Thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho tàu biển sẽ được thực hiện tại địa điểm nào và cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?

Hồ sơ và địa điểm làm thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho tàu biển được quy định như thế nào? Văn bản pháp luật nào quy định vấn đề này?

Nội dung chính

    Thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho tàu biển sẽ được thực hiện tại địa điểm nào và cần chuẩn bị hồ sơ ra sao?

    Hồ sơ và địa điểm làm thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho tàu biển được quy định tại Điều 30 và Điều 31 Thông tư 69/2016/TT-BTC quy định thủ tục hải quan đối với xăng dầu, hóa chất, khí xuất, nhập khẩu, tạm nhập tái xuất, chuyển khẩu, quá cảnh; nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất và pha chế hoặc gia công xuất khẩu xăng dầu, khí; dầu thô xuất, nhập khẩu; hàng hóa xuất, nhập khẩu phục vụ hoạt động dầu khí do Bộ Tài chính ban hành như sau:

    Điều 30. Địa Điểm làm thủ tục hải quan
    Xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho tàu biển được thực hiện tại Chi cục Hải quan cửa khẩu xuất hoặc tại Chi cục Hải quan ngoài cửa khẩu nơi Thương nhân có hệ thống kho nội địa chứa xăng dầu nhập khẩu, tạm nhập.
    Điều 31. Hồ sơ hải quan
    1. Đối với xuất khẩu xăng dầu:
    Hồ sơ bao gồm các chứng từ theo quy định tại Khoản 1 Điều 12 Thông tư này. Ngoài ra, Thương nhân nộp bổ sung:
    a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Hợp đồng đại lý với công ty cung ứng tàu biển: 01 bản chụp (nộp lần đầu);
    b) Đơn đặt hàng (order) của thuyền trưởng hoặc chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền: 01 bản chính hoặc bản fax; e-mail; telex có xác nhận của giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền ký tên, đóng dấu và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của chứng từ;
    c) Phiếu xuất kho: 01 bản chụp;
    d) Biên bản giao nhận nhiên liệu giữa phương tiện vận tải vận chuyển xăng dầu và tàu biển: 01 bản chụp;
    đ) Hóa đơn bán hàng hoặc chứng từ thanh toán: 01 bản chụp.
    2. Đối với tái xuất xăng dầu:
    Hồ sơ bao gồm các chứng từ theo quy định tại Khoản 2 Điều 12 Thông tư này. Ngoài ra, Thương nhân nộp bổ sung:
    a) Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và Hợp đồng đại lý với công ty cung ứng tàu biển: 01 bản chụp (nộp lần đầu);
    b) Đơn đặt hàng (order) của thuyền trưởng hoặc chủ tàu hoặc đại lý chủ tàu hoặc hoặc người được chủ phương tiện vận tải ủy quyền: 01 bản chính hoặc bản fax; e-mail; telex có xác nhận của giám đốc hoặc người được giám đốc ủy quyền ký tên, đóng dấu theo quy định và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp pháp của chứng từ. Trong đơn đặt hàng phải thể hiện rõ nội dung:
    b.1) Cảng đến tiếp theo là cảng nước ngoài;
    b.2) Nếu cảng tiếp theo là cảng biển, cảng sông Việt Nam (tàu chuyển cảng) thì phải có định mức lượng xăng dầu tiêu thụ chạy chặng nội địa (từ cảng hiện tại tới cảng xuất cảnh thuộc Cục Hải quan tỉnh, thành phố khác quản lý);
    b.3) Lượng xăng dầu chạy tuyến quốc tế xuất cảnh;
    b.4) Thời gian dự kiến xuất cảnh phải phù hợp với thời gian hiệu lực của tờ khai và thời gian lưu giữ xăng dầu tái xuất tại Việt Nam;
    b.5) Tên, loại, số hô hiệu (nếu có) tàu mua xăng dầu từ nguồn tạm nhập trên tờ khai hải quan;
    b.6) Cam kết về tính chính xác và sử dụng lượng xăng dầu đúng Mục đích;
    c) Phiếu xuất kho: 01 bản chụp;
    d) Biên bản giao nhận nhiên liệu giữa phương tiện vận tải vận chuyển xăng dầu và tàu biển: 01 bản chụp;
    đ) Hóa đơn bán hàng hoặc chứng từ thanh toán: 01 bản chụp.

    Trên đây là nội dung quy định về hồ sơ và địa điểm làm thủ tục hải quan đối với xăng dầu xuất khẩu, tái xuất cho tàu biển. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 69/2016/TT-BTC

    15