Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Bảo Minh (Ninh Bình)
Mua bán Đất tại Ninh Bình
Nội dung chính
Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Bảo Minh (Ninh Bình)
Tháng 8 năm 2025, Công ty cổ phần đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Bảo Minh đã có Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Khu công nghiệp Bảo Minh.
Cụ thể tại tiểu mục 1.3.1b mục 1.3 Chương 1 (trang 7) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Khu công nghiệp Bảo Minh có nêu về cơ cấu sử dụng đất dự án như sau:
Theo quy hoạch, tổng diện tích đất công nghiệp của Khu công nghiệp Bảo Minh là 1.932.036m², trong đó:
- Diện tích của Khu công nghiệp Bảo Minh hiện hữu: 1.485.214 m² (Căn cứ theo Quyết định 344/QĐ-UBND ngày 20 tháng 2 năm 2020 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ quy hoạch phân khu tỷ lệ 1/2.000 Khu công nghiệp Bảo Minh, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định, phần diện tích được giao cho Công ty Cổ phần đầu tư hạ tầng Khu công nghiệp Bảo Minh bao gồm có Đất khu ở và Đất khu công nghiệp;
- Diện tích của Khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng: 446.822 m² (Căn cứ theo Quyết định 1612/QĐ-UBND ngày 30 ngày 7 tháng 2021 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt Quy hoạch chi tiết khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định và Quyết định số 2418/QĐ-UBND ngày 06 tháng 11 năm 2024 của UBND tỉnh Nam Định về việc phê duyệt điều chỉnh cục bộ Quy hoạch chi tiết tỷ lệ 1/500 khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng, huyện Vụ Bản).
Cơ cấu sử dụng đất của Khu công nghiệp Bảo Minh được thể hiện qua bảng sau:
TT
| Loại đất | KCN Bảo Minh hiện hữu (m2 ) | KCN Bảo Minh mở rộng (m2 ) | Tổng diện tích (m2 ) |
I
| Đất công nghiệp | 1.485.214 | 446.822 | 1.932.036 |
1
| Đất xây dựng khu điều hành (Đất hành chính + Dịch vụ) | 4.791 | - | 4.791 |
2
| Đất dịch vụ, công cộng | 26.201 | - | 26.201 |
3
| Đất xây dựng các xí nghiệp công nghiệp | 1.057.983 | 341.981 | 1.399.964 |
4
| Đất kho tàng | 280 | - | 280 |
5
| Đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 41.652 | 7.000 | 48.652 |
6
| Đất xây dựng hạ tầng kỹ thuật | 196.722 | 45.944 | 242.666 |
7
| Đất giao thông | 157.585 | 51.897 | 209.482 |
II
| Đất Khu ở | 59.835 | - | 59.835 |
1
| Đất ở cho chuyên gia | 12.214 | - | 12.214 |
2
| Đất ở cho công nhân | 30.007 | - | 30.007 |
3
| Nhà ở xã hội cho công nhân Khu công nghiệp | 17.584 | - | 17.584 |
Cơ cấu sử dụng đất Khu công nghiệp Bảo Minh (Ninh Bình) (Hình từ Internet)
Vị trí địa lý Khu công nghiệp Bảo Minh (Ninh Bình)
Căn cứ theo tiểu mục 1.3.1a Mục 1.3 Chương 1 (trang 3) Báo cáo đề xuất cấp giấy phép môi trường của Khu công nghiệp Bảo Minh có nêu cụ thể về vị trí địa lý dự án như sau:
Vị trí địa lý thực hiện của dự án không có sự thay đổi, điều chỉnh so với thời điểm được cấp giấy phép môi trường số 576/GPMT-BTNMT ngày 28/12/2023. Bắt đầu từ ngày 01/7/2025, tên địa danh hành chính cấp xã, cấp tỉnh đã được thay đổi phù hợp với Nghị quyết 1674/NQ-UBTVQH15 sắp xếp các đơn vị hành chính cấp xã của tỉnh Ninh Bình năm 2025.
(*) Vị trí địa lý của Khu công nghiệp Bảo Minh hiện hữu
Khu công nghiệp Bảo Minh hiện hữu thuộc xã Vụ Bản, xã Liên Minh, phường Trường Thi, tỉnh Ninh Bình. Vị trí địa lý của Khu công nghiệp Bảo Minh hiện hữu như sau:
- Phía Bắc giáp đất nông nghiệp thuộc xã Vụ Bản và Phường Trường Thi;
- Phía Nam giáp Quốc lộ 10;
- Phía Đông giáp khu nghĩa địa và ruộng canh tác xã Vụ Bản;
- Phía Tây giáp Khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng.
(*) Vị trí địa lý của Khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng Khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng thuộc xã Kim Thái, tỉnh Ninh Bình
Vị trí địa lý của Khu công nghiệp Bảo Minh mở rộng như sau:
- Phía Bắc: Giáp kênh C9 và cánh đồng lúa của xã Vụ Bản;
- Phía Tây: Tiếp giáp đường dân sinh;
- Phía Đông: Tiếp giáp Khu công nghiệp Bảo Minh hiện hữu;
- Phía Nam: Tiếp giáp khu vực dân cư bám theo Quốc lộ 10.
Đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 6 Nghị định 35/2022/NĐ-CP (điểm a khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP) quy định về việc đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp như sau:
(1) Khu công nghiệp được đầu tư theo các loại hình khác nhau, bao gồm: khu công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái và khu công nghiệp công nghệ cao (sau đây gọi chung là khu công nghiệp).
(2) Khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế được tổng hợp vào quy hoạch chung khu kinh tế, trình phê duyệt theo quy định của pháp luật về xây dựng. Trường hợp điều chỉnh khu công nghiệp nằm trong khu kinh tế thì thực hiện thủ tục điều chỉnh quy hoạch chung khu kinh tế theo quy định của pháp luật về xây dựng.
(3) Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp thực hiện theo quy định tại Nghị định này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
(4) Điều kiện, trình tự và thủ tục đầu tư hạ tầng, thành lập khu công nghiệp mở rộng thực hiện theo quy định tương tự khu công nghiệp mới, trừ trường hợp quy định tại khoản 8 Điều 9 Nghị định 35/2022/NĐ-CP.
(5) Mỗi khu công nghiệp có một hoặc nhiều chủ đầu tư hạ tầng, nhà đầu tư thực hiện đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
(6) Khu công nghiệp được xác định là đã được thành lập kể từ ngày cấp có thẩm quyền:
- Quyết định chủ trương đầu tư dự án hạ tầng khu công nghiệp sử dụng vốn đầu tư công theo quy định của pháp luật về đầu tư công;
- Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư, chấp thuận nhà đầu tư hoặc cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư thực hiện dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư.