Chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai) là ai?

Công ty Cổ phần Long Thành Riverside đã có Công văn 78/2025/CV-LTR, trong đó có nêu một số thông tin dự án nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai).

Mua bán Nhà riêng tại Huyện Long Thành

Xem thêm Mua bán Nhà riêng tại Huyện Long Thành

Nội dung chính

    Chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai) là ai?

     

    Ngày 19/8/2025, Công ty Cổ phần Long Thành Riverside đã có Công văn 78/2025/CV-LTR về việc cung cấp thông tin công trình Chung cư Chung cư Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dân cư theo quy hoạch, tại xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

    Theo Mục 2 Công văn 78/2025/CV-LTR có nêu rõ chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai) là Công ty Cổ phần Long Thành Riverside.

    Trên đây là thông tin về "Chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai) là ai?"

    Chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai) là ai?

    Chủ đầu tư dự án Nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai) là ai? (Hình từ Internet)

    Thông tin dự án nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai)

    Theo Công văn 78/2025/CV-LTR, thông tin dự án nhà ở xã hội ID Town Long Thành (Đồng Nai) như sau:

    (1) Tên công trình: Chung cư Nhà ở xã hội thuộc dự án Khu dân cư theo quy hoạch tại xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

    (2) Địa điểm xây dựng công trình: xã Long Thành, tỉnh Đồng Nai.

    (3) Tiến độ thực hiện công trình: dự kiến từ ngày 19/5/2025 đến 31/10/2026.

    (4) Quy mô công trình:

    - Loại hình: Chung cư.

    - Số tầng: 07 tầng.

    - Tổng diện tích khu đất: 25.274,40 m2 (diện tích triển khai giai đoạn 1, chiếm khoảng 80% tổng diện tích ô đất NOXH).

    - Tổng diện tích xây dựng chung cư: 8.153,72 m2 (4 khối NOXH).

    - Tổng diện tích sàn xây dựng: 47.064,72 m2 (4 khối NOXH).

    - Diện tích tầng hầm: không có tầng hầm.

    - Diện tích tầng 1 &2 (1 khối NOXH):

    + Diện tích tầng 1: 2.038,43 m2.

    + Diện tích tầng 2: 1.629,05 m2.

    (5) Số lượng, diện tích căn hộ:

    - Số lượng căn hộ: 628 căn (4 khối NΟΧΗ).

    - Diện tích căn hộ: khoảng từ 48 m2 đến 77m2.

    Hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025

    Theo quy định tại Nghị định 100/2024/NĐ-CPThông tư 05/2024/TT-BXDThông tư 56/2024/TT-BCA và Thông tư 94/2024/TT-BQP, trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025 như sau:

    (1) Đơn đăng ký mua nhà ở xã hội theo Mẫu số 01 (Nghị định 100/2024/NĐ-CP)

    (2) Giấy tờ chứng minh đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội

    - Đối tượng quy định tại khoản 1 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy tờ chứng minh người có công với cách mạng hoặc bản sao có chứng thực giấy chứng nhận thân nhân liệt sỹ theo quy định của Pháp lệnh Ưu đãi người có công với cách mạng;

    - Đối tượng quy định tại khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo theo quy định;

    - Đối tượng quy định tại khoản 7 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu tại Thông tư 94/2024/TT-BQP hoặc Mẫu NOCA - Thông tư 56/2024/TT-BCA.

    - Các đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 8, 9, 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Thực hiện theo Mẫu số 01 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối tượng theo quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động); khoản 6 Điều 76 Luật Nhà ở 2023; khoản 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp người kê khai đã nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp ra Quyết định nghỉ chế độ của người đó thực hiện việc xác nhận.

    + Cơ quan quản lý nhà ở công vụ thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 9 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    + UBND quận, huyện thực hiện việc xác nhận giấy tờ chứng minh đối với đối tượng theo quy định tại khoản 10 Điều 76 Luật Nhà ở 2023.

    (3) Giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về nhà ở theo Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình) hoặc Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD (trường hợp có nhà ở nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người thấp hơn 15m2 sàn/người).

    + Văn phòng đăng ký đất đai thành phố thực hiện xác nhận Mẫu số 02 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    + UBND xã, phường nơi có nhà ở thực hiện xác nhận Mẫu số 03 - Thông tư 05/2024/TT-BXD.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu chứng minh điều kiện về nhà ở đối với vợ và chồng.

    (4) Giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập

    - Đối tượng quy định tại các khoản 2, 3, 4 Điều 76 Luật Nhà ở 2023: Bản sao có chứng thực giấy chứng nhận hộ gia đình nghèo, cận nghèo.

    - Mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập thực hiện theo Mẫu số 04 -Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5, 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 hoặc Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.

    + Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp nơi các đối tượng sau đây đang làm việc thực hiện việc xác nhận theo Mẫu số 04 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 (trường hợp có hợp đồng lao động) và khoản 6, 7, 8 Điều 76 Luật Nhà ở 2023. Trường hợp các đối tượng nghỉ chế độ (nghỉ hưu) thì giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập là quyết định nghỉ việc hưởng chế độ hưu trí của người đó.

    + UBND cấp xã nơi người kê khai đăng ký thường trú/tạm trú thực hiện xác nhận theo Mẫu số 05 - Thông tư 05/2024/TT-BXD đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 76 Luật Nhà ở 2023 nhưng không có hợp đồng lao động.

    Lưu ý: Trường hợp người đứng đơn đăng ký mua nhà ở xã hội đã kết hôn thì phải thực hiện kê khai mẫu giấy tờ chứng minh điều kiện về thu nhập theo Mẫu số 04 hoặc Mẫu số 05 đối với vợ và chồng.

     Trọn bộ hồ sơ đăng ký mua nhà ở xã hội 2025

    saved-content
    unsaved-content
    1