15:30 - 04/10/2024

Quy định về mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng như thế nào?

Quy định về mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng như thế nào? Văn bản nào quy định về vấn đề này?

Nội dung chính

    Quy định về mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng như thế nào?

    Mã số, phân hạng chức danh nghề nghiệp của viên chức chuyên ngành Xây dựng quy định tại Điều 2 Thông tư liên tịch 11/2016/TTLT-BXD-BNV, cụ thể như sau:

    - Nhóm chức danh nghề nghiệp kiến trúc sư, bao gồm:

    + Kiến trúc sư hạng I Mã số: V.04.01.01

    + Kiến trúc sư hạng II Mã số: V.04.01.02

    + Kiến trúc sư hạng III Mã số: V.04.01.03

    - Nhóm chức danh nghề nghiệp thẩm kế viên, bao gồm:

    + Thẩm kế viên hạng I Mã số: V.04.02.04

    + Thẩm kế viên hạng II Mã số: V.04.02.05

    + Thẩm kế viên hạng III Mã số: V.04.02.06

    + Thẩm kế viên hạng IV Mã số: V.04.02.07

     

    14