Quy định về mức sinh hoạt phí của người học được cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài theo đề án 2395
Nội dung chính
Quy định về mức sinh hoạt phí của người học được cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài theo đề án 2395
Mức sinh hoạt phí của người học được cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài theo đề án 2395 được quy định tại Phụ lục của Thông tư 88/2017/TT-BTC hướng dẫn cơ chế tài chính thực hiện Đề án đào tạo, bồi dưỡng nhân lực khoa học và công nghệ ở trong nước và nước ngoài bằng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành như sau:
Tên nước | Mức SHP toàn phần (USD; EURO/1người/1tháng) | |
Bằng đồng đôla Mỹ (USD) | Bằng đồng EURO | |
Ấn Độ | 455 |
|
Trung Quốc | 455 |
|
Đài Loan | 455 |
|
Campuchia, Lào | 390 |
|
Mông Cổ | 390 |
|
Hàn Quốc, Xinh-ga-po, Hồng Kông | 650 |
|
Thái Lan, Phi-lip-pin, Malaisia | 390 |
|
Ba Lan | 520 |
|
Bungary | 520 |
|
Hungary | 520 |
|
Cộng hoà Séc | 520 |
|
Cộng hoà Slôvakia | 520 |
|
Rumani | 520 |
|
Ucraina, Bêlarútxia | 520 |
|
Liên bang Nga | 520 |
|
Cuba | 390 |
|
Các nước Tây, Bắc Âu |
| 960 |
Mỹ, Canada, Anh, Nhật Bản | 1.300 |
|
Úc, Niu Di-lân | 1.120 |
|
Ai Cập | 585 |
|
Trên đây là nội dung quy định về mức sinh hoạt phí của người học được cử đi đào tạo, bồi dưỡng dài hạn ở nước ngoài theo đề án 2395. Để hiểu rõ hơn về vấn đề này bạn nên tham khảo thêm tại Thông tư 88/2017/TT-BTC.
Trân trọng!