Quy định về mô hình kết nối mạng nội bộ ngành Tài nguyên và Môi trường như thế nào?

Quy định về mô hình kết nối mạng nội bộ ngành Tài nguyên và Môi trường như thế nào? Văn bản pháp luật mới nhất quy định về vấn đề này là gì?

Nội dung chính

    Quy định về mô hình kết nối mạng nội bộ ngành Tài nguyên và Môi trường như thế nào?

    Căn cứ Tiết 2 Mục V Chương II Quyết định 3196/QĐ-BTNMT năm 2019 quy định mô hình kết nối mạng nội bộ ngành Tài nguyên và Môi trường như sau:

    Mô hình kết nối mạng nội bộ tại các đơn vị trong Bộ TN&MT cần đảm bảo yêu cầu về khả năng sẵn sàng, mức độ đáp ứng cao, an toàn và bảo mật, quản lý tập trung, dễ dàng vận hành, bảo trì, nâng cấp. Đồng thời, cung cấp đầy đủ các kết nối phục vụ nhu cầu khai thác, chia sẻ thông tin giữa đơn vị với các đơn vị khác, trong Bộ, ngành qua hệ thống mạng diện rộng, giữa đơn vị với các đơn vị khác ngoài ngành và với người dân, doanh nghiệp.

    Mạng nội bộ của các đơn vị trong Bộ tùy thuộc nhu cầu, quy mô sử dụng sẽ được thiết kế, triển khai phù hợp.

    Về cơ bản, mạng nội bộ theo logic được phân chia thành các phân vùng:

    - Vùng người sử dụng nội bộ: cung cấp các kết nối truy cập cho người sử dụng trong mạng nội bộ. Kết nối mạng trong vùng này thường phân chia thành các mạng riêng ảo (VLAN), nhằm đảm bảo tối ưu băng thông, kiểm soát bảo mật, nâng cao tính linh hoạt trong quản lý mạng;

    - Vùng chuyển mạch lõi: các thiết bị chuyển mạch hiệu năng cao, phân chia các vùng mạng trong mạng nội bộ;

    - Vùng máy chủ và dữ liệu: tập hợp các máy chủ phục vụ quản lý, xử lý các ứng dụng nội bộ, thiết bị phục vụ lưu trữ dữ liệu nội bộ. Đây là vùng được thiết lập chính sách bảo mật mức cao nhất trong mạng nội bộ;

    - Vùng cấp phát dịch vụ trực tuyến: cung cấp dịch vụ trực tuyến như trang thông tin điện tử của đơn vị, các ứng dụng chuyên ngành của đơn vị, dịch vụ công trực tuyến, ...;

    - Vùng quản lý mạng: triển khai các giải pháp, trang thiết bị hỗ trợ công tác giám sát, quản lý tập trung toàn bộ hệ thống mạng nội bộ;

    - Vùng dịch vụ truyền thông: cung cấp các kết nối, dịch vụ phục vụ họp/hội nghị trực tuyến, dịch vụ thoại VoIP, ...;

    - Vùng kết nối mạng diện rộng WAN, Internet, TSLCD: cung cấp kết nối mạng diện rộng ngành TN&MT, kết nối mạng Internet, mạng truyền số liệu chuyên dùng.

     

    13