Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV có nhiệm vụ gì? Tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV ra sao?
Nội dung chính
Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV có nhiệm vụ gì?
Theo khoản 1 Điều 7 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT nhiệm vụ của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV như sau:
Quản lý dự án hàng hải hạng IV - Mã số: V.12.41.04
1. Nhiệm vụ:
a) Thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật;
b) Tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu dự án theo quy định;
c) Phối hợp tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ của công tác quản lý dự án;
d) Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án hàng hải;
đ) Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Như vậy, nhiệm vụ của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV là
- Thực hiện công tác chuyên môn, nghiệp vụ thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị theo quy định của pháp luật;
- Tham gia xây dựng và thực hiện chế độ quản lý hồ sơ tài liệu, tổ chức thống kê lưu trữ các tài liệu dự án theo quy định;
- Phối hợp tổ chức tập huấn chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ của công tác quản lý dự án;
- Thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến công tác quản lý dự án hàng hải;
- Thực hiện các nhiệm vụ khác được cấp có thẩm quyền giao.
Viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV có nhiệm vụ gì? (Hình từ Internet)
Tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV ra sao?
Tại khoản 2, khoản 3 Điều 7 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT có quy định về tiêu chuẩn của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV như sau:
Quản lý dự án hàng hải hạng IV - Mã số: V.12.41.04
.....
2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
a) Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.
3. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
a) Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến lược, quy hoạch, phát triển ngành hàng hải;
b) Có khả năng tổng hợp báo cáo, phối hợp hoạt động, làm việc độc lập và làm việc nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
c) Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
d) Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Như vậy, viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV phải đảm bảo các tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng và về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ cụ thể:
- Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
+ Có bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên với ngành hoặc chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;
+ Có chứng chỉ bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải.
- Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
+ Nắm vững chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách pháp luật của Nhà nước; kiến thức quản lý về ngành, chiến lược, quy hoạch, phát triển ngành hàng hải;
+ Có khả năng tổng hợp báo cáo, phối hợp hoạt động, làm việc độc lập và làm việc nhóm; có năng lực triển khai công việc bảo đảm tiến độ, chất lượng và hiệu quả;
+ Có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu;
+ Sử dụng thành thạo các thiết bị văn phòng và các trang thiết bị khác phục vụ yêu cầu nhiệm vụ.
Hệ số lương của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV là bao nhiêu?
Theo khoản 2 Điều 9 Thông tư 41/2022/TT-BGTVT có quy định về xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải như sau:
Xếp lương chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải
...
2. Các chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành quản lý dự án hàng hải quy định tại Thông tư này được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng I được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 1 (A3.1) từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng II được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 1 (A2.1) từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng III được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Chức danh nghề nghiệp Quản lý dự án hàng hải hạng IV được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A0 từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.
...
Như vậy, hệ số lương của viên chức Quản lý dự án hàng hải hạng IV là từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89.