Tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh dài bao nhiêu km? Dự án tuyến đường đi qua những điểm nào?

Chuyên viên pháp lý: Đào Thị Mỹ Hồng
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh dài bao nhiêu km? Dự án tuyến đường đi qua những điểm nào? Việc đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh dài bao nhiêu km? Dự án tuyến đường đi qua những điểm nào?

    Căn cứ theo Quyết định 2404/QĐ-TTg năm 2025 phê duyệt điều chỉnh Quy hoạch mạng lưới đường sắt thời kỳ 2021 - 2030, tầm nhìn đến năm 2050, ngoài tuyến đường sắt tốc độ cao Bắc - Nam, quy hoạch còn bổ sung tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội - Quảng Ninh.

    Dự án tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội - Quảng Ninh có chiều dài 124 km, điểm đầu tại Trung tâm Hội chợ Triển lãm Quốc gia (Cổ Loa, Đông Anh, Hà Nội) và điểm cuối tại khu công viên rừng, phường Tuần Châu, tỉnh Quảng Ninh. Tuyến đi qua 22 xã, phường thuộc 4 tỉnh, thành phố, gồm: Hà Nội, Bắc Ninh, Hải Phòng và Quảng Ninh.

    Cụ thể, tại thành phố Hà Nội, tuyến đi qua xã Đông Anh và xã Phù Đổng. Ở tỉnh Bắc Ninh, tuyến đi qua các xã, phường Trí Quả, Thuận Thành, Mão Điền, Trạm Lộ, Gia Bình, Lâm Thao, Lương Tài và Trung Kênh. Tại thành phố Hải Phòng, tuyến đi qua các phường Trần Phú, Lê Đại Hành, Bắc An Phụ và Nhị Chiều. Còn tại tỉnh Quảng Ninh, tuyến đi qua các phường Mạo Khê, Hoàng Quế, Yên Tử, Uông Bí, Đông Mai, Hà An và Tuần Châu.

    Về hướng tuyến, đoạn qua thành phố Hà Nội dài khoảng 18,1 km, bắt đầu từ ga Cổ Loa, đi theo đường dẫn nối cầu Tứ Liên đến Quốc lộ 3, rẽ phải vào hành lang giữa đường điện 500 kV và đường song hành Vành đai 3. Tuyến bố trí ga Cổ Loa kết nối với tuyến metro số 4 và một depot rộng khoảng 8,5 ha tại khu vực công viên cây xanh gần đường nối cầu Tứ Liên.

    Đoạn qua tỉnh Bắc Ninh đi song song với cao tốc nối sân bay Gia Bình, qua ga Gia Bình, sau đó tiếp tục đến ranh giới với Hải Phòng tại khu vực bến đò Lâu Khê. Đoạn qua Hải Phòng đi qua các phường Trần Phú, Lê Đại Hành, Bắc An Phụ và Nhị Chiều, vượt sông Kinh Thầy hai lần, trước khi hướng sang Quảng Ninh.

    Khi vào tỉnh Quảng Ninh, tuyến đi qua phường Hoàng Quế, ga Yên Tử, chạy song song với đường ống xăng dầu B12 trên địa bàn Uông Bí, rồi rẽ phải tại xã Đông Mai, đi phía sau KCN Đông Mai, vượt núi Na và núi Vú Tường, kết thúc tại phường Tuần Châu.

    Tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh dài bao nhiêu km? Dự án tuyến đường đi qua những điểm nào?

    Tuyến đường sắt tốc độ cao Hà Nội Quảng Ninh dài bao nhiêu km? Dự án tuyến đường đi qua những điểm nào? (Hình từ Internet)

    Việc đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 38 Luật Đường sắt 2025 quy định về đầu tư phát triển công nghiệp đường sắt như sau:

    - Nhà nước hỗ trợ đầu tư xây dựng, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt kết nối từ đường sắt quốc gia, đường sắt địa phương đến các cơ sở sản xuất, lắp ráp, sửa chữa, hoán cải phương tiện giao thông đường sắt.

    - Thủ tướng Chính phủ quyết định ban hành danh mục dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt được giao nhiệm vụ hoặc đặt hàng cho tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam.

    - Chính phủ quy định việc giao nhiệm vụ, đặt hàng và tiêu chí lựa chọn tổ chức, doanh nghiệp Việt Nam được giao nhiệm vụ, đặt hàng cung cấp dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt; nghiên cứu, ứng dụng, nhận chuyển giao công nghệ.

    - Chủ đầu tư, nhà thầu phải ưu tiên sử dụng dịch vụ, hàng hóa công nghiệp đường sắt theo quy định tại khoản 2 Điều 38 Luật Đường sắt 2025; ưu tiên sử dụng các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ mà trong nước có thể sản xuất, cung cấp.

    - Đối với đầu tư xây dựng dự án tổ hợp công nghiệp đường sắt:

    + Tổ hợp công nghiệp đường sắt là hệ thống liên kết, hợp tác các cơ sở công nghiệp liên quan đến đường sắt nhằm nghiên cứu phát triển, thiết kế, thử nghiệm, sản xuất, lắp ráp, bảo trì, vận hành và cung cấp sản phẩm công nghiệp chuyên dùng phục vụ cho hoạt động đường sắt;

    + Dự án xây dựng tổ hợp công nghiệp đường sắt được áp dụng quy định tại Điều 22, khoản 1 Điều 31 và Điều 32 Luật Đường sắt 2025.

    Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt bao gồm những gì từ năm 2026?

    Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt bao gồm những gì? được quy định tại Điều 18 Luật Đường sắt 2025 như sau:

    Điều 18. Quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt
    1. Nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt:
    a) Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường sắt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và kiến thức về hoạt động đường sắt;
    b) Xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới đường sắt, quy hoạch tuyến đường sắt, ga đường sắt và quy hoạch khác có liên quan; xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch và chính sách phát triển đường sắt;
    c) Hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;
    d) Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động vận tải đường sắt, hoạt động điều hành giao thông vận tải đường sắt và phương tiện giao thông đường sắt;
    đ) Kiểm tra công tác bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động đường sắt;
    e) Hợp tác quốc tế trong hoạt động đường sắt;
    g) Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động đường sắt;
    h) Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đường sắt.
    2. Trách nhiệm của các cơ quan quản lý nhà nước đối với hoạt động đường sắt:
    a) Chính phủ thống nhất quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt;
    b) Bộ Xây dựng là cơ quan đầu mối giúp Chính phủ thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt;
    c) Bộ, cơ quan ngang Bộ trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm chủ trì, phối hợp thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt;
    d) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong phạm vi nhiệm vụ, quyền hạn của mình có trách nhiệm tổ chức thực hiện quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt tại địa phương.

    Như vậy, nội dung quản lý nhà nước về hoạt động đường sắt bao gồm:

    - Xây dựng, ban hành và tổ chức thực hiện văn bản quy phạm pháp luật, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật chuyên ngành đường sắt; tuyên truyền, phổ biến, giáo dục pháp luật và kiến thức về hoạt động đường sắt;

    - Xây dựng, tổ chức thực hiện quy hoạch mạng lưới đường sắt, quy hoạch tuyến đường sắt, ga đường sắt và quy hoạch khác có liên quan; xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch và chính sách phát triển đường sắt;

    - Hướng dẫn, kiểm tra và đánh giá việc thực hiện công tác quản lý chất lượng công trình xây dựng, công tác quản lý, bảo trì kết cấu hạ tầng đường sắt;

    - Hướng dẫn, kiểm tra hoạt động vận tải đường sắt, hoạt động điều hành giao thông vận tải đường sắt và phương tiện giao thông đường sắt;

    - Kiểm tra công tác bảo đảm an ninh, an toàn cho hoạt động đường sắt;

    - Hợp tác quốc tế trong hoạt động đường sắt;

    - Quản lý giá, phí và lệ phí trong hoạt động đường sắt;

    - Thanh tra, kiểm tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và xử lý vi phạm pháp luật trong hoạt động đường sắt.

    saved-content
    unsaved-content
    1