Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 05 chỗ, 07 chỗ mới nhất năm 2025
Nội dung chính
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 05 chỗ, 07 chỗ mới nhất năm 2025
Căn cứ Mục 2 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BGTVT được sửa đổi bởi Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT về chu kỳ kiểm định quy định như sau:
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 05 chỗ, 07 chỗ không kinh doanh vận tải và có kinh doanh vận tải
Ghi chú: số chỗ trên ô tô chở người bao gồm cả người lái.
Như vậy, thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người đến 09 chỗ như sau:
(1) Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người không kinh doanh vận tải (05 và 07 chỗ)
- Thời gian sản xuất đến 7 năm:
+ Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 36 tháng.
+ Chu kỳ kiểm định định kỳ: 24 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 7 năm đến 20 năm: Chu kỳ kiểm định định kỳ: 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 20 năm: Chu kỳ kiểm định định kỳ: 6 tháng.
(2) Thời hạn đăng kiểm xe ô tô chở người có kinh doanh vận tải (05 và 07 chỗ)
- Thời gian sản xuất đến 5 năm:
+ Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 24 tháng.
+ Chu kỳ kiểm định định kỳ: 12 tháng.
- Thời gian sản xuất trên 5 năm: Chu kỳ kiểm định định kỳ: 6 tháng.
- Đối với xe có cải tạo:
+ Chu kỳ kiểm định đầu tiên: 12 tháng.
+ Chu kỳ kiểm định định kỳ: 6 tháng.
Thời hạn đăng kiểm xe ô tô 05 chỗ, 07 chỗ mới nhất năm 2025 (Hình từ Internet)
Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới mới nhất năm 2025
Căn cứ Mục 1 Phụ lục V ban hành kèm theo Thông tư 08/2023/TT-BGTVT về nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới quy định như sau:
Nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới
a) Nguyên tắc chung
Chu kỳ đầu quy định tại mục 2 của Phụ lục này được áp dụng đối với các đối tượng sau đây: Xe cơ giới thuộc đối tượng miễn kiểm định lần đầu nêu tại khoản 3 Điều 5 Thông tư này; xe cơ giới chưa qua sử dụng phải kiểm định lần đầu (có năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy chứng nhận kiểm định lần đầu dưới 03 năm (năm sản xuất cộng 02 năm)). Thời gian tính từ năm sản xuất đến năm nộp hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận kiểm định được xác định theo hướng dẫn nêu tại điểm e mục 1 của Phụ lục này.
Chu kỳ định kỳ quy định tại mục 2 của Phụ lục này áp dụng đối với các đối tượng sau: Các loại xe cơ giới kiểm định lần đầu không thuộc đối tượng được áp dụng theo chu kỳ đầu đã nêu ở trên; Xe cơ giới kiểm định ở các lần tiếp theo.
b) Xe cơ giới có cải tạo là xe cơ giới thực hiện cải tạo chuyển đổi công năng hoặc thay đổi một trong các hệ thống: lái, phanh (trừ trường hợp lắp thêm bàn đạp phanh phụ).
c) Xe cơ giới kiểm định cấp Giấy chứng nhận kiểm định có thời hạn 15 ngày không được tính là chu kỳ đầu.
d) Xe cơ giới kiểm định lần tiếp theo có thời hạn kiểm định tính theo chu kỳ định kỳ nhỏ hơn thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó thì thời hạn kiểm định cấp lần tiếp theo được cấp bằng với thời hạn kiểm định của chu kỳ kiểm định lần gần nhất trước đó tương ứng với “Loại phương tiện” trong Bảng chu kỳ kiểm định nhưng tính từ ngày kiểm định cấp chu kiểm định lần gần nhất trước đó.
Ví dụ: xe ô tô đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải kiểm định và cấp chu kỳ đầu ngày 12/06/2023 được cấp Giấy chứng nhận kiểm định với chu kỳ là 36 tháng, hạn kiểm định đến ngày 11/06/2026; đến ngày 17/06/2023 xe đến kiểm định lại để cấp Giấy chứng nhận kiểm định tương ứng với xe kinh doanh vận tải thì thời hạn kiểm định được cấp như sau:
Chu kỳ kiểm định lần đầu của xe đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải là 24 tháng được tính từ ngày kiểm định và cấp chu kỳ đầu là ngày 12/06/2023, do đó thời hạn kiểm định được cấp cho xe là:11/06/2025.
e) Thời gian sản xuất của xe cơ giới làm căn cứ để cấp chu kỳ kiểm định quy định được tính theo năm (như cách tính niên hạn sử dụng của xe cơ giới).
Ví dụ: xe cơ giới có năm sản xuất được được xác định trong năm 2023 thì:
- Đến hết 31/12/2025 được tính là đã sản xuất đến (trong thời gian) 2 năm (2025 - 2023 = 02 năm).
- Từ 01/01/2026 được tính là đã sản xuất trên 2 năm (2026 - 2023 = 03 năm).
Theo đó, nguyên tắc xác định chu kỳ kiểm định của xe cơ giới mới nhất năm 2025 được thực hiện theo quy định trên.