Nội dung kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại cơ sở sản xuất được quy định như nào?

Trường hợp áp dụng phương thức kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại cơ sở sản xuất thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong nước tiến hành kiểm tra, xác minh tại cơ sở sản xuất để thu thập và xác thực nội dung nào ạ?

Nội dung chính

    Nội dung kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại cơ sở sản xuất được quy định như nào?

    Theo quy định tại Thông tư 39/2018/TT-BCT quy định về kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu (Có hiệu lực thi hành từ 14/12/2018) thì phương thức kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại cơ sở sản xuất là một trong hai phương thức kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa.

    Theo quy định tại Điều 11 Thông tư 39/2018/TT-BCT  việc kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa xuất khẩu tại cơ sở sản xuất được thực hiện trong trường hợp sau:

    - Cơ quan có thẩm quyền nước nhập khẩu đề nghị kiểm tra, xác minh tại cơ sở sản xuất khi kết quả kiểm tra hồ sơ,chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa nêu tại Điều 8, Điều 9 và Điều 10 Thông tư 39/2018/TT-BCT  chưa đủ căn cứ để xác định xuất xứ hàng hóa hoặc khi có lý do nghi ngờ gian lận xuất xứ hàng hóa.

    - Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong việc tiến hành kiểm tra, xác minh, quản lý rủi ro và chống gian lận xuất xứ hàng hóa trong trường hợp:

    + Trước khi cấp C/O;

    + Trước khi cấp văn bản chấp thuận tự chứng nhận xuất xứ hàng hóa hoặc cấp mã số chứng nhận xuất xứ hàng hóa;

    + Sau khi đã cấp hoặc đã phát hành chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa.

    - Cơ quan chức năng khác trong nước đề nghị phối hợp khi có lý do nghi ngờ hoặc phát hiện dấu hiệu gian lận xuất xứ hàng hóa.

    Theo quy định tại Điều 12 Thông tư 39/2018/TT-BCT  thì cơ quan, tổ chức có thẩm quyền trong nước tiến hành kiểm tra, xác minh tại cơ sở sản xuất để thu thập và xác thực nội dung sau:

    - Tình trạng hoạt động của thương nhân bao gồm thương nhân đang hoạt động, tạm ngừng kinh doanh, chuyển quyền sở hữu, giải thể hay phá sản theo quy định của pháp luật.

    - Sự tồn tại của cơ sở sản xuất, trụ sở văn phòng phù hợp với thông tin đăng ký hồ sơ thương nhân.

    - Hoạt động sản xuất, kinh doanh, thị trường nhập khẩu nguyên liệu, thị trường xuất khẩu hàng hóa trước thời điểm kiểm tra, xác minh xuất xứ hàng hóa.

    - Năng lực sản xuất, tình trạng máy móc, địa điểm lưu kho, nhân công.

    - Thông tin về hàng hóa, nguyên liệu, nhà sản xuất hoặc nhà cung cấp hàng hóa xuất khẩu hoặc nguyên liệu để sản xuất hàng hóa xuất khẩu.

    - Việc lưu trữ, xuất trình và giải trình hồ sơ,chứng từ chứng nhận xuất xứ hàng hóa đã cấp hoặc đã phát hành và chứng từ khác liên quan.

    10