Tải file Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026
Mua bán Đất tại Thanh Hóa
Nội dung chính
Tải file Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026
Mới đây, UBND tỉnh Thanh Hóa đang lấy ý kiến đóng góp dự thảo Bảng giá đất năm 2026 trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa, trong đó có Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 (kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026).
Cụ thể Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 gồm 04 Chương và 10 Điều được sắp xếp như sau:
- Chương I: Quy định chung
+ Điều 1. Phạm vi điều chỉnh.
+ Điều 2. Đối tượng áp dụng.
- Chương II: Vị trí các loại đất
+ Điều 3. Tiêu chí xác định vị trí và số lượng vị trí đất nông nghiệp.
+ Điều 4. Tiêu chí xác định vị trí và số lượng vị trí đất phi nông nghiệp.
- Chương III: Giá các loại đất
+ Điều 5. Giá đất nông nghiệp
+ Điều 6. Giá đất phi nông nghiệp
+ Điều 7. Đất chưa sử dụng
+ Điều 8. Xử lý một số trường hợp đặc biệt.
- Chương IV: Tổ chức thực hiện (gồm Điều 9 và Điều 10).
Tải file Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026

Tải file Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 (Hình từ Internet)
Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026
Tại Điều 1 và Điều 2 Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 (kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026) đã nêu ra phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng như sau:
[1] Phạm vi điều chỉnh
Bảng giá đất ban hành tại Quy định này được áp dụng để làm căn cứ áp dụng cho các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 109, khoản 3 Điều 111, khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024.
[2] Đối tượng áp dụng
Đối tượng áp dụng Dự thảo Quy định bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026 (kèm theo Dự thảo Nghị quyết bảng giá đất tỉnh Thanh Hóa năm 2026) gồm:
- Cơ quan thực hiện chức năng quản lý nhà nước về đất đai; cơ quan có chức năng xây dựng, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung, thẩm định, quyết định bảng giá đất; cơ quan, người có thẩm quyền xác định, thẩm định, quyết định giá đất cụ thể.
- Tổ chức thực hiện định giá đất.
- Người sử dụng đất.
- Các đối tượng khác có liên quan đến việc quản lý, sử dụng đất.
Các khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 được xác định như thế nào?
Cụ thể tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP đã quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất năm 2026 như sau:
- Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
- Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
+ Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
+ Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.
