Thời gian tiếp nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Đồng Văn Hà Nam
Mua bán Nhà riêng tại Hà Nam
Nội dung chính
Thời gian tiếp nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Đồng Văn Hà Nam
Ngày 07/10/2025, Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị đã có Công văn 5150/HUD-BQL2 về việc công bố thông tin về việc bán căn hộ chung cư nhà ở xã hội tại dự án Khu nhà ở xã hội tại phường Đồng Văn, tỉnh Ninh Bình trên Cổng Thông tin điện tử của Sở Xây dựng.
Cụ thể, tại Mục 6 Công văn 5150/HUD-BQL2 2025 có nêu thời gian tiếp nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Đồng Văn Hà Nam (Ninh Bình) dự kiến từ ngày 10/11/2025.
Bên cạnh đó, địa điểm tiếp nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Đồng Văn Hà Nam tại:
(1) Phòng Đầu tư, Ban Quản lý dự án số 2 - Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị (HUD)
Địa chỉ: Lô CC4 Bán đảo Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, Thành phố Hà Nội.
(2) Văn phòng bán hàng tại Dự án - Ban Quản lý dự án số 2 - Tổng công ty Đầu tư phát triển nhà và đô thị
Địa chỉ: Lô 02-NOXH, Phường Đồng Văn, tỉnh Ninh Bình.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Đồng Văn Hà Nam (Ninh Bình) (Hình từ Internet)
Hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Đồng Văn Hà Nam gồm những gì?
Tại Mục 7 Công văn 5150/HUD-BQL2 2025 có nêu hồ sơ mua nhà ở xã hội HUD Đồng Văn Hà Nam (Ninh Bình) được căn cứ:
Theo hướng dẫn tại Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/07/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội, Thông tư 05/2024/TT-BXD ngày 31/7/2024 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định 100/2024/NĐ-CP ngày 26/07/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý nhà ở xã hội và Văn bản 3331/SXD-QLN&TTBĐS ngày 25/9/2025 của Sở Xây dựng tỉnh Ninh Bình.
Hồ sơ mua nhà ở xã hội 2025 | |||
1 | Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội | ||
2 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập để được mua nhà ở xã hội: | ||
Đối với các đối tượng tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |||
Đối với người thu nhập thấp tại khu vực đô thị nhưng không có hợp đồng lao động. | |||
Đối với các đối tượng tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. | ||
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua, thuê mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập. | |||
3 | Giấy tờ chứng minh đối tượng được mua nhà ở xã hội: | ||
Đối với người có công với cách mạng, thân nhân liệt sĩ thuộc trường hợp được hỗ trợ cải thiện nhà ở | Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng 2020. | ||
Đối với đối tượng tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo. | ||
Đối với đối tượng tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | |||
Đối với đối tượng tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 | Thực hiện theo hướng dẫn của Bộ trưởng Bộ Quốc phòng, Bộ trưởng Bộ Công an. | ||
4 | Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở để được mua nhà ở xã hội: | ||
Đối với trường hợp chưa có nhà ở | |||
Đối với trường hợp có nhà ở | |||
Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đã kết hôn thì vợ hoặc chồng của người đó cũng phải kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 tại Phụ lục I Thông tư 05/2024/TT-BXD. |
Việc bán nhà ở xã hội phải đảm bảo yêu cầu nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023 quy định việc bán nhà ở xã hội được thực hiện theo quy định sau đây:
(1) Việc bán nhà ở xã hội hình thành trong tương lai chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 3 Điều 88 Luật Nhà ở 2023; việc bán nhà ở xã hội có sẵn chỉ được thực hiện khi bảo đảm quy định tại khoản 4 Điều 88 Luật Nhà ở 2023;
(2) Việc mua bán nhà ở xã hội phải được lập thành hợp đồng có các nội dung quy định tại Điều 163 Luật Nhà ở 2023;
(3) Việc ứng tiền trước của người mua nhà ở xã hội được thực hiện theo thỏa thuận trong hợp đồng mua bán nhà ở, phù hợp với tỷ lệ hoàn thành xây dựng công trình nhà ở và tiến độ thực hiện dự án đã được phê duyệt nhưng số tiền ứng trước lần đầu không vượt quá 30% giá trị hợp đồng bao gồm cả tiền đặt cọc (nếu có), tổng số tiền các lần thanh toán không được vượt quá 70% giá trị hợp đồng đến trước khi bàn giao nhà ở cho người mua và không được vượt quá 95% giá trị hợp đồng đến trước khi người mua nhà được cấp Giấy chứng nhận đối với nhà ở đó;
(4) Bên mua nhà ở xã hội không được bán lại nhà ở trong thời hạn tối thiểu là 05 năm, kể từ ngày thanh toán đủ tiền mua nhà ở, trừ trường hợp quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 89 Luật Nhà ở 2023;
(5) Trong thời hạn 05 năm, kể từ ngày bên mua nhà ở xã hội đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở mà có nhu cầu bán nhà ở này thì chỉ được bán lại cho chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội hoặc bán lại cho đối tượng thuộc trường hợp được mua nhà ở xã hội với giá bán tối đa bằng giá bán nhà ở xã hội này trong hợp đồng mua bán với chủ đầu tư dự án đầu tư xây dựng nhà ở xã hội. Việc nộp thuế thu nhập cá nhân thực hiện theo quy định của pháp luật về thuế;
(6) Sau thời hạn 05 năm, kể từ ngày đã thanh toán đủ tiền mua nhà ở, bên mua nhà ở xã hội được bán lại nhà ở này theo cơ chế thị trường cho đối tượng có nhu cầu nếu đã được cấp Giấy chứng nhận; bên bán không phải nộp tiền sử dụng đất và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế, trừ trường hợp bán nhà ở xã hội là nhà ở riêng lẻ thì bên bán phải nộp tiền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ và phải nộp thuế thu nhập theo quy định của pháp luật về thuế.