Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi tỉnh Bình Định (cũ)

Tại Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2025 có nêu cụ thể tổng vốn đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi.

Mua bán Căn hộ chung cư tại Bình Định

Xem thêm Mua bán Căn hộ chung cư tại Bình Định

Nội dung chính

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi tỉnh Bình Định (cũ)

    UBND tỉnh Bình Định đã ban hành Quyết định 1742/QĐ-UBND về việc chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bình Nghi.

    Căn cứ theo khoản 5 Điều 1 Quyết định 1742/QĐ-UBND năm 2025 thì tổng vốn đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi tỉnh Bình Định (cũ) cụ thể như sau:

    Vốn đầu tư thực hiện dự án dự kiến khoảng: 901.320.802.000 đồng (Chín trăm lẻ một tỷ, ba trăm hai mươi triệu, tám trăm lẻ hai nghìn đồng). Trong đó:

    - Vốn góp của nhà đầu tư: 135.198.120.000 đồng.

    - Vốn vay thương mại: 766.122.682.000 đồng.

    "Trên đây là thông tin về tổng vốn đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi tỉnh Bình Định (cũ)"

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi tỉnh Bình Định (cũ)

    Tổng vốn đầu tư xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi tỉnh Bình Định (cũ) (Hình từ Internet)

    Tiến độ xây dựng Khu công nghiệp Bình Nghi tỉnh Bình Định (cũ)

    Căn cứ theo Điều 1 Quyết định 1670/QĐ-UBND năm 2025 của UBND tỉnh Gia Lai về việc chấp thuận điều chỉnh chủ trương đầu tư Dự án Đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng Khu công nghiệp Bình Nghi, trong đó có điều chỉnh tiến độ xây dựng dự án như sau:

    Thời gian thực hiện không quá 45 tháng, cụ thể như sau:

    - Từ Quý II/2025 đến Quý IV/2025: Hoàn thành các thủ tục đầu tư, bồi thường, giải phóng mặt bằng và khởi công xây dựng;

    - Từ Quý I/2026 đến Quý IV/2026: Xây dựng các hạng mục: Cổng chào Khu công nghiệp; Xây dựng Hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án bao gồm: san nền; giao thông; thoát nước mưa; thoát nước thải (bao gồm trạm xử lý nước thải); cấp nước (bao gồm hệ thống PCCC); cấp điện; điện chiếu sáng; thông tin liên lạc; cây xanh cảnh quan trên phần diện tích đất theo kế hoạch sử dụng đất giai đoạn 2021 2025;

    - Từ Quý I/2027 đến Quý II/2028: Tiếp tục xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án bao gồm: san nền, giao thông, thoát nước mưa, thoát nước thải, cấp nước (bao gồm hệ thống PCCC), cấp điện, điện chiếu sáng, thông tin liên lạc, cây xanh cảnh quan trên phần diện tích theo tiến độ bàn giao mặt bằng;

    - Từ Quý III/2028 đến Quý IV/2028: Xây dựng các hạng mục tường rào, cây xanh cảnh quan, nhà điều hành, công trình dịch vụ và các công trình phụ trợ nhằm hoàn thiện đồng bộ hệ thống hạ tầng kỹ thuật của dự án;

    - Tháng 12/2028: Đưa dự án đầu tư đi vào hoạt động (cho thuê đất, vận hành các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ).

    Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp hiện nay

    Căn cứ theo Điều 4 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (được sửa đổi bởi điểm a, b khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP) quy định về phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp như sau:

    (1) Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là một nội dung của quy hoạch tỉnh theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 27 Luật Quy hoạch 2017.

    (2) Nội dung phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp bao gồm:

    - Mục tiêu, định hướng, tổ chức thực hiện và giải pháp về phát triển hệ thống khu công nghiệp trong kỳ quy hoạch;

    - Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung - Thể hiện phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp trên bản đồ quy hoạch.

    (3) Nội dung Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương bao gồm:

    - Tên của khu công nghiệp;

    - Quy mô diện tích và địa điểm dự kiến của khu công nghiệp.

    (4) Việc lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:

    - Không phát triển khu công nghiệp mới tại khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trừ khu công nghiệp được đầu tư theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái;

    - Không sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (bao gồm: rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư, rừng phòng hộ biên giới);

    - Khu công nghiệp phải có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có khả năng thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực để phát triển khu công nghiệp;

    - Có quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để quy hoạch, xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;

    - Đáp ứng quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, bảo vệ đê điều, hành lang bảo vệ bờ biển, sử dụng đất lấn biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên;

    - Phù hợp với phương hướng xây dựng khu công nghiệp.

    (5) Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là cơ sở để tổ chức:

    - Lập quy hoạch khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;

    - Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng.

    saved-content
    unsaved-content
    1