Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật có được miễn lệ phí đăng ký, cấp biển số xe không?
Nội dung chính
Biển số xe thành phố Đà Nẵng là bao nhiêu?
Tại STT 23 Phụ lục 02 ban hành kèm Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định về ký hiệu biển số xe 43 biển số xe thành phố Đà Nẵng như sau:
STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
| STT | Tên địa phương | Ký hiệu |
1 | Cao Bằng | 11 |
| 33 | Cần Thơ | 65 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
| 34 | Đồng Tháp | 66 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
| 35 | An Giang | 67 |
4 | Hải Phòng | 15-16 |
| 36 | Kiên Giang | 68 |
5 | Thái Bình | 17 |
| 37 | Cà Mau | 69 |
6 | Nam Định | 18 |
| 38 | Tây Ninh | 70 |
7 | Phú Thọ | 19 |
| 39 | Bến Tre | 71 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
| 40 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 72 |
9 | Yên Bái | 21 |
| 41 | Quảng Bình | 73 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
| 42 | Quảng Trị | 74 |
11 | Hà Giang | 23 |
| 43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
12 | Lào Cai | 24 |
| 44 | Quảng Ngãi | 76 |
13 | Lai Châu | 25 |
| 45 | Bình Định | 77 |
14 | Sơn La | 26 |
| 46 | Phú Yên | 78 |
15 | Điện Biên | 27 |
| 47 | Khánh Hòa | 79 |
16 | Hòa Bình | 28 |
| 48 | Cục Cảnh sát giao thông | 80 |
17 | Hà Nội | Từ 29 đến 33 và 40 |
| 49 | Gia Lai | 81 |
18 | Hải Dương | 34 |
| 50 | Kon Tum | 82 |
19 | Ninh Bình | 35 |
| 51 | Sóc Trăng | 83 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
| 52 | Trà Vinh | 84 |
21 | Nghệ An | 37 |
| 53 | Ninh Thuận | 85 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
| 54 | Bình Thuận | 86 |
23 | Đà Nẵng | 43 |
| 55 | Vĩnh Phúc | 88 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
| 56 | Hưng Yên | 89 |
25 | Đắk Nông | 48 |
| 57 | Hà Nam | 90 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
| 58 | Quảng Nam | 92 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41; từ 50 đến 59 |
| 59 | Bình Phước | 93 |
28 | Đồng Nai | 39; 60 |
| 60 | Bạc Liêu | 94 |
29 | Bình Dương | 61 |
| 61 | Hậu Giang | 95 |
30 | Long An | 62 |
| 62 | Bắc Cạn | 97 |
31 | Tiền Giang | 63 |
| 63 | Bắc Giang | 98 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
| 64 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, biển số xe thành phố Đà Nẵng là biển số xe 43.
Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật có được miễn lệ phí đăng ký, cấp biển số xe không?
Tại Điều 6 Thông tư 60/2023/TT-BTC có quy định về miễn lệ phí đăng ký, cấp biển số xe như sau:
Miễn lệ phí
Các trường hợp sau đây được miễn lệ phí:
1. Cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc.
2. Viên chức ngoại giao, viên chức lãnh sự, nhân viên hành chính kỹ thuật của cơ quan đại diện ngoại giao và cơ quan lãnh sự nước ngoài, thành viên các tổ chức quốc tế thuộc hệ thống Liên hợp quốc và thành viên của gia đình họ không phải là công dân Việt Nam hoặc không thường trú tại Việt Nam được Bộ Ngoại giao Việt Nam hoặc cơ quan ngoại vụ địa phương (được Bộ Ngoại giao ủy quyền) cấp chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự.
Trường hợp này khi đăng ký cấp giấy chứng nhận, biển số phương tiện giao thông, người đăng ký phải xuất trình với cơ quan đăng ký chứng minh thư ngoại giao; chứng minh thư công vụ hoặc chứng thư lãnh sự theo quy định của Bộ Ngoại giao.
3. Tổ chức, cá nhân nước ngoài khác (cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế liên chính phủ ngoài hệ thống Liên hợp quốc, cơ quan đại diện của tổ chức phi chính phủ, các đoàn của tổ chức quốc tế, thành viên của cơ quan và tổ chức khác) không thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 và khoản 2 Điều này, nhưng được miễn nộp hoặc không phải nộp lệ phí cấp chứng nhận đăng ký, biển số phương tiện giao thông theo cam kết quốc tế, điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên hoặc thỏa thuận quốc tế giữa bên ký kết Việt Nam với bên ký kết nước ngoài. Trường hợp này tổ chức, cá nhân phải cung cấp cho cơ quan đăng ký: Bản chụp cam kết quốc tế, điều ước quốc tế hoặc thỏa thuận quốc tế.
4. Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật.
Như vậy, xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật là một trong những trường hợp được miễn lệ phí đăng ký, cấp biển số xe.
Xe mô tô ba bánh chuyên dùng cho người khuyết tật có được miễn lệ phí đăng ký, cấp biển số xe không? (Hinh từ Internet)
Cấp lại, cấp đổi biển số xe trong vòng bao nhiêu ngày?
Tại Điều 7 Thông tư 24/2023/TT-BCA có quy định về thời hạn cấp lại biển số định danh như sau:
Thời hạn giải quyết đăng ký xe
1. Cấp chứng nhận đăng ký xe: Không quá 02 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, trừ trường hợp cấp lại chứng nhận đăng ký xe phải thực hiện xác minh theo quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Thời hạn xác minh việc mất chứng nhận đăng ký xe khi giải quyết thủ tục cấp lại chứng nhận đăng ký xe là 30 ngày; thời hạn xác minh không tính vào thời hạn giải quyết cấp lại chứng nhận đăng ký xe theo quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Cấp biển số định danh lần đầu: Cấp ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.
4. Cấp đổi biển số xe, cấp lại biển số xe, cấp biển số xe trúng đấu giá, cấp lại biển số định danh: Không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5. Cấp đăng ký xe tạm thời, cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số xe:
a) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến toàn trình trên cổng dịch vụ công: Sau khi người làm thủ tục kê khai giấy khai đăng ký xe tạm thời hoặc kê khai giấy khai thu hồi đăng ký, biển số xe; nộp lệ phí theo quy định (đối với trường hợp đăng ký xe tạm thời), cơ quan đăng ký xe kiểm tra hồ sơ bảo đảm hợp lệ thì trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính trong thời hạn 08 giờ làm việc kể từ khi tiếp nhận hồ sơ từ cổng dịch vụ công;
b) Trường hợp thực hiện dịch vụ công trực tuyến một phần: 01 ngày làm việc (trường hợp đăng ký xe tạm thời); không quá 02 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp chứng nhận thu hồi đăng ký, biển số).
6. Thời gian trả kết quả đăng ký xe theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4, khoản 5 Điều này, được tính từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và hệ thống đăng ký, quản lý xe đã nhận được kết quả xác thực về việc hoàn thành nộp lệ phí đăng ký xe từ cổng dịch vụ công.
Như vậy, thời hạn cấp lại, cấp đổi biển số xe là không quá 07 ngày làm việc, kể ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.