Quy định về đánh giá an toàn công trình hàng hải như thế nào?

Chuyên viên pháp lý: Lê Trần Hương Trà
Tham vấn bởi Luật sư: Nguyễn Thụy Hân
Quy định về đánh giá an toàn công trình hàng hải như thế nào? Báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải được quy định như thế nào?

Nội dung chính

    Quy định về đánh giá an toàn công trình hàng hải như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 10 Thông tư 19/2022/TT-BGTVT quy định về đánh giá an toàn công trình hàng hải cụ thể như sau:

    (1) Trình tự, nội dung đánh giá an toàn công trình hàng hải thực hiện theo quy định tại Điều 36, Điều 37 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    (2) Trách nhiệm đánh giá và xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình hàng hải

    - Trách nhiệm tổ chức thực hiện đánh giá an toàn công trình hàng hải theo quy định tại Điều 38 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;

    - Việc xác nhận kết quả đánh giá an toàn công trình hàng hải thực theo quy định tại Điều 39 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.

    (3) Thời hạn đánh giá an toàn công trình thực hiện theo quy định của pháp luật, quy chuẩn, tiêu chuẩn kỹ thuật của cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành; quy trình bảo trì, quy trình vận hành khai thác công trình được duyệt; yêu cầu của chủ sở hữu, người quản lý sử dụng công trình hoặc quy định của nhà sản xuất thiết bị lắp đặt vào công trình.

    (4) Tổ chức đủ điều kiện thực hiện đánh giá an toàn công trình hàng hải là tổ chức kiểm định đáp ứng điều kiện năng lực theo quy định tại khoản 1 Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP. Phạm vi hoạt động của tổ chức này được thực hiện như đối với tổ chức kiểm định quy định tại khoản 2 Điều 97 Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

    (5) Danh mục các công trình phải được cơ quan có thẩm quyền xem xét và thông báo ý kiến về kết quả đánh giá an toàn công trình được quy định tại Phụ lục III Tải về Thông tư 19/2022/TT-BGTVT.

    Quy định về đánh giá an toàn công trình hàng hải như thế nào?

    Quy định về đánh giá an toàn công trình hàng hải như thế nào? (Hình từ Internet)

    Báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải được quy định như thế nào?

    Căn cứ tại Điều 13 Thông tư 19/2022/TT-BGTVT quy định về báo cáo việc thực hiện bảo trì công trình hàng hải cụ thể như sau:

    - Cục Hàng hải Việt Nam báo cáo Bộ Giao thông vận tải kết quả thực hiện kế hoạch bảo trì công trình hàng hải được giao khi có yêu cầu.

    - Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình báo cáo Cục Hàng hải Việt Nam về kết quả thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải, chi tiết báo cáo như sau:

    + Tên báo cáo: báo cáo thực hiện bảo trì công trình hàng hải và đánh giá an toàn công trình hàng hải;

    + Nội dung yêu cầu báo cáo: tên công việc thực hiện, thời gian thực hiện, phương thức thực hiện, khối lượng thực hiện, nguồn kinh phí thực hiện, chi phí thực hiện (đối với nguồn vốn ngân sách nhà nước), mức độ hoàn thành;

    + Phương thức gửi, nhận báo cáo: báo cáo được thể hiện dưới hình thức văn bản giấy hoặc văn bản điện tử và được gửi đến cơ quan nhận báo cáo bằng một trong các phương thức sau: gửi trực tiếp, qua dịch vụ bưu chính, gửi qua hệ thống phần mềm, các phương thức khác theo quy định của pháp luật;

    + Tần xuất báo cáo: định kỳ hàng năm;

    + Thời hạn gửi báo cáo: chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình gửi báo cáo về Cục Hàng hải Việt Nam trước ngày 17 tháng 12 hàng năm;

    + Thời gian chốt số liệu báo cáo: tính từ ngày 15 tháng 12 năm trước kỳ báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

    + Mẫu báo cáo: Theo quy định tại Mẫu số 2 Phụ lục I Thông tư 19/2022/TT-BGTVT.

    Nội dung phương án bảo vệ công trình hàng hải gồm các nội dung gì?

    Căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 143/2017/NĐ-CP quy định về phương án bảo vệ công trình hàng hải như sau:

    Điều 8. Phương án bảo vệ công trình hàng hải
    1. Nội dung phương án bảo vệ công trình hàng hải theo quy định tại Điều 125 Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2015, gồm các nội dung sau:
    a) Xác định phạm vi bảo vệ công trình hàng hải;
    b) Thiết lập báo hiệu hàng hải đối với công trình hàng hải;
    c) Nhân lực, địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong thực hiện bảo vệ công trình hàng hải;
    d) Phương tiện, công cụ phục vụ việc bảo vệ công trình hàng hải;
    đ) Kế hoạch thực hiện bảo vệ công trình hàng hải và biện pháp kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư hoặc của người quản lý khai thác công trình;
    e) Biện pháp xử lý khi xảy ra hư hỏng, tai nạn hàng hải, sự cố hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng đến an toàn trong khai thác công trình hàng hải;
    g) Đề xuất nguyên tắc, cơ chế, cách thức phối hợp giữa chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác công trình với Cảng vụ hàng hải và cơ quan có thẩm quyền tại khu vực có công trình hàng hải.
    [...]

    Theo đó, nội dung phương án bảo vệ công trình hàng hải theo quy định tại Điều 125 Bộ luật hàng hải Việt Nam năm 2015, gồm các nội dung sau:

    - Xác định phạm vi bảo vệ công trình hàng hải;

    - Thiết lập báo hiệu hàng hải đối với công trình hàng hải;

    - Nhân lực, địa chỉ, số điện thoại liên hệ trong thực hiện bảo vệ công trình hàng hải;

    - Phương tiện, công cụ phục vụ việc bảo vệ công trình hàng hải;

    - Kế hoạch thực hiện bảo vệ công trình hàng hải và biện pháp kiểm tra, giám sát của chủ đầu tư hoặc của người quản lý khai thác công trình;

    - Biện pháp xử lý khi xảy ra hư hỏng, tai nạn hàng hải, sự cố hoặc hành vi vi phạm ảnh hưởng đến an toàn trong khai thác công trình hàng hải;

    - Đề xuất nguyên tắc, cơ chế, cách thức phối hợp giữa chủ đầu tư hoặc người quản lý khai thác công trình với Cảng vụ hàng hải và cơ quan có thẩm quyền tại khu vực có công trình hàng hải.

    saved-content
    unsaved-content
    1