Trong quá trình lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng thì nhà thầu có trách nhiệm gì?

Nhà thầu có trách nhiệm gì trong việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng? Nếu nhà thầu không lập quy trình bảo trì theo quy định sẽ bị phạt hành chính như nào?

Nội dung chính

    Nhà thầu có trách nhiệm gì trong việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng?

    Trách nhiệm của nhà thầu trong việc lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng được quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

    - Nhà thầu thiết kế: Nhà thầu thiết kế có trách nhiệm lập và bàn giao quy trình bảo trì cho chủ đầu tư, bao gồm cả hồ sơ thiết kế chi tiết. Nếu có bất kỳ thay đổi nào trong quá trình thi công, họ phải cập nhật quy trình bảo trì trước khi nghiệm thu công trình.

    - Nhà thầu cung cấp thiết bị: Nhà thầu cung cấp thiết bị phải lập và bàn giao quy trình bảo trì cho các thiết bị của mình trước khi lắp đặt.

    - Trường hợp không lập được quy trình: Nếu nhà thầu không thể lập quy trình bảo trì, chủ đầu tư có thể thuê một đơn vị tư vấn có đủ năng lực để làm điều này, và sẽ phải chi trả chi phí cho việc tư vấn.

    - Đối với trách nhiệm của chủ đầu tư: Chủ đầu tư có trách nhiệm tổ chức lập và phê duyệt quy trình bảo trì theo quy định. Họ cũng có thể thuê một đơn vị tư vấn để thẩm tra quy trình bảo trì mà nhà thầu thiết kế đã lập, nhằm đảm bảo quy trình được phê duyệt là chính xác và đầy đủ.

    Trong quá trình lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng thì nhà thầu có trách nhiệm gì?

    Trong quá trình lập và phê duyệt quy trình bảo trì công trình xây dựng thì nhà thầu có trách nhiệm gì? (Hình từ Internet)

    Nếu nhà thầu không lập quy trình bảo trì theo quy định sẽ bị phạt hành chính như thế nào?

    Căn cứ theo quy định tại Điều 36 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về mức phạt hành chính đối với các hành vi vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng như sau:

    Vi phạm quy định về bảo hành, bảo trì công trình xây dựng
    1. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với hành vi không lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình gửi chủ đầu tư.
    2. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng đối với hành vi không lập quy trình bảo trì hoặc lập quy trình bảo trì không đảm bảo đầy đủ các nội dung theo quy định.
    3. Phạt tiền từ 40.000.000 đồng đến 60.000.000 đồng đối với hành vi không thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định.
    4. Biện pháp khắc phục hậu quả:
    a) Buộc lập báo cáo hoàn thành công tác bảo hành công trình gửi chủ đầu tư theo quy định với hành vi quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Buộc lập quy trình bảo trì theo quy định với hành vi quy định tại khoản 2 Điều này;

    c) Buộc thực hiện trách nhiệm bảo hành theo quy định với hành vi quy định tại khoản 3 Điều này.

    Theo đó, nếu nhà thầu không lập quy trình bảo trì theo quy định đã đề cập ở trên thì sẽ bị phạt hành chính từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng và bị buộc phải lập quy trình bảo trì theo quy định.

    Ngoài ra, căn cứ theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 4 Nghị định 16/2022/NĐ-CP về hình thức xử phạt và mức phạt đối với cá nhân và tổ chức như sau:

    Hình thức xử phạt, mức phạt tiền tối đa, biện pháp khắc phục hậu quả và thẩm quyền xử phạt
    ...
    2. Hình thức xử phạt bổ sung:
    ...

    c) Mức phạt tiền quy định tại Nghị định này là mức phạt áp dụng đối với tổ chức (trừ mức phạt quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 24; điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 59, điểm a khoản 3 Điều 64, Điều 65, khoản 1 (trừ điểm e) Điều 70 Nghị định này là mức phạt đối với cá nhân). Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính thì mức phạt tiền đối với cá nhân bằng 1/2 mức phạt tiền đối với tổ chức.

    ...

    Như vậy, nếu nhà thầu công trình xây dựng này là tổ chức thì mức phạt tiền tối đa bằng mức khung hình phạt, tức mức phạt hành chính sẽ từ 30.000.000 đồng đến 40.000.000 đồng. Nếu nhà thầu công trình xây dựng này là cá nhân thì mức phạt tiền sẽ bằng ½ mức phạt tiền đối với tổ chức, tức chủ đầu tư là cá nhân sẽ bị phạt từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng.

    Khi bảo trì công trình xây dựng thì cần nộp các loại giấy tờ nào?

    Hồ sơ bảo trì công trình xây dựng bao gồm các loại giấy tờ được quy định tại khoản 8 Điều 34 Nghị định 06/2021/NĐ-CP như sau:

    - Các tài liệu phục vụ công tác bảo trì công trình xây dựng bao gồm: Quy trình bảo trì công trình xây dựng, bản vẽ hoàn công, lý lịch thiết bị lắp đặt vào công trình và các hồ sơ, tài liệu cần thiết khắc phục vụ cho bảo trì công trình xây dựng

    - Kế hoạch bảo trì: Kế hoạch này chi tiết các hoạt động bảo trì dự kiến trong năm, bao gồm thời gian thực hiện, các hạng mục cần bảo trì và nguồn lực cần thiết.

    - Kết quả kiểm tra công trình thường xuyên và định kỳ: Tài liệu này ghi nhận các kết quả từ các lần kiểm tra công trình định kỳ và thường xuyên.

    - Kết quả bảo dưỡng, sửa chữa công trình: Bao gồm mô tả công việc, thời gian thực hiện, và các vật liệu, thiết bị sử dụng.

    - Kết quả quan trắc, kết quả kiểm định chất lượng công trình (nếu có)

    - Kết quả đánh giá an toàn chịu lực và vận hành công trình trong quá trình khai thác, sử dụng (nếu có);

    - Các tài liệu khác có liên quan: Bao gồm bất kỳ tài liệu bổ sung nào cần thiết cho công tác bảo trì, chẳng hạn như hồ sơ về thiết bị lắp đặt, tài liệu kỹ thuật của nhà thầu, hoặc các quy định pháp lý liên quan đến bảo trì công trình.

    31