09:09 - 05/10/2024

Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành xây dựng được quy định như thế nào?

Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành xây dựng được quy định như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành xây dựng được quy định như thế nào?

    Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp chuyên ngành xây dựng quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều 13 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV, cụ thể như sau:

    Xếp lương khi hết thời gian tập sự và được bổ nhiệm vào chức danh nghề nghiệp được tuyển dụng:

    Sau khi hết thời gian tập sự theo quy định được cấp có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định bổ nhiệm chức danh nghề nghiệp thì thực hiện xếp bậc lương trong chức danh nghề nghiệp được bổ nhiệm như sau:

    - Trường hợp có trình độ đào tạo tiến sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 3, hệ số 3,00 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);

    - Trường hợp có trình độ đào tạo thạc sĩ có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,67 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);

    - Trường hợp có trình độ đào tạo đại học có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 2,34 của chức danh nghề kiến trúc sư hạng III (mã số V.04.01.03), chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng III (mã số V.04.02.06);

    - Trường hợp có trình độ đào tạo cao đẳng có chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 2, hệ số 2,06 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07),

    - Trường hợp khi tuyển dụng có trình độ đào tạo trung cấp với chuyên ngành phù hợp với tiêu chuẩn chức danh thì được xếp bậc 1, hệ số 1,86 của chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên hạng IV (mã số V.04.02.07);

     

    11