Tiêu chí xác định vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước là gì?

Chuyên viên pháp lý: Trần Thị Mộng Nhi
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Tiêu chí xác định vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước là gì? Quy định về Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước như thế nào?

Nội dung chính

    Tiêu chí xác định vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước là gì?

    Căn cứ tại Điều 19 Nghị định 66/2019/NĐ-CP có quy định về tiêu chí xác định vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước như sau:

    Điều 19. Quản lý vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước
    1. Tiêu chí xác định vùng đệm:
    a) Vùng đệm được xác định là khu vực liền kề, bao quanh ranh giới khu bảo tồn đất ngập nước và được xác định theo ranh giới hành chính cấp xã; đối với khu vực không có địa giới hành chính có độ rộng tối thiểu 1.000 mét tính từ ranh giới khu bảo tồn đất ngập nước;
    b) Phạm vi ranh giới, diện tích vùng đệm được xác định trên bản đồ và thực địa đồng thời với việc lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước.
    2. Vùng đệm được quản lý nhằm ngăn chặn và giảm thiểu các tác động bất lợi tới khu bảo tồn đất ngập nước; hạn chế các dự án, hoạt động gây ảnh hưởng tiêu cực đến khu bảo tồn đất ngập nước.
    3. Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã nơi có diện tích quản lý nằm trong vùng đệm thực hiện trách nhiệm:
    a) Tuyên truyền, vận động nhân dân trong địa bàn vùng đệm tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo tồn và sử dụng bền vững các vùng đất ngập nước; thực hiện các biện pháp ngăn chặn sự xâm hại đến khu bảo tồn đất ngập nước;
    b) Quản lý, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên, bảo vệ môi trường, đa dạng sinh học vùng đệm theo quy định của pháp luật;
    c) Phối hợp với tổ chức quản lý khu bảo tồn, cơ quan quản lý khu bảo tồn hoặc các bên có liên quan trong việc giải quyết các vấn đề liên quan đến khu bảo tồn trong phạm vi quyền hạn theo quy định của pháp luật.
    4. Tổ chức quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có trách nhiệm:
    a) Tổ chức các biện pháp thu hút cộng đồng dân cư vùng đệm tham gia quản lý khu bảo tồn, sử dụng bền vững tài nguyên thiên nhiên trong vùng đệm;
    b) Phối hợp với chính quyền địa phương, các cơ quan chuyên ngành có liên quan trong giải quyết, xử lý các vấn đề liên quan đến vùng đệm;
    c) Chủ trì hoặc phối hợp với các bên liên quan triển khai các dự án đầu tư vùng đệm, giảm áp lực đến đa dạng sinh học khu bảo tồn đất ngập nước được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    5. Tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư cư trú hoặc có các hoạt động trong vùng đệm khu bảo tồn đất ngập nước có trách nhiệm và quyền được tham gia thực hiện các hoạt động bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học của khu bảo tồn và phát triển bền vững vùng đệm do cơ quan quản lý khu bảo tồn hoặc chính quyền địa phương tổ chức.

    Theo đó, tiêu chí xác định vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước được quy định như sau::

    - Vùng đệm được xác định là khu vực liền kề, bao quanh ranh giới khu bảo tồn đất ngập nước và được xác định theo ranh giới hành chính cấp xã; đối với khu vực không có địa giới hành chính có độ rộng tối thiểu 1.000 mét tính từ ranh giới khu bảo tồn đất ngập nước;

    - Phạm vi ranh giới, diện tích vùng đệm được xác định trên bản đồ và thực địa đồng thời với việc lập dự án thành lập khu bảo tồn đất ngập nước.

    Tiêu chí xác định vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước là gì?

    Tiêu chí xác định vùng đệm của khu bảo tồn đất ngập nước là gì? (Hình từ Internet)

    Quy định về Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 18 Nghị định 66/2019/NĐ-CP quy định về quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước như sau:

    (1) Cơ quan quản lý khu bảo tồn xây dựng Quy chế quản lý khu bảo tồn sau khi được thành lập và trình cấp có thẩm quyền ban hành. Đối với Quy chế quản lý khu bảo tồn thuộc địa bàn của một tỉnh hoặc thành phố trực thuộc trung ương phải có ý kiến của Bộ Tài nguyên và Môi trường trước khi trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh phê duyệt.

    (2) Nội dung cơ bản của Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước bao gồm:

    - Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng;

    - Ranh giới khu bảo tồn và phân khu chức năng;

    - Quản lý các hoạt động trong khu bảo tồn;

    - Quyền hạn, trách nhiệm của Tổ chức quản lý khu bảo tồn; các cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành; Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã có ranh giới hoặc diện tích nằm trong khu bảo tồn, vùng đệm khu bảo tồn và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến các hoạt động của khu bảo tồn;

    - Nguồn lực và tổ chức thực hiện Quy chế.

    (3) Trách nhiệm ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước

    - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước có diện tích nằm trên địa bàn từ hai tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương trở lên;

    - Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành Quy chế quản lý khu bảo tồn đất ngập nước thuộc thẩm quyền quản lý của địa phương.

    Nội dung quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng bao gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 10 Nghị định 66/2019/NĐ-CP như sau:

    Điều 10. Quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng
    1. Nội dung quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng bao gồm:
    a) Diện tích, ranh giới của vùng đất ngập nước, các kiểu đất ngập nước;
    b) Chế độ thủy văn, chất lượng môi trường nước, trầm tích đáy;
    c) Đa dạng sinh học và mối đe dọa.
    2. Tổ chức thực hiện quan trắc:
    a) Cơ quan quản lý vùng đất ngập nước quan trọng có trách nhiệm tổ chức quan trắc các nội dung quy định tại khoản 1 Điều này;
    b) Các điểm quan trắc chất lượng môi trường nước, trầm tích trên các vùng đất ngập nước quan trọng đối với quốc gia, địa phương là một bộ phận của mạng lưới quan trắc chất lượng môi trường quốc gia, địa phương;
    c) Việc quan trắc chế độ thủy văn trên các vùng đất ngập nước quan trọng được thực hiện theo quy định về quan trắc thủy văn.

    Như vậy, nội dung quan trắc vùng đất ngập nước quan trọng bao gồm:

    - Diện tích, ranh giới của vùng đất ngập nước, các kiểu đất ngập nước;

    - Chế độ thủy văn, chất lượng môi trường nước, trầm tích đáy;

    - Đa dạng sinh học và mối đe dọa.

    saved-content
    unsaved-content
    16