Thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi, bổ sung từ ngày 09/9/2025 (Quyết định 1351/QĐ-UBND)

Bài viết dưới đây sẽ nêu ra các thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi, bổ sung từ ngày 09/9/2025 theo Quyết định 1351/QĐ-UBND.

Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Xem thêm Mua bán Đất tại Hồ Chí Minh

Nội dung chính

    Thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi, bổ sung

    Ngày 09/9/2025, UBND TPHCM đã ban hành Quyết định 1351/QĐ-UBND về việc công bố danh mục thủ tục hành chính mới ban hành; được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực Đất đai thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Nông nghiệp và Môi trường.

    Căn cứ Mục B.2 Phần B Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2025, các thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi, bổ sung bao gồm:

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với tổ chức đang sử dụng đất;

    - Giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất đối với trường hợp giao đất, cho thuê đất không đấu giá quyền sử dụng đất, không đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; trường hợp giao đất, cho thuê đất thông qua đấu thầu lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án có sử dụng đất; giao đất và giao rừng; cho thuê đất và cho thuê rừng, gia hạn sử dụng đất khi hết thời hạn sử dụng đất;

    - Chuyển hình thức giao đất, cho thuê đất;

    - Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do thay đổi căn cứ quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất; điều chỉnh thời hạn sử dụng đất của dự án đầu tư;

    - Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa;

    - Điều chỉnh quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất do sai sót về ranh giới, vị trí, diện tích, mục đích sử dụng giữa bản đồ quy hoạch, bản đồ địa chính, quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất và số liệu bàn giao đất trên thực địa chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng, sĩ quan, hạ sĩ quan, công nhân công an, người làm công tác cơ yếu và người làm công tác khác trong tổ chức cơ yếu hưởng lương từ ngân sách nhà nước mà chưa được giao đất ở, nhà ở; giáo viên, nhân viên y tế đang công tác tại các xã biên giới, hải đảo thuộc vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn nhưng chưa có đất ở, nhà ở tại nơi công tác hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở; cá nhân thường trú tại xã mà không có đất ở và chưa được Nhà nước giao đất ở hoặc chưa được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở;

    - Đăng ký đất đai, tài sản gắn liền với đất, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài;

    - Sử dụng đất kết hợp đa mục đích, gia hạn phương án sử dụng đất kết hợp đa mục đích.

    Xem chi tiết nội dung của từng thủ tục hành chính nêu trên tại Mục B.2 Phần B Danh mục ban hành kèm theo Quyết định 1351/QĐ-UBND năm 2025.

    Thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi, bổ sung từ ngày 09/9/2025 (Quyết định 1351/QĐ-UBND)

    Thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM thuộc thẩm quyền cấp xã được sửa đổi, bổ sung từ ngày 09/9/2025 (Quyết định 1351/QĐ-UBND) (Hình từ Internet)

    Quyền hạn của cá nhân khi làm thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM

    Theo khoản 1 Điều 6 Nghị định 118/2025/NĐ-CP, các quyền hạn của cá nhân khi làm thủ tục hành chính đất đai tại TPHCM gồm:

    - Được hướng dẫn lập hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả;

    - Từ chối thực hiện những yêu cầu không được quy định trong văn bản quy phạm pháp luật quy định thủ tục hành chính;

    - Phản ánh, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền về sự không cần thiết, tính không hợp lý và không hợp pháp của thủ tục hành chính;

    - Phản ánh, kiến nghị, khiếu nại, tố cáo cán bộ, công chức, viên chức, nhân viên khi có căn cứ, chứng cứ chứng minh việc hướng dẫn, tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính không đúng quy định của pháp luật và hành vi vi phạm pháp luật khác có liên quan;

    - Các quyền khác theo quy định của pháp luật.

    saved-content
    unsaved-content
    1