Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư với dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư

Chuyên viên pháp lý: Cao Thanh An
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư với dự án không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư. Kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được công khai như thế nào từ 11/9/2025?

Nội dung chính

    Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư với dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư

    Căn cứ khoản 2 Điều 58 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định trình tự lựa chọn nhà đầu tư với dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư như sau:

    Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư với dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư

    (1) Trong quá trình lập báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng, đơn vị chuẩn bị dự án hoặc nhà đầu tư đề xuất dự án đề xuất áp dụng hình thức lựa chọn nhà đầu tư trong trường hợp đặc biệt theo quy định tại Điều 57 Nghị định 243/2025/NĐ-CP và đề xuất nhà đầu tư thực hiện dự án (nếu có) kèm theo dự thảo hợp đồng;

    (2) Cơ quan có thẩm quyền giao đơn vị thẩm định dự án PPP xem xét, đánh giá năng lực tài chính và điều kiện thực hiện dự án của nhà đầu tư theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 58 Nghị định 243/2025/NĐ-CP trong quá trình tổ chức thẩm định báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

    (3) Cơ quan có thẩm quyền phê duyệt dự án đồng thời phê duyệt nhà đầu tư được lựa chọn trong trường hợp đặc biệt và dự thảo hợp đồng.

    Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư với dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư

    Thủ tục lựa chọn nhà đầu tư với dự án PPP không thuộc trường hợp phải quyết định chủ trương đầu tư (Hình từ Internet)

    Kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được công khai như thế nào từ 11/9/2025?

    Ngày 11/9/2025, Chính phủ ban hành Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 (PPP).

    Kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được công khai như thế nào từ 11/9/2025?

    Căn cứ theo Điều 52 Nghị định 243/2025/NĐ-CP (có hiệu lực từ 11/9/2025):

    Điều 52. Công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư
    1. Bên mời thầu chịu trách nhiệm đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 3 của Nghị định này.
    2. Bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 của Nghị định này. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:
    a) Thông tin quy định tại khoản 4 Điều 50 của Nghị định này;
    b) Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;
    c) Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.

    Theo đó, việc công khai kết quả lựa chọn nhà đầu tư dự án PPP được quy định như sau:

    (1) Bên mời thầu chịu trách nhiệm đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà đầu tư theo quy định tại điểm b khoản 1 và điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    (2) Bên mời thầu gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư đến nhà đầu tư tham dự thầu trong thời hạn quy định tại điểm c khoản 2 Điều 3 Nghị định 243/2025/NĐ-CP. Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà đầu tư bao gồm:

    - Thông tin quy định tại khoản 4 Điều 50 Nghị định 243/2025/NĐ-CP;

    - Danh sách nhà đầu tư không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà đầu tư;

    - Kế hoạch đàm phán, hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà đầu tư được lựa chọn.

    13 nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP

    Căn cứ theo khoản 1 Điều 62 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định về nội dung cơ bản của hợp đồng dự án PPP bao gồm cụ thể như sau:

    (1) Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;

    (2) Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;

    (3) Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);

    (4) Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;

    (5) Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;

    (6) Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;

    (7) Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;

    (8) Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;

    (9) Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;

    (10) Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;

    (11) Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có); pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp;

    (12) Xác định các cơ quan có liên quan đến thực hiện hợp đồng dự án và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp với các cơ quan này;

    (13) Cơ chế giám sát theo quy định tại Điều 72 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1