Thủ tục quản lý chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh quy định như thế nào?
Nội dung chính
Thủ tục quản lý chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh quy định như thế nào?
Thủ tục quản lý chứng minh nhân dân thuộc thẩm quyền giải quyết của cấp tỉnh bao gồm các thủ tục quy định tại Quyết định 5551/QĐ-BCA-V19 năm 2015 về Bộ thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Bộ Công an, cụ thể như sau:
STT | TÊN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH | CƠ QUAN THỰC HIỆN | TTHC do Trung ương ban hành | TTHC do Trung ương ban hành và địa phương bổ sung một số nội dung | Ghi chú |
Đ. LĨNH VỰC CẤP, QUẢN LÝ CHỨNG MINH NHÂN DÂN | |||||
1 | Cấp Chứng minh nhân dân (12 số) | Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội |
|
| Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
2 | Đổi Chứng minh nhân dân (12 số) | Nt |
|
| Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
3 | Cấp lại Chứng minh nhân dân (12 số) | Nt |
|
| Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
4 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân | Nt |
|
| Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
5 | Xác nhận số Chứng minh nhân dân (9 số) đã được cấp sau khi đổi, cấp lại Chứng minh nhân dân | Nt |
|
| Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
6 | Cấp Chứng minh nhân dân (9 số) | Nt |
| Lệ phí do Hội đồng nhân dân các tỉnh, thành phố quy định | Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
7 | Đổi Chứng minh nhân dân (9 số) | Nt |
| Nt | Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |
8 | Cấp lại Chứng minh nhân dân (9 số) | Nt |
| Nt | Thực hiện tại cấp tỉnh và cấp huyện |