Tỷ lệ chọi lớp 10 ở TPHCM năm 2025? Tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM
Nội dung chính
Tỷ lệ chọi lớp 10 ở TPHCM năm 2025? Tỉ lệ chọi vào lớp 10 năm 2025 TPHCM
Sở Giáo dục và Đào tạo TPHCM vừa công bố số liệu ban đầu về số lượng học sinh đăng ký nguyện vọng vào lớp 10, bao gồm các hệ thường, chuyên và tích hợp.
Theo thống kê, năm nay có 22 trường THPT có trên 1000 học sinh đăng ký nguyện vọng 1. Dẫn đầu là trường THPT Mạc Đĩnh Chi với 1661 nguyện vọng, thấp nhất là trường THPT Bình Hưng Hòa với 1006 nguyện vọng.
Dựa trên số lượng nguyện vọng 1 và chỉ tiêu tuyển sinh đã được công bố, có thể tính được tỷ lệ chọi như sau:
Tỷ lệ chọi = Tổng số thí sinh đăng ký nguyện vọng 1 : Tổng chỉ tiêu tuyển sinh
Danh sách chi tiết tỷ lệ chọi ở lớp 10 thường như sau:
| STT | Trường THPT | Chỉ tiêu | Số NV1 | Tỷ lệ chọi | Xếp hạng | |
| 1 | Trưng Vương | 675 | 986 | 1,46 | 26 | |
| 2 | Bùi Thị Xuân | 700 | 975 | 1,39 | 31 | |
| 3 | Ten Lơ Man | 540 | 580 | 1,07 | 51 | |
| 4 | Năng khiếu TDTT | 280 | 137 | 0,49 | 98 | |
| 5 | THCS và THPT Trần Đại Nghĩa | 285 | 830 | 2,91 | 1 | |
| 6 | Lương Thế Vinh | 330 | 300 | 0,91 | 74 | |
| 7 | Giồng Ông Tố | 450 | 645 | 1,43 | 28 | |
| 8 | Thủ Thiêm | 540 | 366 | 0,68 | 86 | |
| 9 | Lê Quý Đôn | 525 | 1023 | 1,95 | 5 | |
| 10 | Nguyễn Thị Minh Khai | 690 | 1259 | 1,82 | 6 | |
| 11 | Lê Thị Hồng Gấm | 405 | 172 | 0,42 | 101 | |
| 12 | Marie Curie | 1.000 | 1123 | 1,12 | 45 | |
| 13 | Nguyễn Thị Diệu | 765 | 305 | 0,40 | 103 | |
| 14 | Nguyễn Trãi | 540 | 336 | 0,62 | 94 | |
| 15 | Nguyễn Hữu Thọ | 765 | 624 | 0,82 | 80 | |
| 16 | Trung học thực hành Đại học Sài Gòn | 175 | 191 | 1,09 | 49 | |
| 17 | Hùng Vương | 1.035 | 1338 | 1,29 | 38 | |
| 18 | Trung học Thực hành Đại học Sư phạm TP HCM | 310 | 489 | 1,58 | 17 | |
| 19 | Trần Khai Nguyên | 675 | 1046 | 1,55 | 21 | |
| 20 | Trần Hữu Trang | 360 | 156 | 0,43 | 100 | |
| 21 | Mạc Đĩnh Chi | 1060 | 1661 | 1,57 | 18 | |
| 22 | Bình Phú | 585 | 965 | 1,65 | 12 | |
| 23 | Nguyễn Tất Thành | 720 | 761 | 1,06 | 52 | |
| 24 | Phạm Phú Thứ | 675 | 737 | 1,09 | 48 | |
| 25 | Lê Thánh Tôn | 585 | 864 | 1,48 | 25 | |
| 26 | Tân Phong | 495 | 343 | 0,69 | 84 | |
| 27 | Ngô Quyền | 630 | 1102 | 1,75 | 8 | |
| 28 | Nam Sài Gòn | 225 | 323 | 1,44 | 27 | |
| 29 | Lương Văn Can | 630 | 681 | 1,08 | 50 | |
| 30 | Ngô Gia Tự | 630 | 160 | 0,25 | 108 | |
| 31 | Tạ Quang Bửu | 585 | 719 | 1,23 | 42 | |
| 32 | Nguyễn Văn Linh | 675 | 203 | 0,30 | 106 | |
| 33 | Võ Văn Kiệt | 585 | 558 | 0,95 | 67 | |
| 34 | Phổ thông Năng khiếu TDTT Nguyễn Thị Định | 450 | 289 | 0,64 | 92 | |
| 35 | Nguyễn Huệ | 675 | 706 | 1,05 | 55 | |
| 36 | Phước Long | 540 | 514 | 0,95 | 68 | |
| 37 | Long Trường | 675 | 261 | 0,39 | 104 | |
| 38 | Nguyễn Văn Tăng | 810 | 343 | 0,42 | 102 | |
| 39 | Dương Văn Thì | 585 | 563 | 0,96 | 66 | |
| 40 | Nguyễn Khuyến | 675 | 867 | 1,28 | 39 | |
| 41 | Nguyễn Du | 595 | 562 | 0,94 | 69 | |
| 42 | Nguyễn An Ninh | 630 | 419 | 0,67 | 87 | |
| 43 | THCS và THPT Diên Hồng | 450 | 123 | 0,27 | 107 | |
| 44 | THCS và THPT Sương Nguyệt Anh | 270 | 172 | 0,64 | 93 | |
| 45 | Nguyễn Hiền | 455 | 409 | 0,90 | 75 | |
| 46 | Trần Quang Khải | 765 | 806 | 1,05 | 53 | |
| 47 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | 720 | 680 | 0,94 | 70 | |
| 48 | Võ Trường Toản | 450 | 800 | 1,78 | 7 | |
| 49 | Trường Chinh | 900 | 1171 | 1,30 | 35 | |
| 50 | Thạnh Lộc | 765 | 1252 | 1,64 | 13 | |
| 51 | Thanh Đa | 495 | 490 | 0,99 | 62 | |
| 52 | Võ Thị Sáu | 855 | 879 | 1,03 | 58 | |
| 53 | Gia Định | 960 | 941 | 0,98 | 64 | |
| 54 | Phan Đăng Lưu | 675 | 485 | 0,72 | 83 | |
| 55 | Trần Văn Giàu | 675 | 619 | 0,92 | 72 | |
| 56 | Hoàng Hoa Thám | 855 | 894 | 1,05 | 56 | |
| 57 | Gò Vấp | 630 | 551 | 0,87 | 76 | |
| 58 | Nguyễn Công Trứ | 855 | 1106 | 1,29 | 37 | |
| 59 | Nguyễn Trung Trực | 900 | 1146 | 1,27 | 40 | |
| 60 | Trần Hưng Đạo | 900 | 1429 | 1,59 | 16 | |
| 61 | Phú Nhuận | 825 | 1286 | 1,56 | 19 | |
| 62 | Hàn Thuyên | 630 | 406 | 0,64 | 91 | |
| 63 | Tân Bình | 675 | 892 | 1,32 | 33 | |
| 64 | Nguyễn Chí Thanh | 675 | 684 | 1,01 | 60 | |
| 65 | Trần Phú | 810 | 1238 | 1,53 | 23 | |
| 66 | Nguyễn Thượng Hiền | 780 | 1107 | 1,42 | 29 | |
| 67 | Nguyễn Thái Bình | 675 | 684 | 1,01 | 60 | |
| 68 | Nguyễn Hữu Huân | 655 | 1399 | 2,14 | 2 | |
| 69 | Thủ Đức | 810 | 1390 | 1,72 | 10 | |
| 70 | Tam Phú | 585 | 761 | 1,30 | 36 | |
| 71 | Hiệp Bình | 585 | 681 | 1,16 | 44 | |
| 72 | Đào Sơn Tây | 675 | 542 | 0,80 | 81 | |
| 73 | Linh Trung | 810 | 536 | 0,66 | 88 | |
| 74 | Bình Chiểu | 720 | 589 | 0,82 | 79 | |
| 75 | Bình Chánh | 810 | 801 | 0,99 | 63 | |
| 76 | Tân Túc | 765 | 632 | 0,83 | 78 | |
| 77 | Vĩnh Lộc B | 765 | 790 | 1,03 | 57 | |
| 78 | Phổ thông năng khiếu TDTT Bình Chánh | 510 | 284 | 0,56 | 96 | |
| 79 | Phong Phú | 675 | 251 | 0,37 | 105 | |
| 80 | Lê Minh Xuân | 630 | 690 | 1,10 | 47 | |
| 81 | Đa Phước | 495 | 341 | 0,69 | 85 | |
| 82 | Bình Khánh | 360 | 238 | 0,66 | 89 | |
| 83 | Cần Thạnh | 320 | 238 | 0,74 | 82 | |
| 84 | An Nghĩa | 315 | 273 | 0,87 | 77 | |
| 85 | Củ Chi | 720 | 736 | 1,02 | 59 | |
| 86 | Quang Trung | 540 | 529 | 0,98 | 65 | |
| 87 | An Nhơn Tây | 810 | 500 | 0,62 | 95 | |
| 88 | Trung Phú | 675 | 887 | 1,31 | 34 | |
| 89 | Trung Lập | 585 | 254 | 0,43 | 99 | |
| 90 | Phú Hòa | 630 | 694 | 1,10 | 46 | |
| 91 | Tân Thông Hội | 585 | 907 | 1,55 | 20 | |
| 92 | Nguyễn Hữu Cầu | 630 | 1092 | 1,73 | 9 | |
| 93 | Lý Thường Kiệt | 495 | 748 | 1,51 | 24 | |
| 94 | Bà Điểm | 630 | 864 | 1,37 | 32 | |
| 95 | Nguyễn Văn Cừ | 630 | 576 | 0,91 | 73 | |
| 96 | Nguyễn Hữu Tiến | 585 | 955 | 1,63 | 14 | |
| 97 | Phạm Văn Sáng | 675 | 1423 | 2,11 | 4 | |
| 98 | Hồ Thị Bi | 540 | 894 | 1,66 | 11 | |
| 99 | Long Thới | 360 | 437 | 1,21 | 43 | |
| 100 | Phước Kiến | 480 | 310 | 0,65 | 90 | |
| 101 | Dương Văn Dương | 630 | 350 | 0,56 | 97 | |
| 102 | Tây Thạnh | 900 | 1457 | 1,62 | 15 | |
| 103 | Lê Trọng Tấn | 650 | 680 | 1,05 | 54 | |
| 104 | Vĩnh Lộc | 540 | 1150 | 2,13 | 3 | |
| 105 | Nguyễn Hữu Cảnh | 630 | 970 | 1,54 | 22 | |
| 106 | Bình Hưng Hòa | 720 | 1006 | 1,40 | 30 | |
| 107 | Bình Tân | 720 | 680 | 0,94 | 70 | |
| 108 | An Lạc | 675 | 836 | 1,24 | 41 | |
| 109 | Bình Trị Đông B (THPT Hoàng Thế Thiện) | - | 332 | - | - | |
Kỳ thi vào lớp 10 công lập của TPHCM năm nay được tổ chức vào ngày 6/6 và 7/6. Thí sinh làm ba bài thi Toán, Văn (120 phút), Ngoại ngữ (90 phút). Nếu đăng ký vào trường chuyên, thí sinh làm thêm bài thi môn chuyên (150 phút).
Tỷ lệ chọi lớp 10 ở TPHCM năm 2025 (Hình từ Internet)
Quy trình tuyển sinh trung học cơ sở được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 7 Quy chế ban hành kèm Thông tư 30/2024/TT-BGDĐT về Quy chế tuyển sinh trung học cơ sở và tuyển sinh trung học phổ thông do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy trình tuyển sinh trung học cơ sở như sau:
- Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là Ủy ban nhân dân cấp huyện) phê duyệt kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở bao gồm các nội dung cơ bản sau: đối tượng tuyển sinh; chỉ tiêu và địa bàn tuyển sinh; tiêu chí xét tuyển; thời gian xét tuyển và công bố kết quả tuyển sinh. Kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở được công bố trước ngày 31 tháng 3 hằng năm.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở do Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí quyết định sau khi thống nhất với Phòng Giáo dục và Đào tạo nơi trường đặt trụ sở.
- Căn cứ kế hoạch tuyển sinh trung học cơ sở đã được phê duyệt, Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở xây dựng và thông báo công khai kế hoạch tuyển sinh của nhà trường; tổ chức việc đăng kí tuyển sinh, tiếp nhận và chuẩn bị nội dung đăng kí tuyển sinh.
- Hội đồng tuyển sinh trung học cơ sở tổ chức việc xét tuyển theo kế hoạch tuyển sinh đã được phê duyệt; đề xuất danh sách học sinh trúng tuyển với Hiệu trưởng nhà trường để trình Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo phê duyệt.
Đối với các trường trung học cơ sở thuộc đại học, trường đại học, viện nghiên cứu, danh sách học sinh trúng tuyển do Giám đốc đại học, Hiệu trưởng trường đại học, Viện trưởng viện nghiên cứu trực tiếp quản lí phê duyệt.

