Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã được dùng để xây dựng những công trình nào?
Nội dung chính
Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã được dùng để xây dựng những công trình nào?
Căn cứ theo khoản 2 Điều 179 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích
1. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích đã được lập theo quy định của pháp luật về đất đai qua các thời kỳ thì tiếp tục được sử dụng để phục vụ cho các nhu cầu công ích của địa phương.
2. Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn để sử dụng vào các mục đích sau đây:
a) Xây dựng các công trình văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang và các công trình công cộng khác do Ủy ban nhân dân cấp xã đầu tư, quản lý, sử dụng; xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết;
b) Bồi thường cho người có đất thu hồi khi xây dựng các công trình quy định tại điểm a khoản này.
3. Đối với diện tích đất chưa sử dụng vào các mục đích quy định tại khoản 2 Điều này thì Ủy ban nhân dân cấp xã cho cá nhân tại địa phương thuê để sản xuất nông nghiệp, nuôi trồng thủy sản theo hình thức đấu giá. Thời hạn sử dụng đất đối với mỗi lần thuê không quá 10 năm.
Như vậy, quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn có thể được dùng để xây dựng các công trình như: văn hóa, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí công cộng, y tế, giáo dục, chợ, nghĩa trang và các công trình công cộng khác do Ủy ban nhân dân cấp xã quản lý. Ngoài ra, cũng có thể sử dụng để xây dựng nhà tình nghĩa, nhà tình thương, nhà đại đoàn kết, và bồi thường cho người có đất thu hồi khi xây dựng các công trình này.
Quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã được dùng để xây dựng những công trình nào? (Hình ảnh từ Internet)
Hạn mức giao đất đối với cá nhân khi có nhiều loại đất là bao nhiêu?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 176 Luật Đất đai 2024 quy định như sau:
Hạn mức giao đất nông nghiệp
1. Hạn mức giao đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được quy định như sau:
a) Không quá 03 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thuộc khu vực Đông Nam Bộ và khu vực đồng bằng sông Cửu Long;
b) Không quá 02 ha cho mỗi loại đất đối với tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương khác.
2. Hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân không quá 10 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 30 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.
3. Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha đối với mỗi loại đất:
a) Đất rừng phòng hộ;
b) Đất rừng sản xuất là rừng trồng.
4. Cá nhân được giao nhiều loại đất trong các loại đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha; trường hợp được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng, không quá 25 ha đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi; trường hợp được giao thêm đất rừng sản xuất là rừng trồng thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha.
Như vậy, hạn mức giao đất đối với cá nhân khi có nhiều loại đất là tổng cộng không quá 05 ha đối với đất trồng cây hằng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối. Nếu được giao thêm đất trồng cây lâu năm, hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng và không quá 25 ha ở khu vực trung du, miền núi. Nếu được giao đất rừng sản xuất là rừng trồng, hạn mức không quá 25 ha.
Tải mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2024?
Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp theo chuẩn Nghị định 102 mới nhất là Mẫu số 05a ban hành kèm theo Nghị định 102/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đất đai 2024 dưới đây:
HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT... CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM -------------- Độc lập - Tự do - Hạnh phúc -------------------------- Số:……….. …………, ngày ... tháng ... năm …. HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT Căn cứ…………………………………………………………..; Căn cứ Luật Đất đai……………………………………………; Căn cứ Nghị định ………………………………………………; Căn cứ Quyết định số…ngày... tháng …năm... của Ủy ban nhân dân… về việc cho thuê đất……………......... Hôm nay, ngày... tháng... năm ....tại ………………………..., chúng tôi gồm: I. BÊN CHO THUÊ ĐẤT: ……………………………………………………………………………… II. BÊN THUÊ ĐẤT: ……………………………………………………………………………… (Ghi theo thông tin trong quyết định cho thuê đất....). III. HAI BÊN THỎA THUẬN KÝ HỢP ĐỒNG THUÊ ĐẤT VỚI CÁC ĐIỀU, KHOẢN SAU ĐÂY: Điều 1. Bên cho thuê đất cho Bên thuê đất thuê thửa đất/khu đất như sau: 1. Diện tích thửa đất/khu đất ... m2 (ghi rõ bằng số và bằng chữ, đơn vị là mét vuông). Tại...(ghi tên xã/phường/thị trấn; huyện/quận/thị xã/thành phố thuộc tỉnh...; tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương... nơi có đất cho thuê). 2. Vị trí, ranh giới thửa đất/khu đất được xác định theo tờ trích lục bản đồ địa chính (hoặc tờ trích đo địa chính) số..., tỷ lệ... do... lập ngày... tháng... năm... đã được... thẩm định. 3. Thời hạn thuê đất ... (ghi rõ số năm hoặc số tháng thuê đất bằng số và bằng chữ phù hợp với thời hạn thuê đất), kể từ ngày... tháng... năm... đến ngày... tháng... năm... 4. Mục đích sử dụng đất: ……………………………………… 5. Nội dung khác (nếu có): ……………………………………… ------Xem thêm------ |
Tại đây Mẫu hợp đồng thuê đất nông nghiệp mới nhất năm 2024.