Nội dung quy hoạch chi tiết đô thị thông minh cần tích hợp các giải pháp thông minh gồm những gì?
Nội dung chính
Nội dung quy hoạch chi tiết đô thị thông minh cần tích hợp các giải pháp thông minh gồm những gì?
Căn cứ khoản 3 Điều 11 Nghị định 269/2025/NĐ-CP quy định về nội dung quy hoạch chi tiết cần tích hợp các giải pháp thông minh như sau:
Nội dung quy hoạch chi tiết cần tích hợp các giải pháp thông minh bao gồm:
- Xác định vị trí, quy mô sử dụng đất và yêu cầu kỹ thuật cho các mạng lưới hạ tầng kỹ thuật thông minh; giải pháp hỗ trợ thiết lập hạ tầng số, hạ tầng đổi mới sáng tạo đã được định hướng, xác định tại các quy hoạch cấp trên;
- Đề xuất các giải pháp công nghệ thông minh khả thi trong quản lý, vận hành, cung cấp dịch vụ hạ tầng đô thị;
- Xác định vị trí, quy mô và yêu cầu kỹ thuật cụ thể cho hệ thống hạ tầng đô thị thông minh;
- Đề xuất các chỉ tiêu kỹ thuật và giải pháp công nghệ cụ thể liên quan đến đô thị thông minh áp dụng cho các dự án đầu tư xây dựng ưu tiên.

Nội dung quy hoạch chi tiết đô thị thông minh cần tích hợp các giải pháp thông minh gồm những gì? (Hình từ Internet)
Quy định về lập quy hoạch đô thị thông minh theo Nghị định 269 như thế nào?
Căn cứ Điều 10 Nghị định 269/2025/NĐ-CP quy định về lập quy hoạch đô thị thông minh như sau:
- Quy hoạch đô thị thông minh
+ Căn cứ định hướng, đề án phát triển đô thị thông minh, khi lập hoặc điều chỉnh các cấp độ quy hoạch đô thị phải đáp ứng các nội dung, yêu cầu quy định tại Nghị định 269/2025/NĐ-CP để bảo đảm việc xây dựng, quản lý và phát triển đô thị thông minh;
+ Nội dung quy hoạch đô thị thông minh được tích hợp khi lập quy hoạch đô thị hoặc được điều chỉnh bổ sung trên cơ sở quy hoạch đô thị đã được phê duyệt. Mục tiêu, yêu cầu phát triển đô thị thông minh xác định trong đề án phát triển đô thị thông minh là căn cứ, cơ sở để thực hiện điều chỉnh quy hoạch đô thị.
- Công tác quy hoạch đô thị phải thiết lập, vận hành mô hình thông tin đô thị (CIM) phục vụ đánh giá tác động đa chiều, phân tích, hỗ trợ ra quyết định, quản lý thực hiện quy hoạch, phát triển đô thị và từng bước tích hợp vào bản sao số đô thị.
Việc quy hoạch chi tiết khu chức năng đô thị và nông thôn được quy định như thế nào?
Căn cứ theo Điều 33 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024, việc quy hoạch chi tiết khu chức năng được quy định như sau:
(1) Quy hoạch chi tiết khu chức năng bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
- Xác định chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật và chức năng, chỉ tiêu sử dụng đất quy hoạch đối với từng lô đất;
- Nguyên tắc tổ chức không gian, kiến trúc cảnh quan, yêu cầu về bảo tồn (nếu có) cho khu vực quy hoạch;
- Bố trí công trình hạ tầng kỹ thuật, công trình hạ tầng xã hội, nhà ở, nhà ở xã hội (nếu có) phù hợp với nhu cầu sử dụng; yêu cầu về thiết kế đô thị;
- Bố trí công trình công cộng ngầm, công trình giao thông ngầm (nếu có);
- Giải pháp về bảo vệ môi trường.
(2) Bản vẽ thể hiện nội dung quy hoạch chi tiết khu chức năng được lập theo tỷ lệ 1/500.
(3) Thời hạn của quy hoạch chi tiết khu chức năng được xác định trên cơ sở quy hoạch chung hoặc quy hoạch phân khu và theo yêu cầu quản lý, phát triển.
(4) Trường hợp dự án đầu tư xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền chấm dứt theo quy định của pháp luật có liên quan thì quy hoạch chi tiết của dự án đầu tư xây dựng hết hiệu lực.
Căn cứ lập quy hoạch chi tiết trong quy hoạch đô thị và nông thôn là gì?
Căn cứ tại Điều 15 Luật Quy hoạch đô thị và nông thôn 2024 quy định như sau:
Điều 15. Căn cứ lập quy hoạch đô thị và nông thôn
1. Quy hoạch đô thị và nông thôn được lập theo các căn cứ sau đây:
a) Cơ sở dữ liệu nền địa lý quốc gia, hệ thống bản đồ địa hình quốc gia được thành lập theo quy định pháp luật về đo đạc và bản đồ;
b) Tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của địa phương, ngành liên quan;
c) Kết quả việc thực hiện quy hoạch đô thị và nông thôn giai đoạn trước;
d) Quy chuẩn về quy hoạch đô thị và nông thôn và quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan.
2. Các cấp độ quy hoạch được lập theo căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và các quy định sau đây:
a) Quy hoạch chung được lập căn cứ vào chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, quốc phòng, an ninh, quy hoạch cấp quốc gia, quy hoạch vùng, quy hoạch tỉnh;
b) Quy hoạch phân khu được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại đặc biệt, đô thị loại I, đô thị loại II, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại I, đô thị loại II hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch tỉnh hoặc quy hoạch vùng (nếu có);
c) Quy hoạch chi tiết được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch chung xã hoặc quy hoạch chung khu kinh tế hoặc quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hoặc quy hoạch phân khu.
3. Quy hoạch không gian ngầm, quy hoạch chuyên ngành hạ tầng kỹ thuật được lập theo căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và căn cứ vào quy hoạch chung thành phố trực thuộc trung ương, quy hoạch tỉnh.
Theo đó, quy hoạch chi tiết được lập căn cứ vào một trong các quy hoạch chung đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V, đô thị mới có quy mô dân số dự báo tương đương đô thị loại III, đô thị loại IV, đô thị loại V hoặc quy hoạch chung huyện hoặc quy hoạch chung xã hoặc quy hoạch chung khu kinh tế hoặc quy hoạch chung khu du lịch quốc gia hoặc quy hoạch phân khu.
