Thời hạn hoạt động của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là bao lâu?

Chuyên viên pháp lý: Đỗ Trần Quỳnh Trang
Tham vấn bởi Luật sư: Phạm Thanh Hữu
Thời gian hoạt động dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Lư (phần mở rộng) giai đoạn 1 là bao lâu?

Nội dung chính

    Thời hạn hoạt động của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là bao lâu?

    Căn cứ khoản 6 Điều 1 Quyết định 636/QĐ-TTg năm 2024 quy định như sau: 

    Điều 1. Chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời với chấp thuận nhà đầu tư với nội dung như sau:
    1. Nhà đầu tư: Công ty cổ phần đầu tư Western Pacific;
    2. Tên dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp Yên Lư (phần mở rộng) giai đoạn 1.
    3. Mục tiêu dự án: đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp.
    4. Quy mô diện tích của dự án: 119,83 ha.
    5. Vốn đầu tư của dự án: 1.543,023 tỷ đồng, trong đó vốn góp của Nhà đầu tư là 308,605 tỷ đồng.
    6. Thời hạn hoạt động của dự án: 50 năm kể từ ngày được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.
    7. Địa điểm thực hiện dự án: xã Yên Lư, huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc Giang.
    8. Tiến độ thực hiện dự án: Giao Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Giang chịu trách nhiệm chỉ đạo Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh Bắc Giang quy định cụ thể tiến độ thực hiện dự án theo quy mô sử dụng đất đối với từng giai đoạn đầu tư của dự án tại Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư của Dự án nhưng không quá 24 tháng kể từ ngày được Nhà nước bàn giao đất.
    9. Ưu đãi, hỗ trợ đầu tư và các điều kiện áp dụng: thực hiện theo quy định của pháp luật hiện hành.

    Như vậy, thời gian hoạt động của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là 50 năm kể từ ngày được chấp thuận chủ trương đầu tư đồng thời chấp thuận nhà đầu tư.

    Thời hạn hoạt động của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là bao lâu?

    Thời hạn hoạt động của dự án khu công nghiệp Yên Lư giai đoạn 1 là bao lâu? (Hình từ Internet)

    Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là cơ sở để tổ chức gồm những gì?

    Theo quy định tại Điều 4 Nghị định 35/2022/NĐ-CP có cụm từ được sửa đổi và bị bãi bỏ bởi điểm a, b khoản 8 Điều 28 Nghị định 178/2025/NĐ-CP như sau:

    Điều 4. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp
    [...]
    4. Việc lập Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương phải đáp ứng các điều kiện sau đây:
    a) Không phát triển khu công nghiệp mới tại khu vực nội thành của đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I trực thuộc trung ương, đô thị loại I trực thuộc tỉnh, trừ khu công nghiệp được đầu tư theo loại hình khu công nghiệp công nghệ cao, khu công nghiệp sinh thái;
    b) Không sử dụng đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ (bao gồm: rừng phòng hộ đầu nguồn, rừng bảo vệ nguồn nước của cộng đồng dân cư, rừng phòng hộ biên giới);
    c) Khu công nghiệp phải có khả năng kết nối đồng bộ với hệ thống các công trình kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội và có khả năng thu hút nguồn nhân lực, huy động các nguồn lực để phát triển khu công nghiệp;
    d) Có quỹ đất tối thiểu bằng 2% tổng diện tích của các khu công nghiệp trong Danh mục các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương để quy hoạch, xây dựng nhà ở, công trình dịch vụ, tiện ích công cộng cho người lao động làm việc trong khu công nghiệp;
    đ) Đáp ứng quy định về bảo đảm quốc phòng, an ninh, bảo vệ môi trường, tài nguyên thiên nhiên, phòng, chống thiên tai, bảo vệ đê điều, hành lang bảo vệ bờ biển, sử dụng đất lấn biển, ứng phó với biến đổi khí hậu và bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, di sản thiên nhiên;
    e) Phù hợp với phương hướng xây dựng khu công nghiệp.
    5. Phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là cơ sở để tổ chức:
    a) Lập quy hoạch khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;
    b) Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng.

    Theo đó, phương án phát triển hệ thống khu công nghiệp là cơ sở để tổ chức:

    - Lập quy hoạch khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng, quy hoạch điều chỉnh quy hoạch này;

    - Lập, điều chỉnh kế hoạch đầu tư phát triển hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội phục vụ sự phát triển của khu công nghiệp, khu công nghiệp mở rộng.

    Quy định về phát triển khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp công nghệ cao thế nào?

    Căn cứ tại Điều 31 Nghị định 35/2022/NĐ-CP quy định về phát triển khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp công nghệ cao như sau:

    - Nhà nước khuyến khích và có biện pháp hỗ trợ các tổ chức, cá nhân đầu tư mới hoặc chuyển đổi toàn bộ hoặc một phần khu công nghiệp đã được thành lập sang hoạt động theo loại hình khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp công nghệ cao theo quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP.

    - Dự án đầu tư xây dựng và kinh doanh kết cấu hạ tầng và dự án đầu tư trong khu công nghiệp hỗ trợ, khu công nghiệp chuyên ngành, khu công nghiệp sinh thái, khu công nghiệp công nghệ cao được hưởng ưu đãi áp dụng theo địa bàn và ngành, nghề và ưu đãi áp dụng đối với dự án đầu tư vào khu công nghiệp theo quy định của pháp luật về đầu tư và quy định khác của pháp luật có liên quan và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền hỗ trợ về thủ tục hành chính, tư vấn kỹ thuật, xúc tiến đầu tư, cung cấp thông tin hợp tác đầu tư theo quy định tại Nghị định 35/2022/NĐ-CP.

    saved-content
    unsaved-content
    1