Khu dân cư Tài Giá ở đâu, diện tích bao nhiêu?
Mua bán nhà đất tại Thái Bình
Nội dung chính
Khu dân cư Tài Giá ở đâu, diện tích bao nhiêu?
Tại tiểu mục 2.2.1 Mục 2 (trang 15) Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án: Xây dựng Hạ tầng Khu dân cư Tài Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ (nay là xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên) có nêu Khu dân cư Tài Giá tỉnh Hưng Yên có diện tích khoảng 5,188 ha, tiếp giáp tuyến đường tỉnh ĐT.396B kết nối ra đường Thái Bình - Hà Nam và Quốc lộ 10 (QL.10) thuộc địa giới hành chính xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên (Địa điểm cũ trước ngày 1/7/2025 là xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ, tỉnh Thái Bình). Ranh giới của dự án như sau:
+ Phía Bắc: Giáp kênh Tài Giá;
+ Phía Nam: Giáp tuyến đường ĐT.217;
+ Phía Đông: Giáp đường tỉnh ĐT.396B;
+ Phía Tây: Giáp Khu dân cư hiện có (Phía sau các Khu dân cư hiện có).
(*) Trên đây là thông tin về "Khu dân cư Tài Giá ở đâu, diện tích bao nhiêu?".
Quy mô Khu dân cư Tài Giá
Căn cứ theo tiểu mục 2.4 Mục 2 Chương I (trang 34) Báo cáo đề xuất cấp Giấy phép môi trường Dự án: Xây dựng Hạ tầng Khu dân cư Tài Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ (nay là xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên) có nêu quy mô Khu dân cư Tài Giá như sau:
| TT | Nội dung | Quy mô | Đơn vị |
|---|---|---|---|
| 1 | Tên dự án: Xây dựng hạ tầng khu dân cư Tài Giá, xã Quỳnh Hưng, huyện Quỳnh Phụ | ||
| 2 | Địa điểm thực hiện: xã Quỳnh Phụ, tỉnh Hưng Yên | ||
| 3 | Tổng diện tích thực hiện dự án | 51.881,2 | m² |
| 3.1 | Đất nhà ở | 23.563,4 | m² |
| 3.2 | Đất công trình hạ tầng xã hội | 2.404,3 | m² |
| - Đất nhà văn hóa | 192,0 | m² | |
| - Đất cây xanh sử dụng công cộng | 2.212,3 | m² | |
| 3.3 | Đất đường giao thông | 22.837,0 | m² |
| 3.4 | Đất bãi đỗ xe | 1.248,5 | m² |
| 3.5 | Đất công trình hạ tầng kỹ thuật khác | 1.345,8 | m² |
| - Đất khu xử lý nước thải | 105,0 | m² | |
| - Đất khe hạ tầng (*) | 1.240,8 | m² | |
| 4 | Quy mô dân số (dân số mới) | 800 | người |
| 5 | Số lô liền kề | 192 | lô |
| 6 | Đầu tư xây dựng hệ thống hạ tầng kỹ thuật: San nền, đường giao thông, hệ thống thoát nước mưa - nước thải, trạm xử lý nước thải, hệ thống cấp nước sinh hoạt kết hợp phòng cháy chữa cháy, hệ thống cấp điện sinh hoạt, điện chiếu sáng, bãi đỗ xe, cây xanh, hệ thống an toàn giao thông… | ||
| 7 | Nhóm dự án | Dự án nhóm B | |
| 8 | Loại công trình | Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp III | |
Khu dân cư Tài Giá ở đâu, diện tích bao nhiêu? (Hình từ Internet)
Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn
Căn cứ theo Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định về kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn như sau:
1. Nhà nước bảo đảm kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn theo quy định của pháp luật về ngân sách nhà nước.
2. Nguồn kinh phí phục vụ cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn bao gồm:
- Kinh phí chi thường xuyên từ ngân sách nhà nước;
- Kinh phí của tổ chức được lựa chọn làm chủ đầu tư;
- Nguồn kinh phí hợp pháp khác.
3. Kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn được sử dụng đối với các công việc sau đây:
- Khảo sát địa hình phục vụ lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Lập và điều chỉnh, lấy ý kiến, thẩm định, phê duyệt nhiệm vụ quy hoạch, quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Quản lý nghiệp vụ công tác lập quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Công bố, công khai quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Cắm mốc theo quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Lập báo cáo rà soát quy hoạch; tổ chức đấu thầu; tổ chức thi tuyển ý tưởng quy hoạch;
- Xây dựng, quản lý, vận hành cơ sở dữ liệu quy hoạch đô thị và nông thôn;
- Công việc khác liên quan đến hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.
4. Việc quản lý kinh phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn thực hiện theo pháp luật về ngân sách nhà nước, pháp luật về quy hoạch và pháp luật có liên quan. Chính phủ quy định chi tiết khoản 4 Điều 10 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024.
5. Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành định mức, phương pháp lập và quản lý chi phí cho hoạt động quy hoạch đô thị và nông thôn.

