Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nào? Ai có trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình hàng không?

Nội dung chính

    Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nào?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT yêu cầu đối với công tác quản lý, bảo trì công trình hàng không như sau:

    Điều 3. Yêu cầu đối với công tác quản lý, bảo trì công trình hàng không
    1. Công trình hàng không sau khi đưa vào khai thác sử dụng phải được quản lý, khai thác và bảo trì theo quy định. Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.
    2. Bảo trì công trình hàng không phải thực hiện theo kế hoạch bảo trì hàng năm và quy trình bảo trì được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt; tổ chức thực hiện bảo trì theo quy định của Thông tư này và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
    3. Việc bảo trì công trình hàng không phải được thực hiện theo tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế - kỹ thuật về quản lý, bảo trì công trình hàng không và quy trình bảo trì công trình tương ứng đối với loại công trình đó được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
    4. Việc quản lý, khai thác, bảo trì công trình hàng không phải đảm bảo duy trì tuổi thọ công trình, đảm bảo an toàn khai thác, an ninh, an toàn hàng không; an toàn cho người và tài sản, an toàn công trình, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.

    Theo đó, thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nghiệm thu bàn giao đưa công trình vào khai thác sử dụng.

    Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nào?

     Thời gian thực hiện quản lý và bảo trì công trình hàng không được tính từ ngày nào? (Hình từ Internet)

    Ai có trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình hàng không?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 6 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT quy định trách nhiệm lập quy trình bảo trì công trình hàng không như sau:

    - Đối với các công trình hàng không đầu tư xây dựng mới, cải tạo, nâng cấp, trách nhiệm lập quy trình bảo trì tuân thủ quy định tại khoản 2 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

    - Đối với các công trình hàng không đang sử dụng nhưng chưa có quy trình bảo trì, chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm tổ chức lập quy trình bảo trì công trình hàng không theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

    - Đối với công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý: người được giao quản lý, sử dụng khai thác công trình hàng không do Nhà nước đầu tư, quản lý tổ chức lập, trình Bộ Giao thông vận tải phê duyệt hoặc phê duyệt điều chỉnh quy trình bảo trì.

    Trường hợp cần thiết có thể tổ chức kiểm định chất lượng công trình hàng không làm cơ sở để lập quy trình bảo trì công trình hàng không.

    Trong quy trình bảo trì phải xác định rõ thời gian sử dụng còn lại của công trình, các bộ phận, hạng mục công trình, thiết bị lắp đặt vào công trình;

    - Trường hợp có tiêu chuẩn kỹ thuật về bảo trì hoặc có quy trình bảo trì của công trình tương tự phù hợp, chủ sở hữu hoặc người quản lý sử dụng công trình có thể áp dụng tiêu chuẩn kỹ thuật hoặc quy trình đó cho công trình mà không cần lập quy trình riêng.

    Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không được quy định như nào?

    Căn cứ tại Điều 7 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT quy định tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không cụ thể như sau:

    - Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không.

    + Quyết định phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình và báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng;

    + Báo cáo kết quả khảo sát xây dựng công trình;

    + Hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công đã được chủ đầu tư xác nhận (có danh mục bản vẽ kèm theo) và các thay đổi thiết kế trong quá trình thi công;

    + Bản vẽ hoàn công (có danh mục bản vẽ kèm theo);

    + Các kết quả quan trắc, kiểm định chất lượng công trình, thử nghiệm khả năng chịu lực kết cấu công trình (nếu có) trong quá trình thi công, danh mục các thiết bị, phụ tùng, vật tư dự trữ thay thế và các tài liệu khác có liên quan;

    + Hồ sơ quản lý chất lượng của thiết bị lắp đặt vào công trình;

    + Quy trình vận hành, khai thác công trình (nếu có); quy trình bảo trì công trình;

    + Hồ sơ giải quyết sự cố công trình (nếu có);

    + Biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng của chủ đầu tư. Phụ lục các tồn tại cần sửa chữa, khắc phục (nếu có);

    + Thông báo chấp thuận kết quả nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng của cơ quan chuyên môn về xây dựng (nếu có);

    + Biên bản bàn giao công trình.

    - Tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không do Nhà nước đầu tư quản lý

    + Các tài liệu quy định tại khoản 1, 2 Điều 7 Thông tư 24/2021/TT-BGTVT;

    + Biên bản bàn giao, tiếp nhận tài sản kết cấu hạ tầng hàng không theo mẫu tại Phụ lục 01 ban hành kèm theo Thông tư 24/2021/TT-BGTVT.

    - Chủ đầu tư có trách nhiệm bàn giao các tài liệu phục vụ quản lý, bảo trì công trình hàng không cho chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không trước khi bàn giao công trình đưa vào khai thác, sử dụng.

    - Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình hàng không có trách nhiệm lưu giữ hồ sơ, tài liệu phục vụ công tác bảo trì và bổ sung hồ sơ, tài liệu kịp thời những thay đổi của công trình hàng không.

    saved-content
    unsaved-content
    1