Quy định văn bằng, chứng chỉ thuyền viên tàu cá được quy định như thế nào?
Nội dung chính
Quy định văn bằng, chứng chỉ thuyền viên tàu cá được quy định như thế nào?
Tại Khoản 1 Điều 11 Thông tư 22/2018/TT-BNNPTNT quy định về thuyền viên tàu cá, tàu công vụ thủy sản do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành, có quy định văn bằng, chứng chỉ thuyền viên tàu cá như sau:
a) Thuyền trưởng, thuyền phó, máy trưởng, thợ máy tàu cá phải có văn bằng, chứng chỉ các hạng theo nhóm tàu cá như sau:
TT | Chức danh | Phân hạng văn bằng, chứng chỉ theo nhóm tàu cá | |||
Nhóm IV từ 06 -< 12m | Nhóm III từ 12 - <15m | Nhóm II từ 15 - <24m | Nhóm I từ 24m trở lên | ||
1 | Thuyền trưởng | Thuyền trưởng tàu cá hạng III | Thuyền trưởng tàu cá hạng III | Thuyền trưởng tàu cá hạng II | Thuyền trưởng tàu cá hạng I |
2 | Thuyền phó | - | - | - | Thuyền trưởng tàu cá hạng II |
3 | Máy trưởng | - | Máy trưởng tàu cá hạng III | Máy trưởng tàu cá hạng II | Máy trưởng tàu cá hạng I |
4 | Thợ máy | - | - | Thợ máy tàu cá | Thợ máy tàu cá |
b) Người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng I đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II và hạng III; người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng II đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền trưởng, máy trưởng tàu cá hạng III; người có văn bằng, chứng chỉ thuyền trưởng hạng II, đủ điều kiện đảm nhiệm chức danh thuyền phó tàu cá hạng I.