17:00 - 04/12/2024

Việc tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gọi chung là quy hoạch xây dựng đúng không?

Quy hoạch xây dựng là việc tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội đúng không? Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT) bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Việc tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gọi chung là quy hoạch xây dựng đúng không?

    Căn cứ theo tiểu mục 1.4.1 mục 1.4 Điều 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD về quy định chung quy định như sau:

    1. QUY ĐỊNH CHUNG
    ...
    1.4 Giải thích từ ngữ
    Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    1.4.1 Quy hoạch xây dựng
    Việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng; tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội; tạo lập môi trường thích hợp cho người dân sống tại các vùng lãnh thổ, bảo đảm kết hợp hài hoà giữa lợi ích quốc gia với lợi ích cộng đồng, đáp ứng các mục tiêu phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, ứng phó với biến đổi khí hậu. Quy hoạch xây dựng được thể hiện thông qua đồ án quy hoạch xây dựng gồm sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh.
    CHÚ THÍCH: Quy hoạch xây dựng bao gồm các loại quy hoạch được quy định tại Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của 37 luật có liên quan đến quy hoạch.
    ...

    Như vậy, việc tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, cùng với việc tổ chức không gian của đô thị, nông thôn và các khu chức năng, nhằm tạo lập môi trường sống phù hợp cho cộng đồng, bảo vệ môi trường và phát triển kinh tế - xã hội, được gọi chung là quy hoạch xây dựng.

    Quy hoạch xây dựng bao gồm các yếu tố như sơ đồ, bản vẽ, mô hình và thuyết minh để đảm bảo tính hợp lý và khả thi trong việc phát triển các khu vực và công trình.

    Việc tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gọi chung là quy hoạch xây dựng đúng không?

    Việc tổ chức hệ thống công trình hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội gọi chung là quy hoạch xây dựng đúng không? (Hình từ Internet)

    Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT) bao gồm những gì?

    Căn cứ theo tiểu mục 1.4.18 mục 1.4 Điều 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD về quy định chung quy định như sau:

    1. QUY ĐỊNH CHUNG
    ...
    1.4 Giải thích từ ngữ
    Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    1.4.18 Hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT)
    - Hệ thống giao thông;
    - Hệ thống cung cấp năng lượng (cấp điện, xăng dầu, khí đốt...);
    - Hệ thống chiếu sáng công cộng;
    - Hệ thống thông tin liên lạc (hạ tầng kỹ thuật viễn thông);
    - Hệ thống cấp nước;
    - Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải (XLNT);
    - Hệ thống quản lý chất thải rắn (CTR);
    - Hệ thống vệ sinh công cộng;
    - Hệ thống nhà tang lễ, nghĩa trang và cơ sở hỏa táng;
    - Các hệ thống hạ tầng kỹ thuật khác.
    ...

    Theo đó, hệ thống hạ tầng kỹ thuật (HTKT) bao gồm những hệ thống theo quy định trên.

    Mật độ xây dựng thuần có bao gồm công trình hạ tầng kỹ thuật không?

    Căn cứ theo tiểu mục 1.4.20 mục 1.4 Điều 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD về quy định chung quy định như sau:

    1. QUY ĐỊNH CHUNG
    ...
    1.4 Giải thích từ ngữ
    Trong quy chuẩn này, các thuật ngữ dưới đây được hiểu như sau:
    ...
    1.4.20 Mật độ xây dựng
    - Mật độ xây dựng thuần: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất (không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình ngoài trời như tiểu cảnh trang trí, bể bơi, bãi (sân) đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác).
    CHÚ THÍCH: Các bộ phận công trình, chi tiết kiến trúc trang trí như: sê-nô, ô-văng, mái đua, mái đón, bậc lên xuống, bậu cửa, hành lang cầu đã tuân thủ các quy định về an toàn cháy, an toàn xây dựng cho phép không tính vào diện tích chiếm đất nếu đảm bảo không gây cản trở lưu thông của người, phương tiện và không kết hợp các công năng sử dụng khác.
    - Mật độ xây dựng gộp của một khu vực đô thị: là tỷ lệ diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích toàn khu đất (diện tích toàn khu đất có thể bao gồm cả: sân, đường, các khu cây xanh, không gian mở và các khu vực không xây dựng công trình).
    ...

    Như vậy, mật độ xây dựng thuần không bao gồm diện tích chiếm đất của các công trình hạ tầng kỹ thuật.

    Theo định nghĩa, mật độ xây dựng thuần chỉ tính diện tích chiếm đất của các công trình kiến trúc chính trên diện tích lô đất, không tính các công trình ngoài trời như tiểu cảnh, bể bơi, bãi đỗ xe, sân thể thao, nhà bảo vệ, lối lên xuống, bộ phận thông gió tầng hầm có mái che, và các công trình hạ tầng kỹ thuật khác.

    Dự báo về hạ tầng kỹ thuật có phải dựa trên cơ sở chuỗi các số liệu với thời gian tối thiểu của 5 năm gần nhất không?

    Căn cứ theo tiểu mục 1.5.1 mục 1.5 Điều 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BXD về quy định chung quy định như sau:

    1. QUY ĐỊNH CHUNG
    ...
    1.5 Yêu cầu chung
    1.5.1 Yêu cầu về dự báo trong đồ án quy hoạch:
    - Dự báo về dân số, lao động, đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và các nội dung kinh tế - xã hội khác phải dựa trên cơ sở chuỗi các số liệu với thời gian tối thiểu của 5 năm gần nhất và các chỉ tiêu, quy định, khống chế tại quy hoạch cao hơn. Dự báo dân số phải bao gồm cả dự báo dân số thường trú, dân số tạm trú và các thành phần dân số khác (dân số lưu trú, khách vãng lai được quy đổi);
    - Dự báo phải đề cập đến các vấn đề về tai biến thiên nhiên, môi trường, biến đổi khí hậu và nước biển dâng;
    - Quy hoạch phân khu, quy hoạch chi tiết phải tuân thủ và cụ thể hóa các dự báo của toàn đô thị;
    - Kết quả của dự báo phải đảm bảo phù hợp với khả năng dung nạp, đáp ứng của đất đai, hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật và môi trường.
    ...

    Theo đó, dự báo về hạ tầng kỹ thuật phải dựa trên cơ sở chuỗi các số liệu với thời gian tối thiểu của 5 năm gần nhất.

    9