ngành, lĩnh vực ngân hàng

25

0

14

Ngành, lĩnh vực thanh tra

24

16

15

Ngành, lĩnh vực văn phòng

12

8

 

Phụ lục 2B

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

TT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

Cấp trung ương

Cấp tỉnh

Ghi chú

I

NGÀNH, LĨNH VỰC NGOẠI GIAO

1. Thông tư số 01/2023/TT-BNG ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao hướng dẫn về vị trí việc làm công chức chuyên ngành đối ngoại trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực đối ngoại

2. Công văn số 6622/BNG-TCCB ngày 30/9/2025 của Bộ Ngoại giao

1

1

Chuyên viên cao cấp về đối ngoại và hội nhập quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

Đổi tên từ ngoại giao nhà nước

2

2

Chuyên viên chính về đối ngoại và hội nhập quốc tế

Chuyên viên chính

x

x

3

3

Chuyên viên về đối ngoại và hội nhập quốc tế

Chuyên viên

x

x

4

4

Chuyên viên cao cấp về biên giới, lãnh thổ quốc gia

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

5

5

Chuyên viên chính về biên giới, lãnh thổ quốc gia

Chuyên viên chính

x

x

 

6

6

Chuyên viên về biên giới, lãnh thổ quốc gia

Chuyên viên

x

x

 

7

7

Chuyên viên cao cấp về công tác người Việt Nam ở nước ngoài

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

8

8

Chuyên viên chính về công tác người Việt Nam ở nước ngoài

Chuyên viên chính

x

x

 

9

9

Chuyên viên về công tác người Việt Nam ở nước ngoài

Chuyên viên

x

x

 

10

10

Chuyên viên cao cấp về lãnh sự

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

11

11

Chuyên viên chính về lãnh sự

Chuyên viên chính

x

x

 

12

12

Chuyên viên về lãnh sự

Chuyên viên

x

x

 

13

13

Chuyên viên cao cấp về lễ tân và phiên dịch đối ngoại

Chuyên viên cao cấp

x

 

Đổi tên từ lễ tân nhà nước

14

14

Chuyên viên chính về lễ tân và phiên dịch đối ngoại

Chuyên viên chính

x

x

15

15

Chuyên viên về lễ tân và phiên dịch đối ngoại

Chuyên viên

x

x

16

16

Chuyên viên cao cấp về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

17

17

Chuyên viên chính về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế

Chuyên viên chính

x

x

 

18

18

Chuyên viên về luật pháp, điều ước và thỏa thuận quốc tế

Chuyên viên

x

x

 

II

NGÀNH, LĨNH VỰC NỘI VỤ (Gộp các VTVL thuộc lĩnh vực lao động, xã hội)

1. Thông tư 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ

2. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

3. Công văn số 1035/TCCB ngày 18/9/2025 của Vụ Tổ chức cán bộ

19

1

Chuyên viên cao cấp về tổ chức bộ máy

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ tổ chức bộ máy chuyên ngành

20

2

Chuyên viên chính về tổ chức bộ máy

Chuyên viên chính

x

x

21

3

Chuyên viên về tổ chức bộ máy

Chuyên viên

x

x

 

22

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý nguồn nhân lực

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý nguồn nhân lực chuyên ngành

23

5

Chuyên viên chính về quản lý nguồn nhân lực

Chuyên viên chính

x

x

24

6

Chuyên viên về quản lý nguồn nhân lực

Chuyên viên

x

x

 

25

7

Chuyên viên cao cấp về địa giới hành chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

26

8

Chuyên viên chính về địa giới hành chính

Chuyên viên chính

x

x

 

27

9

Chuyên viên về địa giới hành chính

Chuyên viên

x

x

 

28

10

Chuyên viên cao cấp về cải cách hành chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ cải cách hành chính chuyên ngành

29

11

Chuyên viên chính về cải cách hành chính

Chuyên viên chính

x

x

30

12

Chuyên viên về cải cách hành chính

Chuyên viên

x

x

31

13

Chuyên viên cao cấp về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ thi đua, khen thưởng chuyên ngành

32

14

Chuyên viên chính về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên chính

x

x

33

15

Chuyên viên về thi đua, khen thưởng

Chuyên viên

x

x

34

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý văn thư, lưu trữ

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

35

17

Chuyên viên chính về quản lý văn thư, lưu trữ

Chuyên viên chính

x

x

 

36

18

Chuyên viên về quản lý văn thư, lưu trữ

Chuyên viên

x

x

 

37

19

Chuyên viên cao cấp về lao động tiền lương

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

38

20

Chuyên viên chính về lao động tiền lương

Chuyên viên chính

x

x

 

39

21

Chuyên viên về lao động tiền lương

Chuyên viên

x

x

 

40

22

Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm xã hội

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

41

23

Chuyên viên chính về bảo hiểm xã hội

Chuyên viên chính

x

x

 

42

24

Chuyên viên về bảo hiểm xã hội

Chuyên viên

x

x

 

43

25

Chuyên viên cao cấp về bình đẳng giới

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

44

26

Chuyên viên chính về bình đẳng giới

Chuyên viên chính

x

x

 

45

27

Chuyên viên về bình đẳng giới

Chuyên viên

x

x

 

46

28

Chuyên viên cao cấp về quản lý lao động ngoài nước

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

47

29

Chuyên viên chính về quản lý lao động ngoài nước

Chuyên viên chính

x

x

 

48

30

Chuyên viên về quản lý lao động ngoài nước

Chuyên viên

x

x

 

49

31

Chuyên viên cao cấp về an toàn, vệ sinh lao động

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý an toàn, vệ sinh lao động chuyên ngành

50

32

Chuyên viên chính về an toàn, vệ sinh lao động

Chuyên viên chính

x

x

51

33

Chuyên viên về an toàn, vệ sinh lao động

Chuyên viên

x

x

52

34

Chuyên viên cao cấp về người có công

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

53

35

Chuyên viên chính về người có công

Chuyên viên chính

x

x

 

54

36

Chuyên viên về người có công

Chuyên viên

x

x

 

55

37

Chuyên viên cao cấp về việc làm

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

56

38

Chuyên viên chính về việc làm

Chuyên viên chính

x

x

 

57

39

Chuyên viên về việc làm

Chuyên viên

x

x

 

III

NGÀNH, LĨNH VỰC DÂN TỘC - TÔN GIÁO (Chuyển giao nhiệm vụ quản lý nhà nước về tôn giáo từ Bộ Nội vụ sang)

1. Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dân tộc trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công tác dân tộc.

2. Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Nội vụ

3. Công văn số 2046/BDTTG-TCCB ngày 19/9/2025 của Bộ Dân tộc và Tôn giáo

58

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

59

2

Chuyên viên chính về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên chính

x

x

 

60

3

Chuyên viên về quản lý tín ngưỡng, tôn giáo

Chuyên viên

x

x

 

61

4

Chuyên viên cao cấp về công tác dân tộc

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

62

5

Chuyên viên chính về công tác dân tộc

Chuyên viên chính

x

x

 

63

6

Chuyên viên về công tác dân tộc

Chuyên viên

x

x

 

IV

NGÀNH, LĨNH VỰC TƯ PHÁP

1. Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ Tư pháp quy định về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Tư pháp

2. Công văn số 5723/BTP-TCCB ngày 16/9/2025 của Bộ Tư pháp

64

1

Chuyên viên cao cấp về xây dựng pháp luật (gồm xây dựng chính sách, pháp luật)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

65

2

Chuyên viên chính về xây dựng pháp luật (gồm xây dựng chính sách, pháp luật)

Chuyên viên chính

x

x

 

66

3

Chuyên viên về xây dựng pháp luật (gồm xây dựng chính sách, pháp luật)

Chuyên viên

x

x

 

67

4

Chuyên viên cao cấp về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

68

5

Chuyên viên chính về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật

Chuyên viên chính

x

x

 

69

6

Chuyên viên về phổ biến, giáo dục pháp luật, hòa giải ở cơ sở và tiếp cận pháp luật

Chuyên viên

x

x

 

70

7

Chuyên viên cao cấp về quản lý xử lý vi phạm hành chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

71

8

Chuyên viên chính về quản lý xử lý vi phạm hành chính

Chuyên viên chính

x

x

 

72

9

Chuyên viên về quản lý xử lý vi phạm hành chính

Chuyên viên

x

x

 

73

10

Chuyên viên cao cấp về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

74

11

Chuyên viên chính về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Chuyên viên chính

x

x

 

75

12

Chuyên viên về kiểm tra văn bản quy phạm pháp luật

Chuyên viên

x

x

 

76

13

Chuyên viên cao cấp về hành chính tư pháp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

77

14

Chuyên viên chính về hành chính tư pháp

Chuyên viên chính

x

x

 

78

15

Chuyên viên về hành chính tư pháp

Chuyên viên

x

x

 

79

16

Chuyên viên cao cấp về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

80

17

Chuyên viên chính về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý

Chuyên viên chính

x

x

 

81

18

Chuyên viên về bổ trợ tư pháp, trợ giúp pháp lý

Chuyên viên

x

x

 

82

19

Chuyên viên cao cấp về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

83

20

Chuyên viên chính về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế

Chuyên viên chính

x

 

 

84

21

Chuyên viên về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế

Chuyên viên

x

 

 

85

22

Đại diện Bộ Tư pháp tại Phái đoàn Thường trực của Việt Nam bên cạnh Liên hợp quốc, Tổ chức thương mại thế giới và các tổ chức quốc tế khác tại Giơ-ne-vơ

Chuyên viên chính

x

 

 

86

23

Thẩm tra viên cao cấp thi hành án

Thẩm tra viên cao cấp

x

 

 

87

24

Thẩm tra viên chính thi hành án

Thẩm tra viên chính

x

 

 

88

25

Thẩm tra viên thi hành án

Thẩm tra viên

x

 

 

89

26

Chấp hành viên cao cấp thi hành án

Chấp hành viên cao cấp

x

 

 

90

27

Chấp hành viên trung cấp thi hành án

Chấp hành viên trung cấp

x

 

 

91

28

Chấp hành viên sơ cấp thi hành án

Chấp hành viên sơ cấp

x

 

 

92

29

Thư ký thi hành án

Thư ký thi hành án

x

 

 

93

30

Cán sự thủ kho vật chứng

Cán sự

x

 

 

94

31

Nhân viên thủ kho vật chứng

Nhân viên

x

 

 

95

32

Chuyên viên cao cấp về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

96

33

Chuyên viên chính về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính

Chuyên viên chính

x

 

 

97

34

Chuyên viên về thi hành án dân sự, thi hành án hành chính

Chuyên viên

x

 

 

V

NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI CHÍNH (Gộp các VTVL thuộc lĩnh vực kế hoạch, đầu tư, thống kê)

1. Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn danh mục vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành tài chính

2. Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành kế hoạch, đầu tư và thống kê

98

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý tài chính, ngân sách

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

99

2

Chuyên viên chính về quản lý tài chính, ngân sách

Chuyên viên chính

x

x

 

100

3

Chuyên viên về quản lý tài chính, ngân sách

Chuyên viên

x

x

 

101

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý tài sản công

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

102

5

Chuyên viên chính về quản lý tài sản công

Chuyên viên chính

x

x

 

103

6

Chuyên viên về quản lý tài sản công

Chuyên viên

x

x

 

104

7

Chuyên viên cao cấp về quản lý giá

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý giá chuyên ngành

105

8

Chuyên viên chính về quản lý giá

Chuyên viên chính

x

x

106

9

Chuyên viên về quản lý giá

Chuyên viên

x

x

107

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý tài chính doanh nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

108

11

Chuyên viên chính về quản lý tài chính doanh nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

 

109

12

Chuyên viên về quản lý tài chính doanh nghiệp

Chuyên viên

x

x

 

110

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý nợ và tài chính đối ngoại

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

111

14

Chuyên viên chính về quản lý nợ và tài chính đối ngoại

Chuyên viên chính

x

x

 

112

15

Chuyên viên về quản lý nợ và tài chính đối ngoại

Chuyên viên

x

x

 

113

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

114

17

Chuyên viên chính về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí

Chuyên viên chính

x

x

 

115

18

Chuyên viên về quản lý, giám sát chính sách thuế, phí và lệ phí

Chuyên viên

x

x

 

116

19

Chuyên viên cao cấp về kế toán

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

117

20

Chuyên viên chính về kế toán

Chuyên viên chính

x

 

 

118

21

Chuyên viên về kế toán

Chuyên viên

x

 

 

119

22

Chuyên viên cao cấp về kiểm toán

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

120

23

Chuyên viên chính về kiểm toán

Chuyên viên chính

x

 

 

121

24

Chuyên viên về kiểm toán

Chuyên viên

x

 

 

122

25

Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

123

26

Chuyên viên chính về bảo hiểm

Chuyên viên chính

x

 

 

124

27

Chuyên viên về bảo hiểm

Chuyên viên

x

 

 

125

28

Chuyên viên cao cấp về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

126

29

Chuyên viên chính về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính

Chuyên viên chính

x

 

 

127

30

Chuyên viên về tài chính ngân hàng và các tổ chức tài chính

Chuyên viên

x

 

 

128

31

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

129

32

Chuyên viên chính về quản lý thuế

Chuyên viên chính

x

 

 

130

33

Chuyên viên về quản lý thuế

Chuyên viên

x

 

 

131

34

Kiểm tra viên cao cấp thuế

Kiểm tra viên cao cấp

x

 

 

132

35

Kiểm tra viên chính thuế

Kiểm tra viên chính

x

 

 

133

36

Kiểm tra viên thuế

Kiểm tra viên

x

 

 

134

37

Kiểm tra viên trung cấp thuế

Kiểm tra viên trung cấp

x

 

 

135

38

Nhân viên thuế

Nhân viên

x

 

 

136

39

Chuyên viên cao cấp về quản lý rủi ro thuế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

137

40

Chuyên viên chính về quản lý rủi ro thuế

Chuyên viên chính

x

 

 

138

41

Chuyên viên về quản lý rủi ro thuế

Chuyên viên

x

 

 

139

42

Kiểm tra viên cao cấp về giám sát quản lý hải quan

Kiểm tra viên cao cấp

x

 

 

140

43

Kiểm tra viên chính về giám sát quản lý hải quan

Kiểm tra viên chính

x

 

 

141

44

Kiểm tra viên về giám sát quản lý hải quan

Kiểm tra viên

x

 

 

142

45

Kiểm tra viên trung cấp về giám sát quản lý hải quan

Kiểm tra viên trung cấp

x

 

 

143

46

Nhân viên về giám sát quản lý hải quan

Nhân viên

x

 

 

144

47

Kiểm tra viên cao cấp về điều tra chống buôn lậu

Kiểm tra viên cao cấp

x

 

 

145

48

Kiểm tra viên chính về điều tra chống buôn lậu

Kiểm tra viên chính

x

 

 

146

49

Kiểm tra viên về điều tra chống buôn lậu

Kiểm tra viên

x

 

 

147

50

Kiểm tra viên trung cấp về điều tra chống buôn lậu

Kiểm tra viên trung cấp

x

 

 

148

51

Nhân viên về điều tra chống buôn lậu

Nhân viên

x

 

 

149

52

Kiểm tra viên cao cấp về quản lý rủi ro hải quan

Kiểm tra viên cao cấp

x

 

 

150

53

Kiểm tra viên chính về quản lý rủi ro hải quan

Kiểm tra viên chính

x

 

 

151

54

Kiểm tra viên về quản lý rủi ro hải quan

Kiểm tra viên

x

 

 

152

55

Kiểm tra viên trung cấp về quản lý rủi ro hải quan

Kiểm tra viên trung cấp

x

 

 

153

56

Nhân viên về quản lý rủi ro hải quan

Nhân viên

x

 

 

154

57

Kiểm tra viên cao cấp về kiểm định hải quan

Kiểm tra viên cao cấp

x

 

 

155

58

Kiểm tra viên chính về kiểm định hải quan

Kiểm tra viên chính

x

 

 

156

59

Kiểm tra viên về kiểm định hải quan

Kiểm tra viên

x

 

 

157

60

Kiểm tra viên trung cấp về kiểm định hải quan

Kiểm tra viên trung cấp

x

 

 

158

61

Nhân viên về kiểm định hải quan

Nhân viên

x

 

 

159

62

Kiểm tra viên cao cấp về kiểm tra sau thông quan hải quan

Kiểm tra viên cao cấp

x

 

 

160

63

Kiểm tra viên chính về kiểm tra sau thông quan hải quan

Kiểm tra viên chính

x

 

 

161

64

Kiểm tra viên về kiểm tra sau thông quan hải quan

Kiểm tra viên

x

 

 

162

65

Kiểm tra viên trung cấp về kiểm tra sau thông quan hải quan

Kiểm tra viên trung cấp

x

 

 

163

66

Nhân viên về kiểm tra sau thông quan hải quan

Nhân viên

x

 

 

164

67

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động chứng khoán

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

165

68

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động chứng khoán

Chuyên viên chính

x

 

 

166

69

Chuyên viên về quản lý hoạt động chứng khoán

Chuyên viên

x

 

 

167

70

Chuyên viên cao cấp về giám sát thị trường chứng khoán

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

168

71

Chuyên viên chính về giám sát thị trường chứng khoán

Chuyên viên chính

x

 

 

169

72

Chuyên viên về giám sát thị trường chứng khoán

Chuyên viên

x

 

 

170

73

Chuyên viên cao cấp về phát triển thị trường chứng khoán

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

171

74

Chuyên viên chính về phát triển thị trường chứng khoán

Chuyên viên chính

x

 

 

172

75

Chuyên viên về phát triển thị trường chứng khoán

Chuyên viên

x

 

 

173

76

Chuyên viên cao cấp về dự trữ nhà nước (kế hoạch, quản lý hàng dự trữ, khoa học và công nghệ bảo quản)

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý dự trữ nhà nước chuyên ngành

174

77

Chuyên viên chính về dự trữ nhà nước (kế hoạch, quản lý hàng dự trữ, khoa học và công nghệ bảo quản)

Chuyên viên chính

x

 

175

78

Chuyên viên về dự trữ nhà nước (kế hoạch, quản lý hàng dự trữ, khoa học và công nghệ bảo quản)

Chuyên viên

x

 

176

79

Kỹ thuật viên chính về bảo quản hàng dự trữ quốc gia

Kỹ thuật viên chính

x

 

 

177

80

Kỹ thuật viên về bảo quản hàng dự trữ quốc gia

Kỹ thuật viên

x

 

 

178

81

Kỹ thuật viên trung cấp về bảo quản hàng dự trữ quốc gia

Kỹ thuật viên trung cấp

x

 

 

179

82

Thủ kho bảo quản hàng dự trữ quốc gia

Thủ kho

x

 

 

180

83

Nhân viên bảo vệ kho dự trữ

Nhân viên

x

 

 

181

84

Kế toán viên cao cấp về kế toán nhà nước

Kế toán viên cao cấp

x

 

 

182

85

Kế toán viên chính về kế toán nhà nước

Kế toán viên chính

x

 

 

183

86

Kế toán viên về kế toán nhà nước

Kế toán viên

x

 

 

184

87

Kế toán viên trung cấp về kế toán nhà nước

Kế toán viên trung cấp

x

 

 

185

88

Chuyên viên cao cấp quản lý ngân quỹ nhà nước

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

186

89

Chuyên viên chính quản lý ngân quỹ nhà nước

Chuyên viên chính

x

 

 

187

90

Chuyên viên quản lý ngân quỹ nhà nước

Chuyên viên

x

 

 

188

91

Chuyên viên cao cấp kiểm soát chi ngân sách nhà nước

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

189

92

Chuyên viên chính kiểm soát chi ngân sách nhà nước

Chuyên viên chính

x

 

 

190

93

Chuyên viên kiểm soát chi ngân sách nhà nước

Chuyên viên

x

 

 

191

94

Cán sự kiểm soát chi ngân sách nhà nước

Cán sự

x

 

 

192

95

Nhân viên kiểm soát chi ngân sách nhà nước

Nhân viên

x

 

 

193

96

Chuyên viên chính về nghiệp vụ quản lý kho quỹ

Chuyên viên chính

x

 

 

194

97

Chuyên viên về nghiệp vụ quản lý kho quỹ

Chuyên viên

x

 

 

195

98

Thủ quỹ kho bạc

Cán sự

x

 

 

196

99

Thủ kho kho bạc

Cán sự

x

 

 

197

100

Kiểm ngân

Cán sự

x

 

 

198

101

Phụ kho kho bạc

Cán sự

x

 

 

199

102

Chuyên viên cao cấp về quản lý kinh tế tổng hợp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

200

103

Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tổng hợp

Chuyên viên chính

x

x

 

201

104

Chuyên viên về quản lý kinh tế tổng hợp

Chuyên viên

x

x

 

202

105

Chuyên viên cao cấp về quản lý đầu tư

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý đầu tư chuyên ngành

203

106

Chuyên viên chính về quản lý đầu tư

Chuyên viên chính

x

x

204

107

Chuyên viên về quản lý đầu tư

Chuyên viên

x

x

205

108

Chuyên viên cao cấp về quản lý kinh tế đối ngoại

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

206

109

Chuyên viên chính về quản lý kinh tế đối ngoại

Chuyên viên chính

x

x

 

207

110

Chuyên viên về quản lý kinh tế đối ngoại

Chuyên viên

x

x

 

208

111

Chuyên viên cao cấp về quản lý quy hoạch

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

209

112

Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch

Chuyên viên chính

x

x

 

210

113

Chuyên viên về quản lý quy hoạch

Chuyên viên

x

x

 

211

114

Chuyên viên cao cấp về quản lý đấu thầu

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

212

115

Chuyên viên chính về quản lý đấu thầu

Chuyên viên chính

x

x

 

213

116

Chuyên viên về quản lý đấu thầu

Chuyên viên

x

x

 

214

117

Chuyên viên cao cấp về quản lý doanh nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao Nhiệm vụ quản lý doanh nghiệp chuyên ngành

215

118

Chuyên viên chính về quản lý doanh nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

216

119

Chuyên viên về quản lý doanh nghiệp

Chuyên viên

x

x

217

120

Chuyên viên cao cấp về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

218

121

Chuyên viên chính về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác

Chuyên viên chính

x

x

 

219

122

Chuyên viên về quản lý kinh tế tập thể, kinh tế hợp tác

Chuyên viên

x

x

 

220

123

Thống kê viên cao cấp

Thống kê viên cao cấp

x

 

 

221

124

Thống kê viên chính

Thống kê viên chính

x

 

 

222

125

Thống kê viên

Thống kê viên

x

 

 

223

126

Thống kê cao đẳng

Thống kê viên cao đẳng

x

 

 

224

127

Thống kê trung cấp

Thống kê viên trung cấp

x

 

 

VI

NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

1. Thông tư 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành công thương trong các cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực công thương

2. Công văn số 7077/BCT-TCCB ngày 18/9/2025 của Bộ Công Thương

225

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại trong nước

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

226

2

Chuyên viên chính về quản lý thương mại trong nước

Chuyên viên chính

x

x

 

227

3

Chuyên viên về quản lý thương mại trong nước

Chuyên viên

x

x

 

228

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý thương mại quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

229

5

Chuyên viên chính về quản lý thương mại quốc tế

Chuyên viên chính

x

x

 

230

6

Chuyên viên về quản lý thương mại quốc tế

Chuyên viên

x

x

 

231

7

Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

232

8

Chuyên viên chính về quản lý công nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

 

233

9

Chuyên viên về quản lý công nghiệp

Chuyên viên

x

x

 

234

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý năng lượng

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

235

11

Chuyên viên chính về quản lý năng lượng

Chuyên viên chính

x

x

 

236

12

Chuyên viên về quản lý năng lượng

Chuyên viên

x

x

 

237

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoá chất

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

238

14

Chuyên viên chính về quản lý hoá chất

Chuyên viên chính

x

x

 

239

15

Chuyên viên về quản lý hoá chất

Chuyên viên

x

x

 

240

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý cạnh tranh

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

241

17

Chuyên viên chính về quản lý cạnh tranh

Chuyên viên chính

x

x

 

242

18

Chuyên viên về quản lý cạnh tranh

Chuyên viên

x

x

 

243

19

Chuyên viên cao cấp về hội nhập kinh tế quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

244

20

Chuyên viên chính về hội nhập kinh tế quốc tế

Chuyên viên chính

x

x

 

245

21

Chuyên viên về hội nhập kinh tế quốc tế

Chuyên viên

x

x

 

246

22

Kiểm soát viên cao cấp về quản lý thị trường

Kiểm soát viên cao cấp thị trường

x

 

 

247

23

Kiểm soát viên chính về quản lý thị trường

Kiểm soát viên chính thị trường

x

x

Tổ chức quản lý thị trường đã chuyển giao về địa phương quản lý

248

24

Kiểm soát viên về quản lý thị trường

Kiểm soát viên thị trường

x

x

249

25

Kiểm soát viên trung cấp về quản lý thị trường

Kiểm soát viên trung cấp thị trường

x

x

VII

NGÀNH, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG (Gộp VTVL lĩnh vực tài nguyên và môi trường)

1. Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn

2. Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ ngành tài nguyên và môi trường

3. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 23/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội (VTVL giảm nghèo)

4. Công văn số 7050/BNNMT-TCCB ngày 23/9/2025 của Bộ Nông nghiệp và Môi trường

250

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

251

2

Chuyên viên chính về quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật

Chuyên viên chính

x

x

 

252

3

Chuyên viên về quản lý trồng trọt và bảo vệ thực vật

Chuyên viên

x

x

 

253

4

Kiểm dịch viên chính thực vật

Kiểm dịch viên chính thực vật

x

x

 

254

5

Kiểm dịch viên thực vật

Kiểm dịch viên thực vật

x

x

 

255

6

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch thực vật

x

x

 

256

7

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

257

8

Chuyên viên chính về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên chính

x

 

 

258

9

Chuyên viên về quản lý thuốc bảo vệ thực vật

Chuyên viên

x

 

 

259

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý phân bón

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

260

11

Chuyên viên chính về quản lý phân bón

Chuyên viên chính

x

 

 

261

12

Chuyên viên về quản lý phân bón

Chuyên viên

x

 

 

262

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

263

14

Chuyên viên chính về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên chính

x

x

 

264

15

Chuyên viên về quản lý chăn nuôi

Chuyên viên

x

x

 

265

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

266

17

Chuyên viên chính về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên chính

x

x

 

267

18

Chuyên viên về quản lý thú y (bao gồm: quản lý thú y; kiểm dịch động vật)

Chuyên viên

x

x

 

268

19

Kiểm dịch viên chính động vật

Kiểm dịch viên chính động vật

x

x

 

269

20

Kiểm dịch viên động vật

Kiểm dịch viên động vật

x

x

 

270

21

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

Kỹ thuật viên kiểm dịch động vật

x

x

 

271

22

Chuyên viên cao cấp về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

272

23

Chuyên viên chính về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên chính

x

 

 

273

24

Chuyên viên về quản lý thuốc thú y

Chuyên viên

x

 

 

274

25

Chuyên viên cao cấp về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

275

26

Chuyên viên chính về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

 

276

27

Chuyên viên về quản lý lâm nghiệp

Chuyên viên

x

x

 

277

28

Kiểm lâm viên cao cấp

Kiểm lâm viên cao cấp

x

 

 

278

29

Kiểm lâm viên chính

Kiểm lâm viên chính

x

x

 

279

30

Kiểm lâm viên

Kiểm lâm viên

x

x

 

280

31

Kiểm lâm viên trung cấp

Kiểm lâm viên trung cấp

x

x

 

281

32

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy sản

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

282

33

Chuyên viên chính về quản lý thủy sản

Chuyên viên chính

x

x

 

283

34

Chuyên viên về quản lý thủy sản

Chuyên viên

x

x

 

284

35

Kiểm ngư viên cao cấp

Kiểm ngư viên cao cấp

x

 

 

285

36

Kiểm ngư viên chính

Kiểm ngư viên chính

x

x

 

286

37

Kiểm ngư viên

Kiểm ngư viên

x

x

 

287

38

Kiểm ngư viên trung cấp

Kiểm ngư viên trung cấp

x

x

 

288

39

Thuyền trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

x

x

 

289

40

Thuyền phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

x

x

 

290

41

Máy trưởng tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư hoặc Thuyền viên kiểm ngư chính

x

x

 

291

42

Máy phó tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

x

x

 

292

43

Thủy thủ trưởng và thông tin liên lạc tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

x

x

 

293

44

Thợ điện tàu kiểm ngư

Thuyền viên kiểm ngư trung cấp hoặc Thuyền viên kiểm ngư

x

x

 

294

45

Chuyên viên cao cấp về quản lý thủy lợi

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

295

46

Chuyên viên chính về quản lý thủy lợi

Chuyên viên chính

x

x

 

296

47

Chuyên viên về quản lý thủy lợi

Chuyên viên

x

x

 

297

48

Chuyên viên cao cấp về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

298

49

Chuyên viên chính về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên chính

x

x

 

299

50

Chuyên viên về quản lý nước sạch nông thôn

Chuyên viên

x

x

 

300

51

Chuyên viên cao cấp về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

301

52

Chuyên viên chính về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên chính

x

x

 

302

53

Chuyên viên về phòng, chống thiên tai

Chuyên viên

x

x

 

303

54

Chuyên viên cao cấp về quản lý đê điều

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

304

55

Chuyên viên chính về quản lý đê điều

Chuyên viên chính

x

x

 

305

56

Chuyên viên về quản lý đê điều

Chuyên viên

x

x

 

306

57

Kiểm soát viên chính đê điều

Kiểm soát viên chính đê điều

x

x

 

307

58

Kiểm soát viên đê điều

Kiểm soát viên đê điều

x

x

 

308

59

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

Kiểm soát viên trung cấp đê điều

x

x

 

309

60

Chuyên viên cao cấp về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

310

61

Chuyên viên chính về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên chính

x

x

 

311

62

Chuyên viên về quản lý chất lượng, chế biến và phát triển thị trường

Chuyên viên

x

x

 

312

63

Chuyên viên cao cấp về phát triển nông thôn

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

313

64

Chuyên viên chính về phát triển nông thôn

Chuyên viên chính

x

x

 

314

65

Chuyên viên về phát triển nông thôn

Chuyên viên

x

x

 

315

66

Chuyên viên cao cấp về địa chất, khoáng sản

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

316

67

Chuyên viên chính về địa chất, khoáng sản

Chuyên viên chính

x

x

 

317

68

Chuyên viên về địa chất, khoáng sản

Chuyên viên

x

x

 

318

69

Chuyên viên cao cấp về đo đạc và bản đồ

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

319

70

Chuyên viên chính về đo đạc và bản đồ

Chuyên viên chính

x

x

 

320

71

Chuyên viên về đo đạc và bản đồ

Chuyên viên

x

x

 

321

72

Chuyên viên cao cấp về quản lý đất đai

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

322

73

Chuyên viên chính về quản lý đất đai

Chuyên viên chính

x

x

 

323

74

Chuyên viên về quản lý đất đai

Chuyên viên

x

x

 

324

75

Chuyên viên cao cấp về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

325

76

Chuyên viên chính về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên chính

x

x

 

326

77

Chuyên viên về bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học

Chuyên viên

x

x

 

327

78

Chuyên viên cao cấp về môi trường

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao Nhiệm vụ quản lý môi trường chuyên ngành

328

79

Chuyên viên chính về môi trường

Chuyên viên chính

x

x

329

80

Chuyên viên về môi trường

Chuyên viên

x

x

 

330

81

Chuyên viên cao cấp về biến đổi khí hậu

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

331

82

Chuyên viên chính về biến đổi khí hậu

Chuyên viên chính

x

x

 

332

83

Chuyên viên về biến đổi khí hậu

Chuyên viên

x

x

 

333

84

Chuyên viên cao cấp về khí tượng thủy văn

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

334

85

Chuyên viên chính về khí tượng thủy văn

Chuyên viên chính

x

x

 

335

86

Chuyên viên về khí tượng thủy văn

Chuyên viên

x

x

 

336

87

Chuyên viên cao cấp quản lý tổng hợp về biển đảo

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

337

88

Chuyên viên chính quản lý tổng hợp về biển đảo

Chuyên viên chính

x

x

 

338

89

Chuyên viên quản lý tổng hợp về biển đảo

Chuyên viên

x

x

 

339

90

Chuyên viên cao cấp về tài nguyên nước

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

340

91

Chuyên viên chính về tài nguyên nước

Chuyên viên chính

x

x

 

341

92

Chuyên viên về tài nguyên nước

Chuyên viên

x

x

 

342

93

Chuyên viên cao cấp về viễn thám

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

343

94

Chuyên viên chính về viễn thám

Chuyên viên chính

x

x

 

344

95

Chuyên viên về viễn thám

Chuyên viên

x

x

 

345

96

Chuyên viên cao cấp về giảm nghèo

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

346

97

Chuyên viên chính về giảm nghèo

Chuyên viên chính

x

x

 

347

98

Chuyên viên về giảm nghèo

Chuyên viên

x

x

 

VIII

NGÀNH, LĨNH VỰC XÂY DỰNG (Gộp VTVL lĩnh vực giao thông, vận tải)

1. Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành xây dựng

2. Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giao thông vận tải trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải

3. Công văn số 11576/BXD-TCCB ngày 14/10/2025 của Bộ Xây dựng

348

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

349

2

Chuyên viên chính về quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn

Chuyên viên chính

x

x

 

350

3

Chuyên viên về quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn

Chuyên viên

x

x

 

351

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý kiến trúc

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

352

5

Chuyên viên chính về quản lý kiến trúc

Chuyên viên chính

x

x

 

353

6

Chuyên viên về quản lý kiến trúc

Chuyên viên

x

x

 

354

7

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý hoạt động xây dựng chuyên ngành

355

8

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

Chuyên viên chính

x

x

356

9

Chuyên viên về quản lý hoạt động đầu tư xây dựng

Chuyên viên

x

x

357

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý phát triển đô thị

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

358

11

Chuyên viên chính về quản lý phát triển đô thị

Chuyên viên chính

x

x

 

359

12

Chuyên viên về quản lý phát triển đô thị

Chuyên viên

x

x

 

360

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý hạ tầng kỹ thuật

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

361

14

Chuyên viên chính về quản lý hạ tầng kỹ thuật

Chuyên viên chính

x

x

 

362

15

Chuyên viên về quản lý hạ tầng kỹ thuật

Chuyên viên

x

x

 

363

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý về nhà ở

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

364

17

Chuyên viên chính về quản lý về nhà ở

Chuyên viên chính

x

x

 

365

18

Chuyên viên về quản lý về nhà ở

Chuyên viên

x

x

 

366

19

Chuyên viên cao cấp về quản lý thị trường bất động sản

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

367

20

Chuyên viên chính về quản lý thị trường bất động sản

Chuyên viên chính

x

x

 

368

21

Chuyên viên về quản lý thị trường bất động sản

Chuyên viên

x

x

 

369

22

Chuyên viên cao cấp về quản lý vật liệu xây dựng

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

370

23

Chuyên viên chính về quản lý vật liệu xây dựng

Chuyên viên chính

x

x

 

371

24

Chuyên viên về quản lý vật liệu xây dựng

Chuyên viên

x

x

 

372

25

Chuyên viên cao cấp về kết cấu hạ tầng giao thông

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

373

26

Chuyên viên chính về kết cấu hạ tầng giao thông

Chuyên viên chính

x

x

 

374

27

Chuyên viên về kết cấu hạ tầng giao thông

Chuyên viên

x

x

 

375

28

Chuyên viên cao cấp về an ninh, an toàn giao thông

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

376

29

Chuyên viên chính về an ninh, an toàn giao thông

Chuyên viên chính

x

x

 

377

30

Chuyên viên về an ninh, an toàn giao thông

Chuyên viên

x

x

 

378

31

Chuyên viên cao cấp về quản lý vận tải

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

379

32

Chuyên viên chính về quản lý vận tải

Chuyên viên chính

x

x

 

380

33

Chuyên viên về quản lý vận tải

Chuyên viên

x

x

 

381

34

Chuyên viên cao cấp về quản lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

382

35

Chuyên viên chính về quản lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư

Chuyên viên chính

x

x

 

383

36

Chuyên viên về quản lý đầu tư theo phương thức đối tác công - tư

Chuyên viên

x

x

 

384

37

Chuyên viên cao cấp về đại diện thường trực tại OSJD

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

385

38

Chuyên viên chính về đại diện thường trực tại OSJD

Chuyên viên chính

x

 

 

386

39

Chuyên viên về đại diện thường trực tại OSJD

Chuyên viên

x

 

 

387

40

Chuyên viên chính về thường trực ban thư ký IMO Việt Nam

Chuyên viên chính

x

 

 

388

41

Chuyên viên về thường trực ban thư ký IMO Việt Nam

Chuyên viên

x

 

 

389

42

Chuyên viên cao cấp về quản lý đăng kiểm

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

390

43

Chuyên viên chính về quản lý đăng kiểm

Chuyên viên chính

x

 

 

391

44

Chuyên viên về quản lý đăng kiểm

Chuyên viên

x

 

 

392

45

Chuyên viên cao cấp về quản lý phương tiện và người lái

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

393

46

Chuyên viên chính về quản lý phương tiện và người lái

Chuyên viên chính

x

x

 

394

47

Chuyên viên về quản lý phương tiện và người lái

Chuyên viên

x

x

 

IX

NGÀNH, LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ (Gộp VTVL lĩnh vực thông tin và truyền thông)

1. Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành khoa học và công nghệ trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ

2. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29/3/2024)

3. Công văn số 5193/BKHCN-TCCB ngày 30/9/2025 của Bộ Khoa học và Công nghệ

395

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

396

2

Chuyên viên chính về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo)

Chuyên viên chính

x

x

 

397

3

Chuyên viên về quản lý khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo (gồm cả hoạt động và nhiệm vụ khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo)

Chuyên viên

x

x

 

398

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

399

5

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ

Chuyên viên chính

x

x

 

400

6

Chuyên viên về quản lý hoạt động đánh giá, thẩm định, giám định công nghệ và chuyển giao công nghệ

Chuyên viên

x

x

 

401

7

Chuyên viên cao cấp về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

402

8

Chuyên viên chính về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ)

Chuyên viên chính

x

x

 

403

9

Chuyên viên về phát triển khởi nghiệp đổi mới sáng tạo (bao gồm cả phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ)

Chuyên viên

x

x

 

404

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

405

11

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử

Chuyên viên chính

x

 

 

406

12

Chuyên viên về quản lý hoạt động năng lượng nguyên tử

Chuyên viên

x

x

 

407

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

408

14

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân

Chuyên viên chính

x

 

 

409

15

Chuyên viên quản lý về hoạt động an toàn bức xạ và hạt nhân

Chuyên viên

x

x

 

410

16

Chuyên viên cao cấp về sở hữu trí tuệ

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

411

17

Chuyên viên chính về sở hữu trí tuệ

Chuyên viên chính

x

x

 

412

18

Chuyên viên về sở hữu trí tuệ

Chuyên viên

x

x

 

413

19

Cán sự về sở hữu trí tuệ

Cán sự

x

x

 

414

20

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hoá

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

415

21

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hoá

Chuyên viên chính

x

x

 

416

22

Chuyên viên về quản lý hoạt động tiêu chuẩn hoá

Chuyên viên

x

x

 

417

23

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động đo lường

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

418

24

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động đo lường

Chuyên viên chính

x

x

 

419

25

Chuyên viên về quản lý hoạt động đo lường

Chuyên viên

x

x

 

420

26

Chuyên viên cao cấp về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

421

27

Chuyên viên chính về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy

Chuyên viên chính

x

x

 

422

28

Chuyên viên về quản lý đánh giá hợp chuẩn và hợp quy

Chuyên viên

x

x

 

423

29

Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Kiểm soát viên cao cấp chất lượng sản phẩm, hàng hóa

x

 

 

424

30

Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Kiểm soát viên chính chất lượng sản phẩm, hàng hóa

x

x

 

425

31

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

Kiểm soát viên chất lượng sản phẩm, hàng hóa

x

x

 

426

32

Chuyên viên cao cấp về quản lý bưu chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

427

33

Chuyên viên chính về quản lý bưu chính

Chuyên viên chính

x

x

 

428

34

Chuyên viên về quản lý bưu chính

Chuyên viên

x

x

 

429

35

Chuyên viên cao cấp quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

430

36

Chuyên viên chính quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1)

Chuyên viên chính

x

 

 

431

37

Chuyên viên quản lý mạng bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1)

Chuyên viên

x

 

 

432

38

Nhân viên khai thác bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1)

Nhân viên

x

 

 

433

39

Nhân viên vận chuyển bưu chính phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước (KT1)

Nhân viên

x

 

 

434

40

Chuyên viên cao cấp về quản lý viễn thông

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

435

41

Chuyên viên chính về quản lý viễn thông

Chuyên viên chính

x

x

 

436

42

Chuyên viên về quản lý viễn thông

Chuyên viên

x

x

 

437

43

Nhân viên khai thác mạng viễn thông phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

Nhân viên

x

 

 

438

44

Nhân viên vận hành, sửa chữa mạng viễn thông phục vụ cơ quan Đảng, Nhà nước

Nhân viên

x

 

 

439

45

Nhân viên trực trạm vệ tinh

Nhân viên

x

 

 

440

46

Chuyên viên cao cấp về quản lý tần số vô tuyến điện

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

441

47

Chuyên viên chính về quản lý tần số vô tuyến điện

Chuyên viên chính

x

x

 

442

48

Chuyên viên về quản lý tần số vô tuyến điện

Chuyên viên

x

x

 

443

49

Chuyên viên cao cấp về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

444

50

Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

Chuyên viên chính

x

x

 

445

51

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

Chuyên viên

x

x

 

446

52

Chuyên viên cao cấp về quản lý giao dịch điện tử

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

447

53

Chuyên viên chính về quản lý giao dịch điện tử

Chuyên viên chính

x

x

 

448

54

Chuyên viên về quản lý giao dịch điện tử

Chuyên viên

x

x

 

X

NGÀNH, LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU LỊCH (Tiếp nhận chức năng quản lý báo chí, phát thanh và truyền hình; thông tấn; xuất bản, in, phát hành; thông tin điện tử; thông tin cơ sở và thông tin đối ngoại từ Bộ Thông tin và Truyền thông (cũ) sang)

1. Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành văn hóa, gia đình, thể dục, thể thao và du lịch trong cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch

2. Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành Thông tin và Truyền thông trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 01/2024/TT-BTTTT ngày 29/3/2024)

3. Công văn số 4806/BVHTTDL-TCCB ngày 18/9/2025 của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

449

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý báo chí

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

450

2

Chuyên viên chính về quản lý báo chí

Chuyên viên chính

x

x

 

451

3

Chuyên viên về quản lý báo chí

Chuyên viên

x

x

 

452

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý phát thanh, truyền hình

Chuyên viên cao cấp

x

 

Bao gồm quản lý nội dung trên phát thanh, truyền hình; quản lý nội dung trên mạng; quản lý dịch vụ phát thanh, truyền hình

453

5

Chuyên viên chính về quản lý phát thanh, truyền hình

Chuyên viên chính

x

x

454

6

Chuyên viên về quản lý phát thanh, truyền hình

Chuyên viên

x

x

 

455

7

Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin điện tử

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

456

8

Chuyên viên chính về quản lý thông tin điện tử

Chuyên viên chính

x

x

 

457

9

Chuyên viên về quản lý thông tin điện tử

Chuyên viên

x

x

 

458

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin đối ngoại

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao Nhiệm vụ quản lý thông tin đối ngoại chuyên ngành

459

11

Chuyên viên chính về quản lý thông tin đối ngoại

Chuyên viên chính

x

x

460

12

Chuyên viên về quản lý thông tin đối ngoại

Chuyên viên

x

x

 

461

13

Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin cơ sở

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

462

14

Chuyên viên chính về quản lý thông tin cơ sở

Chuyên viên chính

x

x

 

463

15

Chuyên viên về quản lý thông tin cơ sở

Chuyên viên

x

x

 

464

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý xuất bản

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

465

17

Chuyên viên chính về quản lý xuất bản

Chuyên viên chính

x

x

 

466

18

Chuyên viên về quản lý xuất bản

Chuyên viên

x

x

 

467

19

Chuyên viên chính về quản lý in

Chuyên viên chính

x

x

 

468

20

Chuyên viên về quản lý in

Chuyên viên

x

x

 

469

21

Chuyên viên chính về quản lý phát hành

Chuyên viên chính

x

x

 

470

22

Chuyên viên về quản lý phát hành

Chuyên viên

x

x

 

471

23

Chuyên viên cao cấp về quản lý di sản văn hóa

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

472

24

Chuyên viên chính về quản lý di sản văn hóa

Chuyên viên chính

x

x

 

473

25

Chuyên viên về quản lý di sản văn hóa

Chuyên viên

x

x

 

474

26

Chuyên viên cao cấp về quản lý văn hóa cơ sở, thư viện và văn hóa dân tộc

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

475

27

Chuyên viên chính về quản lý văn hóa cơ sở, thư viện và văn hóa dân tộc

Chuyên viên chính

x

x

 

476

28

Chuyên viên về quản lý văn hóa cơ sở, thư viện và văn hóa dân tộc

Chuyên viên

x

x

 

477

29

Chuyên viên cao cấp về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

478

30

Chuyên viên chính về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm)

Chuyên viên chính

x

x

 

479

31

Chuyên viên về văn hóa nghệ thuật (bao gồm nghệ thuật biểu diễn, điện ảnh, mỹ thuật, nhiếp ảnh, triển lãm)

Chuyên viên

x

x

 

480

32

Chuyên viên cao cấp về quản lý bản quyền tác giả

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

481

33

Chuyên viên chính về quản lý bản quyền tác giả

Chuyên viên chính

x

x

 

482

34

Chuyên viên về quản lý bản quyền tác giả

Chuyên viên

x

x

 

483

35

Chuyên viên cao cấp về quản lý lĩnh vực gia đình

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

484

36

Chuyên viên chính về quản lý lĩnh vực gia đình

Chuyên viên chính

x

x

 

485

37

Chuyên viên về quản lý lĩnh vực gia đình

Chuyên viên

x

x

 

486

38

Chuyên viên cao cấp về quản lý thể dục thể thao cho mọi người

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

487

39

Chuyên viên chính về quản lý thể dục thể thao cho mọi người

Chuyên viên chính

x

x

 

488

40

Chuyên viên về quản lý thể dục thể thao cho mọi người

Chuyên viên

x

x

 

489

41

Chuyên viên cao cấp về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

490

42

Chuyên viên chính về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

 

491

43

Chuyên viên về quản lý thể thao thành tích cao và thể thao chuyên nghiệp

Chuyên viên

x

x

 

492

44

Chuyên viên cao cấp về quản lý lữ hành

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

493

45

Chuyên viên chính về quản lý lữ hành

Chuyên viên chính

x

x

 

494

46

Chuyên viên về quản lý lữ hành

Chuyên viên

x

x

 

495

47

Chuyên viên cao cấp về quản lý lưu trú du lịch

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

496

48

Chuyên viên chính về quản lý lưu trú du lịch

Chuyên viên chính

x

x

 

497

49

Chuyên viên về quản lý lưu trú du lịch

Chuyên viên

x

x

 

498

50

Chuyên viên cao cấp về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

499

51

Chuyên viên chính về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch

Chuyên viên chính

x

x

 

500

52

Chuyên viên về quản lý xúc tiến, quảng bá du lịch

Chuyên viên

x

x

 

XI

NGÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO (Tiếp nhận nhiệm vụ quản lý nhà nước về giáo dục nghề nghiệp từ Bộ Lao động - Thương binh và xã hội (cũ) sang)

1. Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành giáo dục

2. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

3. Công văn số 5987/BGDĐT-TCCB ngày 26/9/2025 của Bộ Giáo dục và Đào tạo

501

1

Chuyên viên cao cấp về quản lý đào tạo giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

502

2

Chuyên viên chính về quản lý đào tạo giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

 

503

3

Chuyên viên về quản lý đào tạo giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên

x

x

 

504

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý đào tạo giáo dục thường xuyên

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

505

5

Chuyên viên chính về quản lý đào tạo giáo dục thường xuyên

Chuyên viên chính

x

x

 

506

6

Chuyên viên về quản lý đào tạo giáo dục thường xuyên

Chuyên viên

x

x

 

507

7

Chuyên viên cao cấp về quản lý kỹ năng nghề

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

508

8

Chuyên viên chính về quản lý kỹ năng nghề

Chuyên viên chính

x

x

 

509

9

Chuyên viên về quản lý kỹ năng nghề

Chuyên viên

x

x

 

510

10

Chuyên viên cao cấp về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

511

11

Chuyên viên chính về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

 

512

12

Chuyên viên về kiểm định chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên

x

x

 

513

13

Chuyên viên cao cấp về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

514

14

Chuyên viên chính về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên chính

x

x

 

515

15

Chuyên viên về bảo đảm chất lượng giáo dục nghề nghiệp

Chuyên viên

x

x

 

516

16

Chuyên viên cao cấp về quản lý chương trình giáo dục

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

517

17

Chuyên viên chính về quản lý chương trình giáo dục

Chuyên viên chính

x

x

 

518

18

Chuyên viên về quản lý chương trình giáo dục

Chuyên viên

x

x

 

519

19

Chuyên viên cao cấp về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

520

20

Chuyên viên chính về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục

Chuyên viên chính

x

x

 

521

21

Chuyên viên về quản lý tổ chức và hoạt động cơ sở giáo dục

Chuyên viên

x

x

 

522

22

Chuyên viên cao cấp về bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

523

23

Chuyên viên chính về bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên

Chuyên viên chính

x

x

 

524

24

Chuyên viên về bảo đảm chất lượng giáo dục mầm non, phổ thông, thường xuyên

Chuyên viên

x

x

 

525

25

Chuyên viên cao cấp về kiểm định chất lượng giáo dục đại học

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

526

26

Chuyên viên chính về kiểm định chất lượng giáo dục đại học

Chuyên viên chính

x

x

 

527

27

Chuyên viên về kiểm định chất lượng giáo dục đại học

Chuyên viên

x

x

 

528

28

Chuyên viên cao cấp về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

529

29

Chuyên viên chính về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học

Chuyên viên chính

x

x

 

530

30

Chuyên viên về bảo đảm chất lượng giáo dục đại học

Chuyên viên

x

x

 

531

31

Chuyên viên cao cấp về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

532

32

Chuyên viên chính về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục

Chuyên viên chính

x

x

 

533

33

Chuyên viên về quản lý cơ sở vật chất, trang thiết bị giáo dục

Chuyên viên

x

x

 

534

34

Chuyên viên cao cấp về quản lý chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

535

35

Chuyên viên chính về quản lý chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục

Chuyên viên chính

x

x

 

536

36

Chuyên viên về quản lý chính sách đối với nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục

Chuyên viên

x

x

 

537

37

Chuyên viên cao cấp về phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

538

38

Chuyên viên chính về phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục

Chuyên viên chính

x

x

 

539

39

Chuyên viên về phát triển đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý, nhân viên ngành Giáo dục

Chuyên viên

x

x

 

540

40

Chuyên viên cao cấp về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

541

41

Chuyên viên chính về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)

Chuyên viên chính

x

x

 

542

42

Chuyên viên về quản lý người học (bao gồm cả tuyển sinh đào tạo; chính sách và các hoạt động hỗ trợ đối với người học)

Chuyên viên

x

x

 

543

43

Chuyên viên cao cấp về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

544

44

Chuyên viên chính về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ

Chuyên viên chính

x

x

 

545

45

Chuyên viên về quản lý thi và văn bằng, chứng chỉ

Chuyên viên

x

x

 

XII

NGÀNH, LĨNH VỰC Y TẾ (Tiếp nhận nhiệm vụ quản lý nhà nước phòng, chống tệ nạn xã hội; bảo trợ xã hội; trẻ em từ Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (cũ sang)

1. Thông tư số 19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành y tế

2. Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lao động, người có công và xã hội trong cơ quan, tổ chức thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

3. Công văn số 6455/BYT-TCCB ngày 23/9/2025 và Công văn số 6884/BYT-TCCB ngày 07/10/2025 của Bộ Y tế

546

1

Chuyên viên cao cấp về bảo trợ xã hội

Chuyên viên cao cấp

x

 

Bao gồm các nhiệm vụ của Cục Bảo trợ xã hội sau khi hợp nhất

547

2

Chuyên viên chính về bảo trợ xã hội

Chuyên viên chính

x

x

548

3

Chuyên viên về bảo trợ xã hội

Chuyên viên

x

x

549

4

Chuyên viên cao cấp về phòng bệnh

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

550

5

Chuyên viên chính về phòng bệnh

Chuyên viên chính

x

x

 

551

6

Chuyên viên về phòng bệnh

Chuyên viên

x

x

 

552

7

Chuyên viên cao cấp về thiết bị y tế, công trình y tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

553

8

Chuyên viên chính về thiết bị y tế, công trình y tế

Chuyên viên chính

x

x

 

554

9

Chuyên viên về thiết bị y tế, công trình y tế

Chuyên viên

x

x

 

555

10

Chuyên viên cao cấp về dược

Chuyên viên cao cấp

x

 

Bao gồm cả y dược cổ truyền

556

11

Chuyên viên chính về dược

Chuyên viên chính

x

x

557

12

Chuyên viên về dược

Chuyên viên

x

x

558

13

Chuyên viên cao cấp về an toàn thực phẩm

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý an toàn thực phẩm

559

14

Chuyên viên chính về an toàn thực phẩm

Chuyên viên chính

x

x

560

15

Chuyên viên về an toàn thực phẩm

Chuyên viên

x

x

561

16

Chuyên viên cao cấp về dân số

Chuyên viên cao cấp

x

 

Bao gồm kế hoạch hóa gia đình

562

17

Chuyên viên chính về dân số

Chuyên viên chính

x

x

563

18

Chuyên viên về dân số

Chuyên viên

x

x

564

19

Chuyên viên cao cấp về quản lý khám, chữa bệnh

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung tại các cơ quan được giao nhiệm vụ quản lý y tế chuyên ngành, bao gồm cả khám chữa bệnh y học cổ truyền

565

20

Chuyên viên chính về quản lý khám, chữa bệnh

Chuyên viên chính

x

x

566

21

Chuyên viên về quản lý khám, chữa bệnh

Chuyên viên

x

x

 

567

22

Chuyên viên cao cấp về bảo hiểm y tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

568

23

Chuyên viên chính về bảo hiểm y tế

Chuyên viên chính

x

x

 

569

24

Chuyên viên về bảo hiểm y tế

Chuyên viên

x

x

 

570

25

Chuyên viên cao cấp về bà mẹ, trẻ em

Chuyên viên cao cấp

x

 

Bao gồm các nhiệm vụ của Cục Bà mẹ và Trẻ em sau khi hợp nhất

571

26

Chuyên viên chính về bà mẹ, trẻ em

Chuyên viên chính

x

x

572

27

Chuyên viên về bà mẹ, trẻ em

Chuyên viên

x

x

XIII

NGÀNH, LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

Thông tư số 19/2022/TT-NHNN ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt nam hướng dẫn vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành trong các cơ quan, tổ chức hành chính thuộc ngành, lĩnh vực ngân hàng

573

1

Chuyên viên cao cấp về hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

574

2

Chuyên viên chính về hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng

Chuyên viên chính

x

 

 

575

3

Chuyên viên về hoạch định và thực thi chính sách tiền tệ, ngân hàng

Chuyên viên

x

 

 

576

4

Chuyên viên cao cấp về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

577

5

Chuyên viên chính về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng

Chuyên viên chính

x

 

 

578

6

Chuyên viên về quản lý hoạt động công nghệ ngân hàng

Chuyên viên

x

 

 

579

7

Chuyên viên cao cấp về nghiệp vụ ngân hàng trung ương

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

580

8

Chuyên viên chính về nghiệp vụ ngân hàng trung ương

Chuyên viên chính

x

 

 

581

9

Chuyên viên về nghiệp vụ ngân hàng trung ương

Chuyên viên

x

 

 

582

10

Cán sự về nghiệp vụ ngân hàng trung ương

Cán sự

x

 

 

583

11

Nhân viên về nghiệp vụ ngân hàng trung ương

Nhân viên

x

 

 

584

12

Thanh tra viên cao cấp về thanh tra, giám sát ngân hàng

Thanh tra viên cao cấp

x

 

 

585

13

Thanh tra viên chính về thanh tra, giám sát ngân hàng

Thanh tra viên chính

x

 

 

586

14

Thanh tra viên về thanh tra, giám sát ngân hàng

Thanh tra viên

x

 

 

587

15

Kiểm soát viên cao cấp về kiểm soát ngân hàng

Kiểm soát viên cao cấp

x

 

 

588

16

Kiểm soát viên chính về kiểm soát ngân hàng

Kiểm soát viên chính

x

 

 

589

17

Kiểm soát viên về kiểm soát ngân hàng

Kiểm soát viên

x

 

 

590

18

Chuyên viên cao cấp về phòng, chống rửa tiền

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

591

19

Chuyên viên chính về phòng, chống rửa tiền

Chuyên viên chính

x

 

 

592

20

Chuyên viên về phòng, chống rửa tiền

Chuyên viên

x

 

 

593

21

Chuyên viên cao cấp về tiền tệ, ngân hàng quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

594

22

Chuyên viên chính về tiền tệ, ngân hàng quốc tế

Chuyên viên chính

x

 

 

595

23

Chuyên viên cao cấp về quản lý tổ chức tín dụng

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

596

24

Chuyên viên chính về quản lý tổ chức tín dụng

Chuyên viên chính

x

 

 

597

25

Chuyên viên về quản lý tổ chức tín dụng

Chuyên viên

x

 

 

XIV

NGÀNH, LĨNH VỰC THANH TRA

1. Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành thanh tra

2. Công văn số 2373/TTCP-TCCB ngày 26/9/2025 của Thanh tra Chính phủ

598

1

Thanh tra viên cao cấp về công tác thanh tra

Thanh tra viên cao cấp

x

 

 

599

2

Thanh tra viên chính về công tác thanh tra

Thanh tra viên chính

x

x

 

600

3

Thanh tra viên về công tác thanh tra

Thanh tra viên

x

x

 

601

4

Chuyên viên cao cấp về công tác thanh tra

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

602

5

Chuyên viên chính về công tác thanh tra

Chuyên viên chính

x

x

 

603

6

Chuyên viên về công tác thanh tra

Chuyên viên

x

x

 

604

7

Thanh tra viên cao cấp về tiếp công dân và xử lý đơn

Thanh tra viên cao cấp

x

 

 

605

8

Thanh tra viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn

Thanh tra viên chính

x

x

 

606

9

Thanh tra viên về tiếp công dân và xử lý đơn

Thanh tra viên

x

x

 

607

10

Chuyên viên cao cấp về tiếp công dân và xử lý đơn

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

608

11

Chuyên viên chính về tiếp công dân và xử lý đơn

Chuyên viên chính

x

x

 

609

12

Chuyên viên về tiếp công dân và xử lý đơn

Chuyên viên

x

x

 

610

13

Thanh tra viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra viên cao cấp

x

 

 

611

14

Thanh tra viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra viên chính

x

x

 

612

15

Thanh tra viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Thanh tra viên

x

x

 

613

16

Chuyên viên cao cấp về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

614

17

Chuyên viên chính về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Chuyên viên chính

x

x

 

615

18

Chuyên viên về giải quyết khiếu nại, tố cáo

Chuyên viên

x

x

 

616

19

Thanh tra viên cao cấp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

Thanh tra viên cao cấp

x

 

 

617

20

Thanh tra viên chính về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

Thanh tra viên chính

x

x

 

618

21

Thanh tra viên về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

Thanh tra viên

x

x

 

619

22

Chuyên viên cao cấp về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

620

23

Chuyên viên chính về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

Chuyên viên chính

x

x

 

621

24

Chuyên viên về phòng, chống tham nhũng, lãng phí, tiêu cực

Chuyên viên

x

x

 

XV

NGÀNH, LĨNH VỰC VĂN PHÒNG

1. Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành lĩnh vực văn phòng trong cơ quan, tổ chức hành chính

2. Công văn số 8791/VPCP-TCCB ngày 17/9/2025 của Văn phòng Chính phủ

622

1

Chuyên viên cao cấp tham mưu tổng hợp về chuyên ngành

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

623

2

Chuyên viên chính tham mưu tổng hợp về chuyên ngành

Chuyên viên chính

x

x

 

624

3

Chuyên viên tham mưu tổng hợp về chuyên ngành

Chuyên viên

x

x

 

625

4

Chuyên viên cao cấp về thư ký - biên tập

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

626

5

Chuyên viên chính về thư ký - biên tập

Chuyên viên chính

x

x

 

627

6

Chuyên viên về thư ký - biên tập

Chuyên viên

x

x

 

628

7

Chuyên viên cao cấp về kiểm soát thủ tục hành chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

629

8

Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính

Chuyên viên chính

x

x

 

630

9

Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính

Chuyên viên

x

x

 

631

10

Chuyên viên cao cấp về quản lý thông tin lãnh đạo

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

632

11

Chuyên viên chính về quản lý thông tin lãnh đạo

Chuyên viên chính

x

x

 

633

12

Chuyên viên về quản lý thông tin lãnh đạo

Chuyên viên

x

x

 

 

Phụ lục 3A

TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG, Ở TỈNH

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Tên lĩnh vực

Cấp trung ương

Cấp tỉnh

Ghi chú

 

Tổng cộng

60

47

 

1

Lĩnh vực hợp tác quốc tế

3

2

 

2

Lĩnh vực pháp chế

7

5

 

3

Lĩnh vực tổ chức cán bộ (bao gồm thi đua khen thưởng, cải cách hành chính)

3

2

 

4

Lĩnh vực văn phòng

20

16

 

5

Lĩnh vực kế hoạch, tài chính

16

13

 

6

Lĩnh vực công nghệ thông tin, an toàn thông tin

6

6

 

7

Lĩnh vực kiểm tra chuyên ngành

3

2

 

8

Lĩnh vực kiểm toán nội bộ

2

1

 

 

Phụ lục 3B

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC NGHIỆP VỤ CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG, CẤP TỈNH

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức

Cấp trung ương

Cấp tỉnh

Ghi chú

I

Lĩnh vực hợp tác quốc tế

1

1

Chuyên viên cao cấp về hợp tác và hội nhập quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

Đổi tên từ hợp tác quốc tế

2

2

Chuyên viên chính về hợp tác và hội nhập quốc tế

Chuyên viên chính

x

x

3

3

Chuyên viên về hợp tác và hội nhập quốc tế

Chuyên viên

x

x

II

Lĩnh vực pháp chế

4

1

Pháp chế viên cao cấp

Pháp chế viên cao cấp

x

 

Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm về công tác pháp chế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

5

2

Pháp chế viên chính

Pháp chế viên chính

x

x

6

3

Pháp chế viên

Pháp chế viên

x

x

7

4

Chuyên viên về pháp chế

Chuyên viên

x

x

8

5

Chuyên viên cao cấp về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế

Chuyên viên cao cấp

x

 

Được sử dụng chung với các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp

9

6

Chuyên viên chính về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế

Chuyên viên chính

x

x

10

7

Chuyên viên về phòng ngừa và giải quyết tranh chấp đầu tư quốc tế

Chuyên viên

x

x

III

Lĩnh vực tổ chức cán bộ

11

1

Chuyên viên cao cấp về tổ chức cán bộ

Chuyên viên cao cấp

x

 

Bản mô tả, khung năng lực định hướng các nội dung, năng lực công chức chuyên ngành nội vụ

12

2

Chuyên viên chính về tổ chức cán bộ

Chuyên viên chính

x

x

13

3

Chuyên viên về tổ chức cán bộ

Chuyên viên

x

x

IV

Lĩnh vực văn phòng

14

1

Chuyên viên cao cấp về tổng hợp

Chuyên viên cao cấp

x

 

Bổ sung

15

2

Chuyên viên chính về tổng hợp

Chuyên viên chính

x

x

 

16

3

Chuyên viên về tổng hợp

Chuyên viên

x

x

 

17

4

Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng

Chuyên viên chính

x

x

 

18

5

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

Chuyên viên

x

x

 

19

6

Cán sự về hành chính - văn phòng

Cán sự

x

x

 

20

7

Chuyên viên chính về truyền thông

Chuyên viên chính

x

x

 

21

8

Chuyên viên về truyền thông

Chuyên viên

x

x

 

22

9

Chuyên viên chính về quản trị công sở

Chuyên viên chính

x

x

 

23

10

Chuyên viên về quản trị công sở

Chuyên viên

x

x

 

24

11

Văn thư viên chính

Văn thư viên chính

x

x

 

25

12

Văn thư viên

Văn thư viên

x

x

 

26

13

Văn thư viên trung cấp

Văn thư viên trung cấp

x

x

 

27

14

Chuyên viên chính về lưu trữ

Chuyên viên chính

x

x

 

28

15

Chuyên viên về lưu trữ

Chuyên viên

x

x

 

29

16

Cán sự về lưu trữ

Cán sự

x

x

 

30

17

Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng

Chuyên viên chính

x

 

Bản mô tả công việc và khung năng lực của vị trí việc làm tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng được tổng hợp nội dung các bản mô tả và khung năng lực VTVL tương ứng theo hướng dẫn của Tổng Thanh tra Chính phủ tại Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023

31

18

Tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng

Chuyên viên

x

 

32

19

Chuyên viên chính về kiểm soát thủ tục hành chính

Chuyên viên chính

x

 

Thực hiện theo Nghị định về kiểm soát thủ tục hành chính

33

20

Chuyên viên về kiểm soát thủ tục hành chính

Chuyên viên

x

x

V

Lĩnh vực kế hoạch, tài chính

34

1

Chuyên viên cao cấp về kế hoạch đầu tư

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

35

2

Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư

Chuyên viên chính

x

x

 

36

3

Chuyên viên về kế hoạch đầu tư

Chuyên viên

x

x

 

37

4

Chuyên viên cao cấp về thống kê

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

38

5

Chuyên viên chính về thống kê

Chuyên viên chính

x

x

 

39

6

Chuyên viên về thống kê

Chuyên viên

x

x

 

40

7

Chuyên viên cao cấp về tài chính

Chuyên viên cao cấp

x

 

 

41

8

Chuyên viên chính về tài chính

Chuyên viên chính

x

x

 

42

9

Chuyên viên về tài chính

Chuyên viên

x

x

 

43

10

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách Kế toán)

 

x

x

 

44

11

Kế toán viên chính

Kế toán viên chính

x

x

 

45

12

Kế toán viên

Kế toán viên

x

x

 

46

13

Kế toán viên trung cấp

Kế toán viên trung cấp

x

x

 

47

14

Chuyên viên Thủ quỹ

Chuyên viên

x

x

 

48

15

Cán sự Thủ quỹ

Cán sự

x

x

 

49

16

Nhân viên Thủ quỹ

Nhân viên

x

x

 

VI

Lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin

50

1

Chuyên viên chính về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

Chuyên viên chính

x

x

 

51

2

Chuyên viên về quản lý công nghệ thông tin (bao gồm: công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số)

Chuyên viên

x

x

 

52

3

Nhân viên về công nghệ thông tin

Nhân viên

x

x

 

53

4

Chuyên viên chính về an toàn thông tin mạng

Chuyên viên chính

x

x

 

54

5

Chuyên viên về an toàn thông tin mạng

Chuyên viên

x

x

 

55

6

Cán sự về an toàn thông tin mạng

Cán sự

x

x

 

VII

Lĩnh vực kiểm tra chuyên ngành

56

1

Chuyên viên cao cấp về kiểm tra chuyên ngành

Chuyên viên cao cấp

x

 

Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành

57

2

Chuyên viên chính về kiểm tra chuyên ngành

Chuyên viên chính

x

x

58

3

Chuyên viên về kiểm tra chuyên ngành

Chuyên viên

x

x

VIII

Lĩnh vực kiểm toán nội bộ

59

1

Chuyên viên chính về kiểm toán nội bộ

Chuyên viên chính

x

 

Nghị định số 05/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về kiểm toán nội bộ

60

2

Chuyên viên về kiểm toán nội bộ

Chuyên viên

x

x

 

Phụ lục 4

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM THUỘC NHÓM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CƠ QUAN, TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH Ở TRUNG ƯƠNG, Ở TỈNH

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 02 cấp

STT

Tên vị trí việc làm

Cấp trung ương

Cấp tỉnh

Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù

1

Nhân viên kỹ thuật

x

x

 

2

Nhân viên Y tế cơ quan

x

x

 

3

Nhân viên Phục vụ

x

x

 

4

Nhân viên Lễ tân

x

x

 

5

Nhân viên Bảo vệ

x

x

 

6

Nhân viên Lái xe

x

x

 

 

VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ đặc thù theo ngành, lĩnh vực

7

Nhân viên y tế tàu kiểm ngư

x

x

Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

8

Nhân viên cấp dưỡng tàu kiểm ngư

x

x

Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

9

Thủy thủ

x

x

Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; xây dựng (giao thông vận tải); tài chính

10

Thợ máy

x

x

Lĩnh vực nông nghiệp và môi trường; xây dựng (giao thông vận tải); tài chính

11

Thuyền trưởng

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính

12

Thuyền phó

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính

13

Máy trưởng

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính

14

Máy phó

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải)

15

Đại phó

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải)

16

Sỹ quan boong

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải)

17

Sỹ quan máy

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải)

18

Người lái phương tiện

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính

19

Máy hai

x

 

Lĩnh vực xây dựng (giao thông vận tải); tài chính

20

Nhân viên lái tàu

x

 

Lĩnh vực tài chính; xây dựng (giao thông vận tải); công thương

21

Nhân viên bảo vệ Kho bạc Nhà nước

x

 

Lĩnh vực tài chính

22

Nhân viên lái xe chuyên dùng chở tiền Kho bạc Nhà nước

x

 

Lĩnh vực tài chính

 

Phụ lục 5

ĐỊNH HƯỚNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM Ở CẤP XÃ

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

TT

VTVL lãnh đạo, quản lý (08 vị trí)

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL

 

TỔNG CỘNG:

8 vị trí

1

Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Trưởng phòng thuộc huyện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

2

Trưởng phòng

3

Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Phó trưởng phòng thuộc huyện theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

4

Phó Trưởng phòng

5

Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công

Thực hiện theo quy định tại Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ; hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (nếu có)

6

Phó Giám đốc Trung tâm Phục vụ hành chính công

7

Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã

Thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; hướng dẫn của Bộ Quốc phòng (nếu có)

8

Phó Chỉ huy trưởng Ban chỉ huy quân sự xã

TT

VTVL chuyên môn, nghiệp vụ định hướng bố trí theo ngành, lĩnh vực

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL để bố trí công chức tại cấp xã

 

TỔNG CỘNG:

32 vị trí

1

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân

11 vị trí

a)

Văn phòng

09 vị trí

1

Chuyên viên giúp việc Hội đồng nhân dân

Xác định nhiệm vụ chuyên viên các Ban giúp việc Hội đồng nhân dân theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2025

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

2

Chuyên viên Văn phòng

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực văn phòng theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT-VPCP ngày 11/9/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

3

Chuyên viên về công nghệ thông tin (gồm an toàn thông tin mạng)

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên môn dùng chung theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

4

Chuyên viên về hành chính - văn phòng (gồm quản trị công sở)

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên môn dùng chung theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

5

Chuyên viên tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức tiếp công dân, giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng chống tham nhũng theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-TTCP ngày 01/11/2023 của Tổng Thanh tra Chính phủ

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

6

Văn thư viên

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên môn dùng chung theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn phòng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc theo từng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Văn phòng, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

7

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán)

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm kế toán trưởng (hoặc phụ trách kế toán) tại vị trí việc làm dùng chung lĩnh vực kế hoạch, tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán tại các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy nhân dân cấp xã được xác định là đơn vị kế toán, đơn vị dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

8

Kế toán viên

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm kế toán viên tại vị trí việc làm dùng chung lĩnh vực kế hoạch, tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

Căn cứ quy định của Luật Ngân sách nhà nước, Luật Kế toán và các văn bản hướng dẫn thực hiện Luật, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức kế toán viên tại các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy nhân dân cấp xã được xác định là đơn vị kế toán, đơn vị dự toán ngân sách theo hướng dẫn của Bộ Tài chính

9

Chuyên viên về kiểm tra chuyên ngành

Thực hiện các nhiệm vụ quy định tại Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b)

Tư pháp

01 vị trí

1

Chuyên viên tư pháp: Xây dựng và tổ chức thi hành pháp luật; công tác tư pháp; hòa giải ở cơ sở; trợ giúp pháp lý, nuôi con nuôi, hộ tịch, chứng thực; quản lý về xử lý vi phạm hành chính

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Tư pháp theo hướng dẫn tại Thông tư số 02/2023/TT-BTP ngày 29/6/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Tư pháp tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

c)

Đối ngoại

01 vị trí

1

Chuyên viên đối ngoại

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực đối ngoại theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-BNG ngày 30/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Ngoại giao.

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực đối ngoại tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực đối ngoại, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

2

Phòng Kinh tế (đối với xã, đặc khu) hoặc Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị (đối với phường và đặc khu Phú Quốc)

11 vị trí

a)

Tài chính - Kế hoạch

03 vị trí

1

Chuyên viên lĩnh vực tài chính: Quản lý về tài chính - ngân sách nhà nước

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực tài chính theo hướng dẫn tại Thông tư số 54/2023/TT-BTC ngày 15/8/2023 của Bọ trưởng Bộ Tài chính

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Tài chính tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

2

Chuyên viên về quản lý kế hoạch, đầu tư, thống kê

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kế hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Kế hoạch tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

3

Chuyên viên về quản lý lĩnh vực đăng ký hộ kinh doanh, tổ hợp tác, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; hỗ trợ kinh doanh, tổ chức kinh tế tập thể

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Kế hoạch theo hướng dẫn tại Thông tư số 03/2023/TT-BKHĐT ngày 20/4/2023 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Kế hoạch tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc theo tứng nhóm nhiệm vụ thuộc lĩnh vực Kế hoạch, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b)

Xây dựng và Công Thương

04 vị trí

1

Chuyên viên về quản lý quy hoạch, quản lý quy hoạch đô thị và nông thôn, kiến trúc

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Xây dựng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

2

Chuyên viên về quản lý lĩnh vực hoạt động đầu tư xây dựng; phát triển đô thị; hạ tầng kỹ thuật đô thị; vật liệu xây dựng; nhà ở; công sở

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Xây dựng theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Xây dựng tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

3

Chuyên viên lĩnh vực giao thông.

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Giao thông theo hướng dẫn tại Thông tư số 42/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Giao thông tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

4

Chuyên viên lĩnh vực công thương: Quản lý tiểu thủ công nghiệp; công nghiệp; thương mại

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Công thương theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Công thương tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

c)

Nông nghiệp và Môi trường

04 vị trí

1

Chuyên viên về quản lý lĩnh vực nông nghiệp; lâm nghiệp; diêm nghiệp; thủy lợi; thủy sản; phát triển nông nghiệp; phòng, chống thiên tai; giảm nghèo

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Nông nghiệp tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

2

Chuyên viên về quản lý lĩnh vực chất lượng, an toàn thực phẩm đối với nông sản, lâm sản, thủy sản, muối; kinh tế hộ, kinh tế trang trại nông thôn, kinh tế tập thể, nông, lâm, ngư, diêm nghiệp gắn với ngành nghề, làng nghề nông thôn

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nông nghiệp theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BNNPTNT ngày 12/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Nông nghiệp tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

3

Chuyên viên quản lý lĩnh vực đất đai; tài nguyên khoáng sản

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Môi trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Môi trường tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

4

Chuyên viên quản lý lĩnh vực môi trường; tài nguyên nước

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Môi trường theo hướng dẫn tại Thông tư số 05/2023/TT-BTNMT ngày 31/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Môi trường tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

3

Phòng Văn hóa - Xã hội

08 vị trí

a)

Nội vụ

03 vị trí

1

Chuyên viên tham mưu về tổ chức hành chính, sự nghiệp nhà nước; chính quyền địa phương, địa giới đơn vị hành chính; cán bộ, công chức, viên chức và công vụ; cải cách hành chính; hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ; thi đua, khen thưởng; văn thư, lưu trữ nhà nước; thanh niên.

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Nội vụ theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Nội vụ tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

2

Chuyên viên Tham mưu về lao động, tiền lương; việc làm; bảo hiểm xã hội; an toàn, vệ sinh lao động; người có công; bình đẳng giới

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành Lao động theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc chuyên ngành lao động tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

3

Chuyên viên tham mưu về công tác dân tộc, tôn giáo

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành Dân tộc theo hướng dẫn tại Thông tư số 01/2023/TT-UBDT ngày 20/7/2023 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc; vị trí việc làm công chức chuyên ngành tôn giáo theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc chuyên ngành Dân tộc tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc theo từng nhóm nhiệm vụ thuộc chuyên ngành dân tộc, tôn giáo, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

b)

Giáo dục và Đào tạo

01 vị trí

1

Chuyên viên lĩnh vực giáo dục và đào tạo

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo theo hướng dẫn tại Thông tư số 15/2023/TT-BGDĐT ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Thông tư số 10/2023/TT-BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (giáo dục nghề nghiệp)

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Giáo dục và Đào tạo tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

c)

Văn hóa, Khoa học và Thông tin

03 vị trí

1

Chuyên viên Tham mưu về văn hóa; gia đình; thể dục, thể thao; du lịch; quảng cáo.

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao, du lịch theo hướng dẫn tại Thông tư số 06/2023/TT-BVHTTDL ngày 15/5/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn hóa, khoa học và thông tin tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

2

Chuyên viên tham mưu về phát thanh truyền hình; báo chí; thông tin cơ sở; thông tin đối ngoại; bưu chính; ứng dụng công nghệ thông tin; giao dịch điện tử; chính quyền số; kinh tế số; xã hội số; chuyển đổi số.

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thông tin, truyền thông theo hướng dẫn tại Thông tư số 09/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn hóa, khoa học và thông tin tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

3

Chuyên viên tham mưu về nghiên cứu khoa học; phát triển công nghệ; đổi mới sáng tạo; sở hữu trí tuệ; tiêu chuẩn đo lường chất lượng; ứng dụng bức xạ và đồng vị phóng xạ; an toàn bức xạ và hạt nhân.

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành khoa học, công nghệ theo hướng dẫn tại Thông tư số 16/2023/TT-BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Văn hóa, khoa học và thông tin tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

d)

Y tế

01 vị trí

1

Chuyên viên lĩnh vực y tế: Quản lý về y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; bà mẹ, trẻ em; dân số; phòng, chống tệ nạn xã hội (không bao gồm cai nghiện ma túy và quản lý sau cai nghiện ma túy); bảo trợ xã hội; y dược cổ truyền; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; thiết bị y tế; bảo hiểm y tế.

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm công chức chuyên ngành thuộc lĩnh vực Y tế theo hướng dẫn tại Thông tư số 19/2023/TT-BYT ngày 06/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế

Căn cứ tình hình thực tế tại địa bàn và yêu cầu nhiệm vụ trọng tâm thuộc lĩnh vực Y tế tại cấp xã, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

4

Trung tâm Phục vụ hành chính công

01 vị trí

 

Thực hiện nhiệm vụ kiểm soát thủ tục hành chính theo thẩm quyền, tổ chức thực hiện TTHC theo cơ chế một cửa, một cửa liên thông, xây dựng chính quyền điện tử, theo dõi việc ứng dụng công nghệ thông tin tại Ủy ban nhân dân cấp xã.

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ theo Nghị định số 118/2025/NĐ-CP ngày 09/6/2025 của Chính phủ; hướng dẫn của Văn phòng Chính phủ (nếu có).

Căn cứ tình hình thực tế tại địa phương và yêu cầu nhiệm vụ được giao, Ủy ban nhân dân cấp xã chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào đạo của công chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt các nhiệm vụ được giao.

Căn cứ khối lượng công việc, Ủy ban nhân dân cấp xã bố trí công chức, viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện các nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế công chức tại cấp xã theo quy định của cấp có thẩm quyền.

5

Dân quân tự vệ

01 vị trí

 

Trợ lý Ban Chỉ huy quân sự

Thực hiện theo quy định của Luật Dân quân tự vệ; hướng dẫn của Bộ Quốc phòng (nếu có)

TT

VTVL hỗ trợ, phục vụ: 03 vị trí (không bố trí công chức)

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL

1

Nhân viên phục vụ

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

2

Nhân viên bảo vệ

3

Nhân viên lái xe

 

Phụ lục 6

TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG CƠ QUAN THUỘC CHÍNH PHỦ

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Tên vị trí việc làm

Ghi chú

I

VTVL của Hội đồng quản lý

1

1

Chủ tịch Hội đồng quản lý

1. Chủ tịch HĐQL/Chủ tịch HĐ Học viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện Hàn lâm KHCNVN, các tổ chức KHCN khác thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)

2. Chủ tịch HĐQL (Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam)

2

2

Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý

Phó Chủ tịch HĐQL/Chủ tịch HĐ Học viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện Hàn lâm KHCNVN, các tổ chức KHCN khác thuộc cơ quan thuộc Chính phủ)

3

2

Thành viên Hội đồng quản lý

Thành viên HĐQL/Thành viên HĐ Học viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện Hàn lâm KHCNVN, các tổ chức KHCN khác trong cơ quan thuộc Chính phủ, Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông tấn xã Việt Nam)

II

VTVL lãnh đạo, quản lý của cơ quan thuộc Chính phủ

4

1

Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

1. Chủ tịch Viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện KHCNVN)

2. Tổng Giám đốc (Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông Tấn xã Việt Nam

5

2

Phó Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ

1. Phó Chủ tịch Viện (Viện Hàn lâm KHXHVN, Viện KHCNVN)

2. Phó Tổng Giám đốc (Đài Truyền hình Việt Nam, Đài Tiếng nói Việt Nam, Thông Tấn xã Việt Nam

6

3

Chánh Văn phòng

 

7

4

Trưởng ban

 

8

5

Vụ trưởng

 

9

6

Phó Chánh Văn phòng

 

10

7

Phó Trưởng ban

 

11

8

Phó Vụ trưởng

 

12

9

Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Ban)

Trưởng phòng/Trưởng đại diện/Trưởng Cơ quan thường trú TTXVN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

13

10

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc Văn phòng, Ban)

Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng đại diện/Phó Trưởng Cơ quan thường trú TTXVN tại các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

III

Các đơn vị trực thuộc

14

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Viện trưởng/Tổng Giám đốc/Giám đốc Trung tâm

15

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Viện trưởng/Phó Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm

16

3

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Viện trưởng/Tổng Giám đốc/Giám đốc Trung tâm

17

4

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Viện trưởng/Phó Tổng Giám đốc/Phó Giám đốc Trung tâm

18

5

Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Chánh Văn phòng/Trưởng phòng/Trưởng chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

19

6

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh/Phó Trưởng Văn phòng đại diện

20

7

Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Chánh Văn phòng/Trưởng phòng/Trưởng chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

21

8

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh/Phó Trưởng Văn phòng đại diện

22

9

Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Chánh Văn phòng/Trưởng phòng/Trưởng chi nhánh/Trưởng Văn phòng đại diện

23

10

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan thuộc Chính phủ

Phó Chánh Văn phòng/Phó Trưởng phòng/Phó Trưởng chi nhánh/Phó Trưởng Văn phòng đại diện

 

Phụ lục 7

TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM LÃNH ĐẠO, QUẢN LÝ TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Tên vị trí việc làm

Ghi chú

A

VTVL Hội đồng quản lý (nếu có)

1

1

Chủ tịch Hội đồng quản lý

 

2

2

Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý

 

3

3

Thành viên Hội đồng quản lý

 

4

4

Thư ký Hội đồng quản lý

 

B

VTVL lãnh đạo, quản lý trong đơn vị sự nghiệp công lập (ĐVSNCL)

I

Bộ, cơ quan ngang Bộ

I.1

VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ

5

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

 

6

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

 

7

3

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

 

8

4

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

 

9

5

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ)

 

10

6

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Bộ, cơ quan ngang Bộ (ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ)

 

11

7

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

 

12

8

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

 

13

9

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

 

14

10

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

 

15

11

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ)

 

16

12

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc Bộ)

 

17

13

Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

Lĩnh vực thông tin truyền thông

18

14

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Bộ)

Lĩnh vực thông tin truyền thông

19

15

Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

Lĩnh vực thông tin truyền thông

20

16

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc Chi nhánh và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Bộ)

Lĩnh vực thông tin truyền thông

I.2

VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ

21

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

22

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

23

3

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

24

4

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc Cục và tổ chức tương đương Cục thuộc Bộ (ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

25

5

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

26

6

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

27

7

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

28

8

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc Cục thuộc Bộ)

 

II

Tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL

29

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL

 

30

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là ĐVSNCL

 

31

3

Trưởng phòng và tương đương

 

32

4

Phó Trưởng phòng và tương đương

 

III

Đại học

 

III.1

Vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý Đại học

 

33

1

Giám đốc Đại học

 

34

2

Phó Giám đốc Đại học

 

III.2

VTVL lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Đại học

35

1

Hiệu trưởng, Giám đốc và tương đương

 

36

2

Phó Hiệu trưởng, Phó Giám đốc và tương đương

 

37

3

Chánh Văn phòng Đại học, Trưởng ban và tương đương

 

38

4

Phó Chánh Văn phòng Đại học, Trưởng ban và tương đương

 

39

5

Trưởng phòng, Trưởng khoa, Giám đốc Trung tâm và tương đương

 

40

6

Phó Trưởng phòng, Phó Trưởng khoa, Phó Giám đốc Trung tâm và tương đương

 

41

7

Trưởng Bộ môn thuộc khoa, Trưởng phòng thí nghiệm thuộc khoa và tương đương

 

42

8

Phó Trưởng Bộ môn thuộc khoa, Phó Trưởng phòng thí nghiệm thuộc khoa và tương đương

 

III.3

VTVL lãnh đạo, quản lý các tổ chức, đơn vị cấu thành các tổ chức, đơn vị của Đại học

43

1

Trưởng khoa, Viện trưởng, Giám đốc Trung tâm, Hiệu trưởng và tương đương

 

44

2

Phó Trưởng khoa, Phó Viện trưởng, Phó Giám đốc Trung tâm, Phó Hiệu trưởng và tương đương

 

45

3

Trưởng phòng và tương đương

 

46

4

Phó Trưởng phòng và tương đương

 

47

5

Trưởng Bộ môn, Trưởng phòng thí nghiệm, Tổ trưởng Tổ chuyên môn, Giám đốc Chương trình, Giám đốc xưởng và tương đương

 

48

6

Phó Trưởng Bộ môn, Phó Trưởng phòng thí nghiệm, Phó Tổ trưởng Tổ chuyên môn, Phó Giám đốc Chương trình, Phó Giám đốc xưởng và tương đương

 

III.4

VTVL lãnh đạo, quản lý các đơn vị thuộc khoa thuộc phân hiệu

49

 

Trưởng bộ môn

 

50

 

Phó Trưởng bộ môn

 

IV

Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

IV.1

VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

51

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

52

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

53

3

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

54

4

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

55

5

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

56

6

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

57

7

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

58

8

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

59

9

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

60

10

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

61

11

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

62

12

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 3 thuộc UBND cấp tỉnh)

 

IV.2

VTVL lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

63

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

64

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

65

3

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

66

4

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc ĐVSNCL thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh (ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

67

5

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

68

6

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 1 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

69

7

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

70

8

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL cấp 2 thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh)

 

IV.3

VTVL lãnh đạo, quản lý ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

71

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

 

72

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc cơ quan chuyên môn thuộc UBND cấp tỉnh

 

73

3

Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương)

 

74

4

Phó Trưởng phòng và tương đương (thuộc ĐVSNCL thuộc Chi cục thuộc Sở và tương đương)

 

IV.4

VTVL lãnh đạo, quản lý trong ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh

75

1

Người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

 

76

2

Cấp phó của người đứng đầu ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

 

77

3

Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

 

78

4

Phó Trưởng phòng và tương đương thuộc ĐVSNCL thuộc tổ chức hành chính khác thuộc UBND cấp tỉnh

 

V

VTVL lãnh đạo, quản lý đặc thù

79

1

Trưởng ban Kiểm soát

Ngành, lĩnh vực y tế

80

2

Phó Trưởng ban Kiểm soát

Ngành, lĩnh vực y tế

81

3

Thành viên ban Kiểm soát

Ngành, lĩnh vực y tế

82

4

Nữ hộ sinh trưởng

Ngành, lĩnh vực y tế

83

5

Điều dưỡng trưởng

Ngành, lĩnh vực y tế

84

6

Kỹ thuật y trưởng

Ngành, lĩnh vực y tế

85

7

Trưởng phòng khám đa khoa khu vực

Ngành, lĩnh vực y tế

86

8

Phó Trưởng phòng khám đa khoa khu vực

Ngành, lĩnh vực y tế

87

9

Trưởng Bộ môn thuộc Khoa

Ngành, lĩnh vực giáo dục và đào tạo

88

10

Phó Trưởng Bộ môn thuộc Khoa

Ngành, lĩnh vực giáo dục và đào tạo

 

Phục lục 8A

TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHỨC DANH NGHỀ NGHIỆP VIÊN CHỨC CHUYÊN NGÀNH

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Ngành, lĩnh vực

Tổng cộng

Ghi chú

 

Tổng cộng

392

 

1

Ngành, lĩnh vực nội vụ

9

 

2

Ngành, lĩnh vực tư pháp

15

 

3

Ngành, lĩnh vực nông nghiệp và môi trường

97

 

4

Ngành, lĩnh vực xây dựng

68

 

5

Ngành, lĩnh vực khoa học và công nghệ

24

 

6

Ngành, lĩnh vực giáo dục và đào tạo

34

 

7

Ngành, lĩnh vực y tế

39

 

8

Ngành, lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch

61

 

9

Ngành, lĩnh vực tài chính

17

 

10

Ngành, lĩnh vực ngân hàng

2

 

11

Ngành, lĩnh vực công thương

26

 

 

Phụ lục 8B

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CHUYÊN NGÀNH TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

TT

Tên vị trí việc làm

Ngạch/hạng chức danh nghề nghiệp tương ứng

Văn bản quy định vị trí việc làm

Ghi chú

I

NGÀNH, LĨNH VỰC NỘI VỤ

1

1

Lưu trữ viên chính

Hạng I

Thông tư số 14/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực lưu trữ.

 

2

2

Lưu trữ viên

Hạng II

 

3

3

Lưu trữ viên trung cấp

Hạng III

 

4

4

Kiểm định viên chính kỹ thuật an toàn lao động

Hạng II

Thông tư số 11/2023/TT- BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

 

5

5

Kiểm định viên kỹ thuật an toàn lao động

Hạng III

 

6

6

Kỹ thuật viên kiểm định kỹ thuật an toàn lao động

Hạng IV

 

7

7

Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng II

Hạng II

 

8

8

Tư vấn viên dịch vụ việc làm hạng III

Hạng III

 

9

9

Nhân viên tư vấn dịch vụ việc làm hạng IV

Hạng IV

 

II

NGÀNH, LĨNH VỰC TƯ PHÁP

10

1

Lý lịch tư pháp hạng I

Hạng I

Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tư pháp

 

11

2

Lý lịch tư pháp hạng II

Hạng II

 

12

3

Lý lịch tư pháp hạng III

Hạng III

 

13

4

Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng I

Hạng I

 

14

5

Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng II

Hạng II

 

15

6

Đăng ký biện pháp bảo đảm hạng III

Hạng III

 

16

7

Hỗ trợ pháp lý hạng II

Hạng II

 

17

8

Hỗ trợ pháp lý hạng III

Hạng III

18

9

Công chứng viên hạng III

Hạng III

 

19

10

Đấu giá viên hạng III

Hạng III

 

20

11

Trợ giúp viên pháp lý hạng I

Hạng I

 

21

12

Trợ giúp viên pháp lý hạng II

Hạng II

 

22

13

Trợ giúp viên pháp lý hạng III

Hạng III

 

23

14

Hỗ trợ nghiệp vụ hạng II

Hạng II

 

24

15

Hỗ trợ nghiệp vụ hạng III

Hạng III

 

 

III

NGÀNH, LĨNH VỰC NÔNG NGHIỆP VÀ MÔI TRƯỜNG

25

1

Khuyến nông hạng II

Hạng II

Thông tư số 11/2023/TT- BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn.

 

26

2

Khuyến nông hạng III

Hạng III

 

27

3

Khuyến nông hạng IV

Hạng IV

 

28

4

Kiểm nghiệm cây trồng hạng II

Hạng II

 

29

5

Kiểm nghiệm cây trồng hạng III

Hạng III

 

30

6

Kiểm nghiệm cây trồng hạng IV

Hạng IV

 

31

7

Bảo vệ thực vật hạng II

Hạng II

 

32

8

Bảo vệ thực vật hạng III

Hạng III

 

33

9

Bảo vệ thực vật hạng IV

Hạng IV

 

34

10

Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng II

Hạng II

 

35

11

Giám định thuốc bảo vệ thực vật hạng III

Hạng III

 

36

12

Giám định thuốc vệ thực vật hạng IV

Hạng IV

 

37

13

Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu hạng II

Hạng II

 

38

14

Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu hạng III

Hạng III

 

39

15

Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu hạng IV

Hạng IV

 

40

16

Giám định kiểm dịch thực vật hạng II

Hạng II

 

41

17

Giám định kiểm dịch thực vật hạng III

Hạng III

 

42

18

Giám định kiểm dịch thực vật hạng IV

Hạng IV

 

43

19

Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón hạng II

Hạng II

 

44

20

Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón hạng III

Hạng III

 

45

21

Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón hạng IV

Hạng IV

 

46

22

Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi hạng II

Hạng II

 

47

23

Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi hạng III

Hạng III

 

48

24

Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi hạng IV

Hạng IV

 

49

25

Kiểm nghiệm thuốc thú y hạng II

Hạng II

 

50

26

Kiểm nghiệm thuốc thú y hạng III

Hạng III

 

51

27

Kiểm nghiệm thuốc thú y hạng IV

Hạng IV

 

52

28

Kiểm tra vệ sinh thú y hạng II

Hạng II

 

53

29

Kiểm tra vệ sinh thú y hạng III

Hạng III

 

54

30

Kiểm tra vệ sinh thú y hạng IV

Hạng IV

 

55

31

Chẩn đoán bệnh động vật hạng II

Hạng II

 

56

32

Chẩn đoán bệnh động vật hạng III

Hạng III

 

57

33

Chẩn đoán bệnh động vật hạng IV

Hạng IV

 

58

34

Kiểm nghiệm thủy sản hạng II

Hạng II

 

59

35

Kiểm nghiệm thủy sản hạng III

Hạng III

 

60

36

Kiểm nghiệm thủy sản hạng IV

Hạng IV

 

61

37

Quản lý, bảo vệ rừng hạng II

Hạng II

 

62

38

Quản lý, bảo vệ rừng hạng III

Hạng III

 

63

39

Quản lý, bảo vệ rừng hạng IV

Hạng IV

 

64

40

Đăng kiểm tàu cá hạng II

Hạng II

 

65

41

Đăng kiểm tàu cá hạng III

Hạng III

 

66

42

Đăng kiểm tàu cá hạng IV

Hạng IV

 

67

43

Đánh giá chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản hạng II

Hạng II

 

68

44

Đánh giá chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản hạng III

Hạng III

 

69

45

Đánh giá chất lượng, an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản hạng IV

Hạng IV

 

70

46

Kỹ thuật thủy lợi hạng II

Hạng II

 

71

47

Kỹ thuật thủy lợi hạng III

Hạng III

 

72

48

Kỹ thuật thủy lợi hạng IV

Hạng IV

 

73

49

Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng II

Hạng II

 

74

50

Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng III

Hạng III

 

75

51

Kỹ thuật nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn hạng IV

Hạng IV

 

76

52

Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai hạng II

Hạng II

 

77

53

Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai hạng III

Hạng III

 

78

54

Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai hạng IV

Hạng IV

 

79

55

Điều tra nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản hạng II

Hạng II

 

80

56

Điều tra nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản hạng III

Hạng III

 

81

57

Điều tra nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy lợi, thủy sản hạng IV

Hạng IV

 

82

58

Quản lý, vận hành cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, khu bảo tồn biển hạng II

Hạng II

 

83

59

Quản lý, vận hành cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, khu bảo tồn biển hạng III

Hạng III

 

84

60

Quản lý, vận hành cảng cá, bến cá, khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá, khu bảo tồn biển hạng IV

Hạng IV

 

85

61

Kỹ thuật giống cây trồng, vật nuôi hạng II

Hạng II

 

86

62

Kỹ thuật giống cây trồng, vật nuôi hạng III

Hạng III

 

87

63

Kỹ thuật giống cây trồng, vật nuôi hạng IV

Hạng IV

 

88

64

Địa chính viên hạng I

Hạng I

Thông tư số 10/2023/TT- BTNMT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực tài nguyên và môi trường

 

89

65

Địa chính viên hạng II

Hạng II

 

90

66

Địa chính viên hạng III

Hạng III

 

91

67

Địa chính viên hạng IV

Hạng IV

 

92

68

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng I

Hạng I

 

93

69

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng II

Hạng II

 

94

70

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng III

Hạng III

 

95

71

Điều tra viên tài nguyên môi trường hạng IV

Hạng IV

 

96

72

Xử lý viên ô nhiễm môi trường hạng I

Hạng I

 

97

73

Xử lý viên ô nhiễm môi trường hạng II

Hạng II

 

98

74

Xử lý viên ô nhiễm môi trường hạng III

Hạng III

 

99

75

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng I

Hạng I

 

100

76

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng II

Hạng 11

 

101

77

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng III

Hạng III

 

102

78

Dự báo viên khí tượng thủy văn hạng IV

Hạng IV

 

103

79

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng I

Hạng I

 

104

80

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng II

Hạng II

 

105

81

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng III

Hạng III

 

106

82

Kiểm soát viên khí tượng thủy văn hạng IV

Hạng IV

 

107

83

Đo đạc bản đồ viên hạng 1

Hạng I

 

108

84

Đo đạc bản đồ viên hạng II

Hạng II

 

109

85

Đo đạc bản đồ viên hạng III

Hạng III

 

110

86

Đo đạc bản đồ viên hạng IV

Hạng IV

 

111

87

Viễn thám viên hạng II

Hạng II

 

112

88

Viễn thám viên hạng III

Hạng III

 

113

89

Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng II

Hạng II

 

114

90

Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng III

Hạng III

 

115

91

Quan trắc viên tài nguyên môi trường hạng IV

Hạng IV

 

116

92

Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng I

Hạng I

 

117

93

Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng II

Hạng II

 

118

94

Kiểm chuẩn thiết bị viên hạng III

Hạng III

 

119

95

Phân tích thí nghiệm hạng I

Hạng I

 

120

96

Phân tích thí nghiệm hạng II

Hạng II

 

121

97

Phân tích thí nghiệm hạng III

Hạng III

 

IV

NGÀNH, LĨNH VỰC XÂY DỰNG

122

1

Kiến trúc sư hạng I

Hạng I

Thông tư số 10/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực xây dựng.

 

123

2

Kiến trúc sư hạng II

Hạng II

 

124

3

Kiến trúc sư hạng III

Hạng III

 

125

4

Thẩm kế viên hạng I

Hạng I

 

126

5

Thẩm kế viên hạng II

Hạng II

 

127

6

Thẩm kế viên hạng III

Hạng III

 

128

7

Thẩm kế viên hạng IV

Hạng IV

 

129

8

Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng I

Hạng I

 

130

9

Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng II

Hạng II

 

131

10

Quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng III

Hạng III

 

132

11

Quản lý dự án hạng I

Hạng I

Thông tư số 36/2022/TT- BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực giao thông vận tải.

Bao gồm quản lý dự án đường bộ; quản lý dự án đường sắt; quản lý dự án đường thủy; quản lý dự án hàng hải

133

12

Quản lý dự án hạng II

Hạng II

134

13

Quản lý dự án hạng III

Hạng III

135

14

Quản lý dự án hạng IV

Hạng IV

136

15

Thông tin an ninh hàng hải hạng I

Hạng I

 

137

16

Thông tin an ninh hàng hải hạng II

Hạng II

 

138

17

Thông tin an ninh hàng hải hạng III

Hạng III

 

139

18

Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng I

Hạng I

 

140

19

Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng II

Hạng II

 

141

20

Tìm kiếm cứu nạn hàng hải hạng III

Hạng III

 

142

21

Thuyền trưởng

 

 

143

22

Máy trưởng

 

 

144

23

Đại phó

 

 

145

24

Máy hai

 

 

146

25

Thuyền phó hai

 

 

147

26

Máy ba

 

 

148

27

Thuyền phó ba

 

 

149

28

Máy tư

 

 

150

29

Sỹ quan kỹ thuật điện

 

 

151

30

Thủy thủ trưởng

 

 

152

31

Thủy thủ

 

 

153

32

Thợ máy

 

 

154

33

Thợ kỹ thuật điện

 

 

155

34

Nhân viên cứu nạn

 

 

156

35

Bác sỹ tàu

 

 

157

36

Y tá tàu

 

 

158

37

Phục vụ viên

 

 

159

38

Cấp dưỡng

 

 

160

39

Kỹ thuật viên đường bộ hạng I

Hạng I

 

161

40

Kỹ thuật viên đường bộ hạng II

Hạng II

 

162

41

Kỹ thuật viên đường bộ hạng III

Hạng III

 

163

42

Kỹ thuật viên đường bộ hạng IV

Hạng IV

 

164

43

Kỹ thuật viên bến phà hạng II

Hạng II

 

165

44

Kỹ thuật viên bến phà hạng III

Hạng III

 

166

45

Viên chức Đăng kiểm hạng I

Hạng I

 

167

46

Viên chức Đăng kiểm hạng II

Hạng II

 

168

47

Viên chức Đăng kiểm hạng III

Hạng III

 

169

48

Viên chức Đăng kiểm hạng IV

Hạng IV

 

170

49

Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng III

Hạng III

 

171

50

Đào tạo lái xe cơ giới đường bộ hạng IV

Hạng IV

 

172

51

Quản lý bến xe hạng III

Hạng III

 

173

52

Quản lý bến xe hạng IV

Hạng IV

 

174

53

Quản lý vận tải quá cảnh hạng III

Hạng III

 

175

54

Quản lý vận tải quá cảnh hạng IV

Hạng IV

 

176

55

Kiểm tra tải trọng xe hạng III

Hạng IV

 

177

56

Kiểm tra tải trọng xe hạng IV

Hạng IV

 

178

57

Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng I

Hạng I

 

179

58

Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng II

Hạng II

 

180

59

Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng III

Hạng III

 

181

60

Quản lý, bảo trì công trình giao thông hạng IV

Hạng IV

 

182

61

Quản lý bến cảng hạng I

Hạng I

 

183

62

Quản lý bến cảng hạng II

Hạng II

 

184

63

Quản lý bến cảng hạng III

Hạng III

 

185

64

Quản lý bến cảng hạng IV

Hạng IV

 

186

65

Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng I

Hạng I

 

187

66

Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng II

Hạng II

 

188

67

Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng III

Hạng III

 

189

68

Vận hành, khai thác giao thông công cộng hạng IV

Hạng IV

 

V

NGÀNH, LĨNH VỰC KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ

190

1

Nghiên cứu viên cao cấp

Hạng I

Thông tư số 17/2023/TT- BKHCN ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành khoa học và công nghệ, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong tổ chức khoa học và công nghệ công lập

 

191

2

Nghiên cứu viên chính

Hạng II

 

192

3

Nghiên cứu viên

Hạng III

 

193

4

Trợ lý nghiên cứu

Hạng IV

 

194

5

Kỹ sư cao cấp

Hạng I

 

195

6

Kỹ sư chính

Hạng II

 

196

7

Kỹ sư

Hạng III

 

197

8

Kỹ thuật viên

Hạng IV

 

198

9

Đánh giá sự phù hợp hạng I

Hạng I

 

199

10

Đánh giá sự phù hợp hạng II

Hạng II

 

200

11

Đánh giá sự phù hợp hạng III

Hạng III

 

201

12

Năng suất, chất lượng hạng I

Hạng I

 

202

13

Năng suất, chất lượng hạng II

Hạng II

 

203

14

Năng suất, chất lượng hạng III

Hạng III

 

204

15

Sở hữu trí tuệ hạng II

Chuyên viên chính hoặc tương đương

 

205

16

Sở hữu trí tuệ hạng III

Chuyên viên hoặc tương đương

 

206

17

An toàn thông tin hạng I

Hạng I

Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

 

207

18

An toàn thông tin hạng II

Hạng II

 

208

19

An toàn thông tin hạng III

Hạng III

 

209

20

An toàn thông tin hạng IV

Hạng IV

 

210

21

Công nghệ thông tin hạng I

Hạng I

 

211

22

Công nghệ thông tin hạng II

Hạng II

 

212

23

Công nghệ thông tin hạng III

Hạng III

 

213

24

Công nghệ thông tin hạng IV

Hạng IV

 

VI

NGÀNH, LĨNH VỰC GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

214

1

Giáo viên mầm non hạng I

Hạng I

Thông tư số 19/2023/TT- BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục mầm non công lập

 

215

2

Giáo viên mầm non hạng II

Hạng II

 

216

3

Giáo viên mầm non hạng III

Hạng III

 

217

4

Giáo viên tiểu học hạng I

Hạng I

Thông tư số 20/2023/TT- BGDĐT ngày 30/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và định mức số lượng người làm việc trong các cơ sở giáo dục phổ thông và các trường chuyên biệt công lập

 

218

5

Giáo viên tiểu học hạng II

Hạng II

 

219

6

Giáo viên tiểu học hạng III

Hạng III

 

220

7

Giáo viên trung học cơ sở hạng I

Hạng I

 

221

8

Giáo viên trung học cơ sở hạng II

Hạng II

 

222

9

Giáo viên trung học cơ sở hạng III

Hạng III

 

223

10

Giáo viên trung học phổ thông hạng I

Hạng I

 

224

11

Giáo viên trung học phổ thông hạng II

Hạng II

 

225

12

Giáo viên trung học phổ thông hạng III

Hạng III

 

226

13

Giáo vụ

 

Sử dụng cấp học tiểu học, trung học phổ thông

227

14

Tư vấn học sinh

 

228

15

Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật

 

Thông tư số 19/2023/TT- BGDĐT và Thông tư số 20/2023/TT-BGDĐT

Sử dụng cấp học mầm non, tiểu học, trung học phổ thông

229

16

Thiết bị, thí nghiệm

 

Thông tư số 20/2023/TT- BGDĐT

Sử dụng ở cấp trung học phổ thông

230

17

Giảng viên cao cấp

Hạng I

Thông tư số 04/2024/TT- BGDĐT ngày 29/3/2024 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo quản lý và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên ngành giáo dục đào tạo trong các cơ sở giáo dục đại học và các trường cao đẳng sư phạm công lập

 

231

18

Giảng viên chính

Hạng II

 

232

19

Giảng viên

 

 

233

20

Trợ giảng

Hạng III

 

234

21

Giảng viên cao đẳng sư phạm cao cấp

Hạng I

 

235

22

Giảng viên cao đẳng sư phạm chính

Hạng II

 

236

23

Giảng viên cao đẳng sư phạm

Hạng III

 

237

24

Giảng viên thực hành chính

Hạng II

 

238

25

Giảng viên thực hành

Hạng III

 

239

26

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp cao cấp (hạng I)

Hạng I

Thông tư số 11/2023/TT- BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội

 

240

27

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp chính (hạng II)

Hạng II

 

241

28

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết (hạng III)

Hạng III

 

242

29

Giảng viên giáo dục nghề nghiệp thực hành (hạng III)

Hạng III

 

243

30

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng I

Hạng I

 

244

31

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng II

Hạng II

 

245

32

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp lý thuyết hạng III

Hạng III

 

246

33

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp thực hành hạng III

Hạng III

 

247

34

Giáo viên giáo dục nghề nghiệp hạng IV

Hạng IV

 

VI

NGÀNH, LĨNH VỰC Y TẾ

248

1

Bác sĩ cao cấp (hạng I)

Hạng I

Thông tư số 03/2023/TT-BYT ngày 17/02/2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn vị trí việc làm, định mức số lượng người làm việc, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp y tế công lập

 

249

2

Bác sĩ chính (hạng II)

Hạng II

 

250

3

Bác sĩ (hạng III)

Hạng III

 

251

4

Bác sĩ y học dự phòng cao cấp (hạng I)

Hạng I

 

252

5

Bác sĩ y học dự phòng chính (hạng II)

Hạng II

 

253

6

Bác sĩ y học dự phòng (hạng III)

Hạng III

 

254

7

Y sĩ hạng IV

Hạng IV

 

255

8

Dược sĩ cao cấp (hạng I)

Hạng I

 

256

9

Dược sĩ chính (hạng II)

Hạng II

 

257

10

Dược sĩ (hạng III)

Hạng III

 

258

11

Dược hạng IV

Hạng IV

 

259

12

Y tế công cộng chính (hạng II)

Hạng II

 

260

13

Y tế công cộng (hạng III)

Hạng III

 

261

14

Dân số viên hạng II

Hạng II

 

262

15

Dân số viên hạng III

Hạng III

 

263

16

Dân số viên hạng IV

Hạng IV

 

264

17

Điều dưỡng hạng II

Hạng II

 

265

18

Điều dưỡng hạng III

Hạng III

 

266

19

Điều dưỡng hạng IV

Hạng IV

 

267

20

Hộ sinh hạng II

Hạng II

 

268

21

Hộ sinh hạng III

Hạng III

 

269

22

Hộ sinh hạng IV

Hạng IV

 

270

23

Kỹ thuật y hạng II

Hạng II

 

271

24

Kỹ thuật y hạng III

Hạng III

 

272

25

Kỹ thuật y hạng IV

Hạng IV

 

273

26

Dinh dưỡng hạng II

Hạng II

 

274

27

Dinh dưỡng hạng III

Hạng III

 

275

28

Dinh dưỡng hạng IV

Hạng IV

 

276

29

Khúc xạ nhãn khoa (hạng III)

Hạng III

 

277

30

Kỹ thuật thiết bị y tế hạng III

Hạng III

 

278

31

Kỹ thuật thiết bị y tế hạng IV

Hạng IV

 

279

32

Thư ký y khoa

 

 

280

33

Tâm lý lâm sàng

 

 

281

34

Công tác xã hội viên chính

Hạng II

Thông tư số 11/2023/TT- BLĐTBXH ngày 17/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực lao động, người có công và xã hội.

 

282

35

Công tác xã hội viên

Hạng III

 

283

36

Nhân viên công tác xã hội

Hạng IV

 

284

37

Quản học viên chính (Quản học viên hạng II)

Hạng II

 

285

38

Quản học viên (Quản học viên hạng III)

Hạng III

 

286

39

Quản học viên trung cấp (Quản học viên hạng IV)

Hạng IV

 

VII

NGÀNH, LĨNH VỰC VĂN HÓA, THỂ THAO VÀ DU DỊCH

287

1

Thư viện viên hạng I

Hạng I

Thông tư số 10/2023/TT- BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực văn hóa, thể thao và du lịch

 

288

2

Thư viện viên hạng II

Hạng II

 

289

3

Thư viện viên hạng III

Hạng III

 

290

4

Thư viện viên hạng IV

Hạng IV

 

291

5

Di sản viên hạng I

Hạng I

 

292

6

Di sản viên hạng II

Hạng II

 

293

7

Di sản viên hạng III

Hạng III

 

294

8

Di sản viên hạng IV

Hạng IV

 

295

9

Phương pháp viên hạng II

Hạng II

 

296

10

Phương pháp viên hạng III

Hạng III

 

297

11

Phương pháp viên hạng IV

Hạng IV

 

298

12

Hướng dẫn viên văn hóa hạng II

Hạng II

 

299

13

Hướng dẫn viên văn hóa hạng III

Hạng III

 

300

14

Hướng dẫn viên văn hóa hạng IV

Hạng IV

 

301

15

Đạo diễn nghệ thuật hạng I

Hạng I

 

302

16

Đạo diễn nghệ thuật hạng II

Hạng II

 

303

17

Đạo diễn nghệ thuật hạng III

Hạng III

 

304

18

Đạo diễn nghệ thuật hạng IV

Hạng IV

 

305

19

Diễn viên hạng I

Hạng I

 

306

20

Diễn viên hạng II

Hạng II

 

307

21

Diễn viên hạng III

Hạng III

 

308

22

Diễn viên hạng IV

Hạng IV

 

309

23

Họa sĩ hạng I

Hạng I

 

310

24

Họa sĩ hạng II

Hạng II

 

311

25

Họa sĩ hạng III

Hạng III

 

312

26

Họa sĩ hạng IV

Hạng IV

 

313

27

Tuyên truyền viên văn hóa chính

Hạng II

 

314

28

Tuyên truyền viên văn hóa

Hạng III

 

315

29

Tuyên truyền viên văn hóa trung cấp

Hạng IV

 

316

30

Huấn luyện viên cao cấp hạng I

Hạng I

 

317

31

Huấn luyện viên chính hạng II

Hạng II

 

318

32

Huấn luyện viên hạng III

Hạng III

 

319

33

Hướng dẫn viên hạng IV

Hạng IV

 

320

34

Biên tập viên hạng I

Hạng I

Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành; cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực Thông tin và Truyền thông

 

321

35

Biên tập viên hạng II

Hạng II

 

322

36

Biên tập viên hạng III

Hạng II

 

323

37

Phóng viên hạng I

Hạng I

 

324

38

Phóng viên hạng II

Hạng II

 

325

39

Phóng viên hạng III

Hạng III

 

326

40

Biên dịch viên hạng I

Hạng I

 

327

41

Biên dịch viên hạng II

Hạng II

 

328

42

Biên dịch viên hạng III

Hạng III

 

329

43

Đạo diễn truyền hình hạng I

Hạng I

 

330

44

Đạo diễn truyền hình hạng II

Hạng II

 

331

45

Đạo diễn truyền hình hạng III

Hạng III

 

332

46

Âm thanh viên hạng I

Hạng I

 

333

47

Âm thanh viên hạng II

Hạng II

 

334

48

Âm thanh viên hạng III

Hạng III

 

335

49

Âm thanh viên hạng IV

Hạng IV

 

336

50

Kỹ thuật dựng phim hạng I

Hạng I

 

337

51

Kỹ thuật dựng phim hạng II

Hạng II

 

338

52

Kỹ thuật dựng phim hạng III

Hạng III

 

339

53

Kỹ thuật dựng phim hạng IV

Hạng IV

 

340

54

Phát thanh viên hạng I

Hạng I

 

341

55

Phát thanh viên hạng II

Hạng II

 

342

56

Phát thanh viên hạng III

Hạng III

 

343

57

Phát thanh viên hạng IV

Hạng IV

 

344

58

Quay phim viên hạng I

Hạng I

 

345

59

Quay phim viên hạng II

Hạng II

 

346

60

Quay phim viên hạng III

Hạng III

 

347

61

Quay phim viên hạng IV

Hạng IV

 

VIII

NGÀNH, LĨNH VỰC TÀI CHÍNH

348

1

Chuyên viên chính về triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giá

Hạng II

Thông tư số 04/2024/TT-BTC ngày 22/01/2024 của Bộ trưởng Bộ Tài chính hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và viên chức chuyên ngành, cơ cấu viên chức chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực tài chính

 

349

2

Chuyên viên về triển khai hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về giá

Hạng III

 

350

3

Chuyên viên cao cấp về tính toán bảo hiểm

Hạng I

 

351

4

Chuyên viên chính về tính toán bảo hiểm

Hạng II

 

352

5

Chuyên viên về tính toán bảo hiểm

Hạng III

 

353

6

Chuyên viên chính về triển khai, thử nghiệm công nghệ bảo quản

Hạng II

 

354

7

Chuyên viên về triển khai, thử nghiệm công nghệ bảo quản

Hạng III

 

355

8

Chuyên viên chính về thử nghiệm chất lượng hàng dự trữ

Hạng II

 

356

9

Chuyên viên về thử nghiệm chất lượng hàng dự trữ

Hạng III

 

357

10

Chuyên viên chính về kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị bảo quản

Hạng II

 

358

11

Chuyên viên về kiểm định, hiệu chuẩn thiết bị bảo quản

Hạng III

 

359

12

Chuyên viên chính về phân tích hàng hóa xuất nhập khẩu

Hạng II

 

360

13

Chuyên viên về phân tích hàng hóa xuất nhập khẩu

Hạng III

 

361

14

Chuyên viên về quản lý phòng thí nghiệm, phòng máy, tiếp nhận mẫu

Hạng III

 

362

15

Cán sự về quản lý phòng thí nghiệm, phòng máy, tiếp nhận mẫu

Hạng IV

 

363

16

Nhân viên về quản lý phòng thí nghiệm, phòng máy, tiếp nhận mẫu

Hạng V

 

364

17

Chuyên viên về dịch vụ tài chính

Hạng III

 

IX

NGÀNH, LĨNH VỰC NGÂN HÀNG

365

1

Thông tin tín dụng hạng II

Hạng II

Thông tư số 21/2022/TT- NHNNVN ngày 30/12/2022 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam Hướng dẫn vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong các đơn vị sự nghiệp công lập thuộc lĩnh vực Ngân hàng

 

366

2

Thông tin tín dụng hạng III

Hạng III

 

X

NGÀNH, LĨNH VỰC CÔNG THƯƠNG

367

1

Khuyến công hạng II

Hạng II

Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành trong đơn vị sự nghiệp công lập thuộc ngành, lĩnh vực công thương

 

368

2

Khuyến công hạng III

Hạng III

 

369

3

Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng II

Hạng II

 

370

4

Ứng phó sự cố và an toàn hóa chất hạng III

Hạng III

 

371

5

Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng II

Hạng II

 

372

6

Cảnh báo sớm trong phòng vệ thương mại hạng III

Hạng III

 

373

7

Phát triển thị trường điện hạng II

Hạng II

 

374

8

Phát triển thị trường điện hạng III

Hạng III

 

375

9

Quản lý dự án năng lượng hạng II

Hạng II

 

376

10

Quản lý dự án năng lượng hạng III

Hạng III

 

377

11

Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng II

Hạng II

 

378

12

Phát triển thương mại điện tử và kinh tế số hạng III

Hạng III

 

379

13

Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng II

Hạng II

 

380

14

Hỗ trợ phát triển công nghiệp hạng III

Hạng III

 

381

15

Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng II

Hạng II

 

382

16

Hỗ trợ xuất nhập khẩu hạng III

Hạng III

 

383

17

Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng II

Hạng II

 

384

18

Xúc tiến thương mại và đầu tư hạng III

Hạng III

 

385

19

Phát triển công nghiệp môi trường hạng II

Hạng II

 

386

20

Phát triển công nghiệp môi trường hạng III

Hạng III

 

387

21

Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng II

Hạng II

 

388

22

Hỗ trợ điện lực và năng lượng tái tạo hạng III

Hạng III

 

389

23

Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng II

Hạng II

 

390

24

Hỗ trợ cạnh tranh, bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng hạng III

Hạng III

 

391

25

Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng II

Hạng II

 

392

26

Chuyển đổi số trong xúc tiến thương mại hạng III

Hạng III

 

 

Phụ lục 9A

TỔNG HỢP DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp


STT

Ngành, lĩnh vực

Tổng số chức danh

Ghi chú

 

Tổng cộng

31

 

1

Lĩnh vực hợp tác quốc tế

2

 

2

Lĩnh vực pháp chế

2

 

3

Lĩnh vực tổ chức cán bộ, thi đua khen thưởng

 

Được sử dụng chung với các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ

4

Lĩnh vực văn phòng

13

Trong đó có 02 vị trí lưu trữ được sử dụng chung với 02 vị trí lưu trữ thuộc danh mục VTVL viên chức nghiệp vụ chuyên ngành thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ

5

Lĩnh vực kế hoạch, tài chính

13

 

6

Lĩnh vực y tế

1

Được xác định phù hợp với chức danh nghề nghiệp đảm nhận công tác y tế trường học tại các cơ sở giáo dục theo quyết định của cấp có thẩm quyền

7

Lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin

 

Được sử dụng chung với các VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông

 

Phụ lục 9B

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM CHUYÊN MÔN DÙNG CHUNG TRONG ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Tên vị trí việc làm

Tương ứng ngạch công chức/chức danh nghề nghiệp

Ghi chú

I

Lĩnh vực hợp tác quốc tế

 

 

1

1

Chuyên viên chính về hợp tác và hội nhập quốc tế

Chuyên viên chính

Đổi từ hợp tác quốc tế

2

2

Chuyên viên về hợp tác và hội nhập quốc tế

Chuyên viên

II

Lĩnh vực pháp chế

 

 

3

1

Chuyên viên chính về pháp chế

Chuyên viên chính

Bản mô tả công việc và khung năng lực của các vị trí việc làm về công tác pháp chế thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

4

2

Chuyên viên về pháp chế

Chuyên viên

III

Lĩnh vực tổ chức cán bộ (tổ chức bộ máy và quản lý nguồn nhân lực), thi đua khen thưởng

Được áp dụng chung với các VTVL công chức nghiệp vụ chuyên ngành tương ứng ngạch chuyên viên, chuyên viên chính thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ

IV

Lĩnh vực văn phòng

 

 

5

1

Chuyên viên chính về tổng hợp

Chuyên viên chính

 

6

2

Chuyên viên về tổng hợp

Chuyên viên

 

7

3

Chuyên viên chính về hành chính - văn phòng

Chuyên viên chính

 

8

4

Chuyên viên về hành chính - văn phòng

Chuyên viên

 

9

5

Cán sự về hành chính - văn phòng

Cán sự

 

10

6

Chuyên viên chính về truyền thông

Chuyên viên chính

 

11

7

Chuyên viên về truyền thông

Chuyên viên

 

12

8

Chuyên viên chính về quản trị công sở

Chuyên viên chính

 

13

9

Chuyên viên về quản trị công sở

Chuyên viên

 

14

10

Văn thư viên

Văn thư viên

 

15

11

Văn thư viên trung cấp

Văn thư viên trung cấp

 

16

12

Lưu trữ viên

Lưu trữ viên

Được sử dụng chung với VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành lưu trữ thuộc ngành, lĩnh vực nội vụ

17

13

Lưu trữ viên trung cấp

Lưu trữ viên trung cấp

V

Lĩnh vực kế hoạch, tài chính

 

 

18

1

Chuyên viên chính về kế hoạch đầu tư

Chuyên viên chính

 

19

2

Chuyên viên về kế hoạch đầu tư

Chuyên viên

 

20

3

Chuyên viên chính về thống kê

Chuyên viên chính

 

21

4

Chuyên viên về thống kê

Chuyên viên

 

22

5

Chuyên viên chính về tài chính

Chuyên viên chính

 

23

6

Chuyên viên về tài chính

Chuyên viên

 

24

7

Kế toán trưởng (hoặc phụ trách Kế toán)

 

 

25

8

Kế toán viên chính

Kế toán viên chính

 

26

9

Kế toán viên

Kế toán viên

 

27

10

Kế toán viên trung cấp

Kế toán viên trung cấp

 

28

11

Chuyên viên Thủ quỹ

Chuyên viên

 

29

12

Cán sự Thủ quỹ

Cán sự

 

30

13

Nhân viên Thủ quỹ

Nhân viên

 

VI

Lĩnh vực y tế

 

31

1

Y tế trường học

 

Được xác định phù hợp với chức danh nghề nghiệp đảm nhận công tác y tế trường học tại các cơ sở giáo dục theo quyết định của cấp có thẩm quyền

VII

Lĩnh vực công nghệ thông tin (bao gồm công nghiệp công nghệ thông tin, ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số), an toàn thông tin

Được sử dụng chung với các VTVL chức danh nghề nghiệp chuyên ngành công nghệ thông tin, an toàn thông tin thuộc ngành, lĩnh vực thông tin và truyền thông

 

Phụ lục 10

DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM HỖ TRỢ, PHỤC VỤ TRONG CÁC ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP CÔNG LẬP

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Tên vị trí việc làm

Ngành, lĩnh vực có VTVL đặc thù

Ghi chú

1

Nhân viên kỹ thuật

 

 

2

Nhân viên Y tế cơ quan

 

 

3

Nhân viên Phục vụ

 

 

4

Nhân viên Lễ tân

 

 

5

Nhân viên Bảo vệ

 

 

6

Nhân viên Lái xe

 

 

 

VTVL thuộc nhóm hỗ trợ, phục vụ đặc thù theo ngành, lĩnh vực

7

Nhân viên nấu ăn

Lĩnh vực giáo dục và đào tạo

 

8

Nhân viên lái tàu

Lĩnh vực tài nguyên và môi trường

 

9

Hộ lý

Lĩnh vực y tế

 

10

Y công

Lĩnh vực y tế

 

11

Thuyền trưởng

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

12

Đại phó

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

13

Phó hai

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

14

Phó ba

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

15

Thủy thủ trưởng

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

16

Thủy thủ

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

17

Máy trưởng

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

18

Máy hai

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

19

Máy ba

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

20

Máy tư

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

21

Thợ máy chính

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

22

Thợ máy

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

23

Thợ kỹ thuật điện

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

24

Bếp trưởng

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

25

Cấp dưỡng

Lĩnh vực giao thông vận tải

 

 

Phụ lục 11

ĐỊNH HƯỚNG VỊ TRÍ VIỆC LÀM CÔNG CHỨC TẠI HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CẤP TỈNH, CẤP XÃ

Thực hiện sau sắp xếp đơn vị hành chính và tổ chức chính quyền địa phương 2 cấp

STT

Định hướng danh mục VTVL

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL để bố trí công chức

Ghi chú

A

Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND cấp tỉnh

Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh

I

VTVL lãnh đạo, quản lý

 

 

1

Chánh Văn phòng

 

 

2

Phó Chánh văn phòng

 

 

3

Trưởng phòng

 

 

4

Phó trưởng phòng

 

 

II

VTVL chuyên môn, nghiệp vụ

 

 

1

Công tác đại biểu Quốc hội

Thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 72/2025/QH15 và Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14

 

2

Theo dõi công tác pháp chế

 

3

Theo dõi công tác kinh tế - ngân sách

 

4

Theo dõi công tác văn hóa - xã hội

 

5

Theo dõi công tác đô thị

Ban Đô thị tại HĐND thành phố

6

Theo dõi công tác dân tộc

HĐNĐ ở tỉnh, thành phố có nhiều đồng bào dân tộc thiểu số được thành lập Ban Dân tộc

III

VTVL chuyên môn dùng chung

Căn cứ biên chế được giao và yêu cầu nhiệm vụ để xác định VTVL chuyên môn dùng chung, VTVL hỗ trợ, phục vụ quy định tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

IV

VTVL hỗ trợ, phục vụ

B

Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp xã

Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Thực hiện theo định hướng chung về vị trí việc làm ở cấp xã

 

Phụ lục 12

ĐỊNH HƯỚNG DANH MỤC VỊ TRÍ VIỆC LÀM TẠI ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP (TRUNG TÂM DỊCH VỤ TỔNG HỢP) THUỘC ỦY BAN NHÂN DÂN CẤP XÃ

Thực hiện sau sắp xếp tổ chức bộ máy, đơn vị hành chính và thực hiện chính quyền địa phương 2 cấp

TT

VTVL lãnh đạo, quản lý

Định hướng xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL

 

TỔNG CỘNG:

04 vị trí

1

Giám đốc Trung tâm

 

2

Phó Giám đốc Trung tâm

 

3

Trưởng phòng (nếu có)

 

4

Phó Trưởng phòng (nếu có)

 

TT

VTVL chuyên môn, nghiệp vụ định hướng bố trí theo ngành, lĩnh vực

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của VTVL để bố trí viên chức tại đơn vị

 

TỔNG CỘNG:

14 vị trí

1

VTVL lĩnh vực sự nghiệp văn hóa và du lịch

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Di sản viên, Hướng dẫn viên văn hóa, Tuyên truyền viên văn hóa theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

2

VTVL lĩnh vực sự nghiệp thể thao

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Huấn luận viên hạng III, Hướng dẫn viên hạng IV theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BVHTTDL ngày 09/8/2023 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

3

VTVL lĩnh vực sự nghiệp thông tin

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: An toàn thông tin, Công nghệ thông tin theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

4

VTVL lĩnh vực sự nghiệp truyền thông

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III của các chức danh: Biên tập viên, Biên dịch viên theo hướng dẫn tại Thông tư số 08/2023/TT-BTTTT ngày 28/7/2023 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

5

VTVL lĩnh vực sự nghiệp môi trường

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Địa chính, Điều tra viên tài nguyên môi trường, Xử lý ô nhiễm môi trường, Kiểm chuẩn thiết bị, Phân tích thí nghiệm theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BTNMT ngày 29/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

6

VTVL lĩnh vực khuyến nông

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Khuyến nông hạng III theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

7

VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp về cây trồng

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Kiểm nghiệm cây trồng, Bảo vệ thực vật, Giám định thuốc bảo vệ thực vật, Kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu, Giám định kiểm dịch thực vật, Kiểm dịch thực vật, Khảo nghiệm, kiểm nghiệm phân bón theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

8

VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp về vật nuôi

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Khảo nghiệm, kiểm nghiệm chăn nuôi, Kiểm nghiệm thuốc thú y, Kiểm tra vệ sinh thú y, Chuẩn đoán bệnh động vật, Kiểm nghiệm thủy sản theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

9

VTVL lĩnh vực sự nghiệp nông nghiệp, nông thôn

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Quản lý, bảo vệ rừng, Đăng kiểm tàu cá, Đánh giá chất lượng an toàn thực phẩm nông, lâm, thủy sản, Kỹ thuật thủy lợi, Kỹ thuật nước sạch, vệ sinh môi trường nông thôn, Kỹ thuật đê điều và phòng chống thiên tai theo hướng dẫn tại Thông tư số 11/2023/TT-BNNPTNT ngày 15/11/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

10

VTVL lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm quản lý dự án đầu tư xây dựng hạng III theo hướng dẫn tại Thông tư số 10/2023/TT-BXD ngày 20/10/2023 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

11

VTVL lĩnh vực sự nghiệp giao thông

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm hạng III hoặc hạng IV của các chức danh: Quản lý dự án, Kỹ thuật viên đường bộ, Kỹ thuật viên bến phà, Quản lý, bảo trì công trình giao thông, Vận hành, khai thác giao thông công cộng quy định tại Thông tư số 36/2022/TT-BGTVT ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

12

VTVL lĩnh vực sự nghiệp tư pháp

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm hạng III của các chức danh: Lý lịch tư pháp, Đăng ký biện pháp bảo đảm, Hỗ trợ pháp lý, Đấu giá viên, Trợ giúp viên pháp lý, Hỗ trợ nghiệp vụ quy định tại Thông tư số 06/2023/TT-BTP ngày 18/9/2023 của Bộ trưởng Bộ Tư pháp

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

13

VTVL lĩnh vực sự nghiệp khuyến công

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm Khuyến công hạng III quy định tại Thông tư số 07/2023/TT-BCT ngày 23/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Công Thương

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

14

VTVL lĩnh vực đăng ký đất đai (nếu có)

 

TT

VTVL hỗ trợ

 

 

TỔNG CỘNG:

08 vị trí

1

Chuyên viên Văn phòng

Thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ của các vị trí việc làm tổng hợp, hành chính - văn phòng, truyền thông, quản trị công sở thuộc lĩnh vực văn phòng tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền.

2

Kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

3

Kế toán

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm kế toán viên hoặc kế toán viên trung cấp thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

 

 

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực của vị trí việc làm chuyên viên Thủ quỹ hoặc Cán sự thủ quỹ thuộc lĩnh vực kế hoạch, tài chính tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

4

Thủ quỹ

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền.

5

Văn thư - Lưu trữ

Xác định nhiệm vụ và khung năng lực tổng hợp của các vị trí việc làm văn thư viên, văn thư viên trung cấp, lưu trữ viên, lưu trữ viên trung cấp thuộc lĩnh vực văn phòng tại danh mục vị trí việc làm chuyên môn dùng chung trong đơn vị sự nghiệp công lập theo hướng dẫn tại Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ (sửa đổi, bổ sung tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV)

Căn cứ tình hình thực tế và yêu cầu nhiệm vụ được giao, đơn vị chủ động xác định yêu cầu về chuyên ngành đào tạo của viên chức để bố trí cho phù hợp, bảo đảm thực hiện tốt nhiệm vụ được giao

Căn cứ khối lượng công việc, đơn vị bố trí viên chức chuyên trách hoặc kiêm nhiệm để thực hiện nhiệm vụ được giao, bảo đảm phù hợp với định hướng khung biên chế của đơn vị theo quy định của cấp có thẩm quyền.

6

Nhân viên phục vụ

1. Không tính vào số lượng người làm việc được cấp có thẩm quyền giao.

2. Thực hiện hợp đồng lao động hoặc dịch vụ theo Nghị định số 111/2022/NĐ-CP ngày 30/12/2022 của Chính phủ

7

Nhân viên bảo vệ

8

Nhân viên lái xe

 



[1] - Khoản 2 Kết luận số 174-KL/TW ngày 04/7/2025 về một số nhiệm vụ tiếp tục xây dựng tổ chức, hoạt động của đơn vị hành chính 2 cấp bảo đảm thông suốt, hiệu quả, Bộ Chính trị, Ban Bí thư yêu cầu ban thường vụ các tỉnh ủy, thành ủy trực thuộc Trung ương tiếp tục tập trung cao độ, tăng cường lãnh đạo, chỉ đạo: (2) Khẩn trương rà soát và hoàn thành toàn bộ công tác phân công, bố trí, sắp xếp cán bộ, công chức, viên chức, người lao động ở các cơ quan, đơn vị cấp tỉnh, cấp xã; đối với những xã, phường, đặc khu thiếu cán bộ chuyên môn, cấp tỉnh phải bố trí, tăng cường kịp thời, đầy đủ, hỗ trợ, giúp đỡ để bảo đảm thực hiện công việc hiệu quả. Rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm, đề xuất biên chế của địa phương giai đoạn 2026 - 2031.

- Điểm 3 Kết luận số 183-KL/TW ngày 01/8/2025 của Bộ Chính trị, Ban Bí thư về tích cực triển khai vận hành mô hình chính quyền địa phương 2 cấp, chuyển mạnh cấp cơ sở sang chủ động nắm, điều hành kinh tế - xã hội, quốc phòng an ninh, có ghi: “Giao Đảng ủy Chính phủ tiếp tục lãnh đạo, chỉ đạo quyết liệt, hiệu quả việc rà soát, hoàn thiện thể chế; sửa đổi, bổ sung các quy định pháp luật liên quan đến tổ chức, hoạt động của chính quyền địa phương 2 cấp; kiện toàn tổ chức bộ máy, xây dựng nguồn nhân lực, sắp xếp, bố trí đào tạo đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức phù hợp”.

[2] Công văn số 9151-CV/BTCTW ngày 29/7/2025 và Công văn số 9671-CV/BTCTW ngày 17/9/2025.

[3] Nghị quyết số 26-NQ/TW ngày 19/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược đủ phẩm chất, năng lực và uy tín ngang tầm nhiệm vụ; Nghị quyết số 27-NQ/TW ngày 21/5/2018 của Hội nghị Trung ương 7 khóa XII về cải cách chính sách tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động doanh nghiệp.

[4] Nghị định số 62/2020/NĐ-CP ngày 01/6/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và biên chế công chức.

[5] Thông tư số 12/2022/TT-BNV ngày 30/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn về vị trí việc làm công chức lãnh đạo, quản lý; nghiệp vụ chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong cơ quan, tổ chức hành chính và vị trí việc làm chức danh nghề nghiệp chuyên môn dùng chung; hỗ trợ, phục vụ trong đơn vị sự nghiệp (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 06/2024/TT-BNV ngày 28/6/2024); Thông tư số 13/2022/TT-BNV ngày 31/12/2022 của Bộ trưởng Bộ Nội vụ hướng dẫn xác định cơ cấu ngạch công chức (được sửa đổi, bổ sung một số điều tại Thông tư số 04/2024/TT-BNV ngày 27/6/2024).

[6] Nghị quyết số 18-NQ/TW ngày 25/10/2017 của Hội nghị lần thứ sáu Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa XII về một số vấn đề về tiếp tục đổi mới, sắp xếp tổ chức bộ máy của hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả.

[7] Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Y tế, Bộ Dân tộc và Tôn giáo, Bộ Tư pháp, Bộ Công Thương, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Văn phòng Chính phủ, Vụ Tổ chức cán bộ, Bộ Nội vụ, Bộ Xây dựng.

[8] Nghị định này thay thế Nghị định số 123/2016/NĐ-CP ngày 01/9/2016 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ; Nghị định số 101/2020/NĐ-CP ngày 28/8/2020 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 123/2016/NĐ-CP.

[9] Bao gồm VTVL tương ứng ngạch chuyên viên cao cấp, chuyên viên chính, chuyên viên, cán sự, nhân viên.

[10] Bao gồm VTVL tương ứng ngạch chuyên viên chính, chuyên viên (không sử dụng VTVL tương ứng ngạch chuyên viên cao cấp và các VTVL thuộc lĩnh vực quản lý theo ngành dọc).

[11] Cụ thể: Bộ Ngoại giao, Bộ Dân tộc và Tôn giáo; Bộ Tư pháp; Bộ Công Thương; Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Bộ Khoa học và Công nghệ; Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Bộ Y tế; Thanh tra Chính phủ; Văn phòng Chính phủ.

[12] Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành.

[13] Nghị định số 05/2019/NĐ-CP ngày 22/01/2019 của Chính phủ về kiểm toán nội bộ.

[14] Tại Công văn số 4444/BNV-CVCC ngày 28/6/2025 của Bộ Nội vụ có nội dung: Đề nghị các địa phương bố trí công chức đảm nhiệm nhiệm vụ Kế toán trưởng, phụ trách kế toán thuộc Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân hoặc phòng chuyên môn khác.

[15] Tại Công văn số 11113/BTC-NSNN ngày 21/7/2025 của Bộ Tài chính đề nghị UBND cấp tỉnh hướng dẫn cơ quan có thẩm quyền ở địa phương xác định đơn vị dự toán ngân sách cấp xã (là cơ sở trong việc bố trí vị trí kế toán trưởng, phụ trách kế toán, kế toán viên), trong đó có nội dung: Đối với các phòng chuyên môn và Trung tâm Phục vụ hành chính công thuộc Ủy ban nhân dân xã: Căn cứ tình hình thực tế của địa phương và chức năng, nhiệm vụ của từng đơn vị, Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương hướng dẫn Ủy ban nhân dân xã xác định lựa chọn đơn vị được Ủy ban nhân dân xã giao dự toán (đơn vị dự toán cấp I) cho phù hợp. Ngoài ra, Phòng Kinh tế/Phòng Kinh tế, Hạ tầng và Đô thị thực hiện nhiệm vụ tham mưu cho Ủy ban nhân dân xã về tài chính theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và các văn bản hướng dẫn, Thông tư số 57/2025/TT-BTC ngày 25/6/2025 của Bộ Tài chính.

[16] Tại Công văn số 9522/BTC-QLKT ngày 28/6/2025, Công văn số 11113/BTC-NSNN ngày 21/7/2025, Công văn số 11744/BTC-QLKT ngày 31/7/2025 của Bộ Tài chính.

[17] Nghị định số 217/2025/NĐ-CP ngày 05/8/2025 của Chính phủ về hoạt động kiểm tra chuyên ngành quy định: Chủ tịch Ủy ban nhân dân các cấp có thẩm quyền kiểm tra chuyên ngành đối với tổ chức, cá nhân thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Ủy ban nhân dân cùng cấp.

[18] Nghị định số 150/2025/NĐ-CP ngày 12/6/2025 của Chính phủ quy định tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và Ủy ban nhân dân xã, phường, đặc khu thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

[19] Nghị định số 106/2020/NĐ-CP ngày 10/9/2020 của Chính phủ về vị trí việc làm và số lượng người làm việc trong đơn vị sự nghiệp công lập.

[20] Gồm: 01 vị trí việc làm Phó Chủ tịch Hội đồng quản lý Bảo hiểm xã hội Việt Nam (áp dụng chức danh tương đương Phó Trưởng ban Ban Chỉ đạo Trung ương do Thủ tướng Chính phủ bổ nhiệm) và 08 vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý của Bảo hiểm xã hội cấp tỉnh.

[21] Nghị quyết số 1004/2020/UBTVQH14 ngày 18/9/2020 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội về việc thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh;

[22] Khoản 2 Công văn số 9671-CV/BTCTW ngày 17/9/2025 của Ban Tổ chức Trung ương về việc hoàn thiện vị trí việc làm; đề xuất biên chế giai đoạn 2026 - 2031.

[23] Khoản 1, khoản 2 Điều 14 Nghị định số 62/2020/NĐ-CP quy định trách nhiệm, thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, người đứng đầu tổ chức do Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ thành lập mà không phải là đơn vị sự nghiệp công lập: Hướng dẫn về vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành được giao quản lý từ trung ương đến địa phương ... ; xây dựng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.

[24] Khoản 1 Điều 12 Nghị định số 106/2020/NĐ-CP quy định trách nhiệm, thẩm quyền của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ: Hướng dẫn về vị trí việc làm lãnh đạo, quản lý và chức danh nghề nghiệp chuyên ngành ... ; xây dựng vị trí việc làm công chức nghiệp vụ chuyên ngành dùng chung thuộc ngành, lĩnh vực được giao quản lý gửi Bộ Nội vụ để Bộ Nội vụ ban hành.

0
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tiện ích dành riêng cho tài khoản TVPL Basic và TVPL Pro
Tải về Công văn 9478/BNV-CCVC năm 2025 rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
Tải văn bản gốc Công văn 9478/BNV-CCVC năm 2025 rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
Chưa có văn bản song ngữ
Văn bản được hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản được hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản bị sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản bị đính chính - [0]
[...]
Văn bản bị thay thế - [0]
[...]
Văn bản được dẫn chiếu - [0]
[...]
Văn bản được căn cứ - [0]
[...]
Văn bản liên quan ngôn ngữ - [1]
[...]
Văn bản đang xem
Công văn 9478/BNV-CCVC năm 2025 rà soát, hoàn thiện vị trí việc làm công chức, viên chức do Bộ Nội vụ ban hành
Số hiệu: 9478/BNV-CCVC
Loại văn bản: Công văn
Lĩnh vực, ngành: Bộ máy hành chính
Nơi ban hành: Bộ Nội vụ
Người ký: Trương Hải Long
Ngày ban hành: 17/10/2025
Ngày hiệu lực: Đã biết
Ngày đăng: Đã biết
Số công báo: Đã biết
Tình trạng: Đã biết
Văn bản liên quan cùng nội dung - [0]
[...]
Văn bản hướng dẫn - [0]
[...]
Văn bản hợp nhất - [0]
[...]
Văn bản sửa đổi bổ sung - [0]
[...]
Văn bản đính chính - [0]
[...]
Văn bản thay thế - [0]
[...]
[...] Đăng nhập tài khoản TVPL Basic hoặc TVPL Pro để xem toàn bộ lược đồ văn bản