Tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần những thông tin gì theo đề xuất mới?

Chuyên viên pháp lý: Nguyễn Xuân An Giang
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần những thông tin gì theo đề xuất mới? Giấy tờ chứng minh đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm những gì?

Nội dung chính

    Tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần những thông tin gì theo đề xuất mới?

    Căn cứ khoản 1 Điều 20 dự thảo Nghị định về xây dựng và quản lý hệ thống thông tin, cơ sở dữ liệu về nhà ở và thị trường bất động sản có nội dung như sau:

    Điều 20. Thông tin về sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân
    1. Tổ chức, cá nhân nước ngoài
    a) Thông tin nhận diện: tên, quốc tịch, giấy tờ pháp lý;
    b) Loại hình nhà ở sở hữu; địa chỉ, diện tích, số lượng;
    c) Thời hạn sở hữu theo quy định của pháp luật;
    d) Tình trạng pháp lý của nhà ở (đã được cấp giấy chứng nhận hay đang trong quá trình cấp);
    đ) Thông tin về quyền, nghĩa vụ phát sinh từ việc sở hữu;
    e) Danh mục các dự án đầu tư xây dựng nhà ở được Ủy ban nhân dân cấp tỉnh công bố theo quy định của pháp luật; số lượng nhà ở (nhà chung cư, nhà ở riêng lẻ) được bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài.
    2. Tổ chức, cá nhân Việt Nam
    a) Thông tin nhận diện: họ tên/tên tổ chức, số định danh, giấy tờ pháp lý;
    b) Loại hình nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở; địa chỉ, diện tích, số lượng;
    c) Thời hạn sở hữu và hình thức sở hữu (sở hữu riêng, sở hữu chung);
    d) Tình trạng pháp lý của nhà ở và đất ở gắn liền.
    3. Nhà ở thuộc tài sản công
    a) Số lượng, diện tích, mục đích sử dụng;
    b) Tình trạng quản lý, cho thuê, bán, chuyển đổi công năng;
    c) Đơn vị được giao quản lý nhà ở thuộc tài sản công theo quy định của pháp luật về nhà ở và trách nhiệm báo cáo.

    Như vậy, tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở phải cung cấp và được quản lý theo các nhóm thông tin cụ thể:

    (1) Thông tin nhận diện

    - Tên;

    - Quốc tịch;

    - Giấy tờ pháp lý liên quan.

    (2) Thông tin về nhà ở sở hữu

    - Loại hình nhà ở;

    - Địa chỉ;

    - Diện tích;

    - Số lượng nhà ở sở hữu.

    (3) Thời hạn sở hữu

    - Theo đúng quy định pháp luật về thời hạn được phép sở hữu đối với tổ chức, cá nhân nước ngoài.

    (4) Tình trạng pháp lý của nhà ở

    - Đã được cấp Giấy chứng nhận; hoặc

    - Đang trong quá trình cấp.

    (5) Quyền và nghĩa vụ phát sinh từ việc sở hữu

    - Các quyền được thực hiện;

    - Các nghĩa vụ phải tuân thủ theo pháp luật Việt Nam.

    (6) Thông tin về dự án được phép bán cho nước ngoài

    - Danh mục dự án nhà ở do UBND cấp tỉnh công bố;

    - Số lượng căn hộ hoặc nhà ở riêng lẻ được bán cho tổ chức, cá nhân nước ngoài trong từng dự án.

    Tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần những thông tin gì theo đề xuất mới?

    Tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần những thông tin gì theo đề xuất mới? (Hình từ Internet)

    Giấy tờ chứng minh đối tượng là tổ chức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm những gì?

    Căn cứ khoản 1 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 3. Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
    1. Giấy tờ chứng minh đối tượng là tổ chức được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định như sau:
    a) Đối với tổ chức trong nước thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ chứng minh việc thành lập tổ chức do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của pháp luật;
    b) Đối với tổ chức nước ngoài thực hiện đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam thì phải có Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư;
    c) Đối với tổ chức nước ngoài không thuộc đối tượng quy định tại điểm b khoản 1 Điều này thì phải có Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động hoặc thành lập tại Việt Nam còn hiệu lực tại thời điểm ký kết giao dịch về nhà ở (sau đây gọi chung là Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư).
    [...]

    Theo đó, để tổ chức trong nước và tổ chức nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần có giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện theo quy định trên.

    Cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần chứng minh những giấy tờ nào?

    Căn cứ khoản 2 Điều 3 Nghị định 95/2024/NĐ-CP quy định như sau:

    Điều 3. Giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện được sở hữu nhà ở tại Việt Nam
    [...]
    2. Giấy tờ chứng minh đối tượng là cá nhân được sở hữu nhà ở tại Việt Nam được quy định như sau:
    a) Đối với cá nhân là công dân Việt Nam thì phải có thẻ căn cước hoặc hộ chiếu hoặc các giấy tờ khác có giá trị chứng minh quốc tịch Việt Nam;
    b) Đối với người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài thì phải có hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế theo pháp luật về xuất nhập cảnh và giấy tờ xác nhận là người gốc Việt Nam theo quy định của pháp luật về quốc tịch;
    c) Đối với cá nhân nước ngoài thì phải có hộ chiếu nước ngoài và cam kết bằng văn bản về việc không thuộc diện được quyền ưu đãi, miễn trừ ngoại giao, lãnh sự.
    [...]

    Như vậy, để cá nhân là công dân Việt Nam, người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài và cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam cần có giấy tờ chứng minh đối tượng và điều kiện theo quy định trên.

    saved-content
    unsaved-content
    1