Nội dung của hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện gì?
Nội dung chính
Nội dung hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện gì?
Căn cứ khoản 2 Điều 26 Nghị định 214/2025/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 26. Lập hồ sơ mời thầu
[...]
2. Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu và không được nêu điều kiện dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng theo quy định tại khoản 3 Điều 44 của Luật Đấu thầu. Nội dung của hồ sơ mời thầu bao gồm:
a) Chỉ dẫn nhà thầu, tùy chọn mua thêm (nếu có);
b) Bảng dữ liệu đấu thầu;
c) Tiêu chuẩn đánh giá về tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu; năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu (nếu có); kỹ thuật; tài chính, thương mại; kết quả thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và chất lượng hàng hóa tương tự đã sử dụng.
Trường hợp sử dụng nhà thầu phụ đặc biệt, hồ sơ mời thầu phải nêu rõ phạm vi công việc và yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu phụ đặc biệt.
d) Biểu mẫu mời thầu và dự thầu;
đ) Phạm vi cung cấp, yêu cầu về kỹ thuật;
e) Điều kiện và biểu mẫu hợp đồng;
g) Các hồ sơ, bản vẽ và nội dung khác (nếu có).
[...]
Như vậy, nội dung hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện dẫn đến làm hạn chế sự tham gia của nhà thầu hoặc nhằm tạo lợi thế cho một hoặc một số nhà thầu gây ra sự cạnh tranh không bình đẳng.
Hồ sơ mời thầu phải bao gồm đầy đủ các nội dung cần thiết để nhà thầu lập hồ sơ dự thầu bao gồm các thành tố trên.
Nội dung của hồ sơ mời thầu không được nêu điều kiện gì? (Hình từ Internet)
Khi đánh giá hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất, đánh giá năng lực tài chính khả năng thu xếp vốn theo tiêu chí gì?
Căn cứ khoản 1 Điều 46 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn đánh giá về năng lực tài chính, khả năng thu xếp vốn trong đánh giá hồ sơ mời thầu dự án đầu tư có sử dụng đất gồm các tiêu chí cụ thể như sau:
(1) Yêu cầu về vốn chủ sở hữu được xác định trên cơ sở tổng vốn đầu tư của dự án;
- Yêu cầu về vốn chủ sở hữu tối thiểu đối với dự án bất động sản và dự án quy định tại các điểm d, đ, h và k khoản 2 Điều 4 Nghị định 115/2024/NĐ-CP được xác định theo quy định của pháp luật về kinh doanh bất động sản.
- Trường hợp liên danh, vốn chủ sở hữu của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn chủ sở hữu của các thành viên liên danh, từng thành viên liên danh phải đáp ứng yêu cầu tương ứng với phần góp vốn chủ sở hữu theo thỏa thuận liên danh.
+ Nhà đầu tư đứng đầu liên danh phải có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 30%, từng thành viên liên danh có tỷ lệ góp vốn chủ sở hữu tối thiểu là 15%.
(2) Yêu cầu về khả năng huy động vốn vay của nhà đầu tư; trường hợp liên danh, vốn vay của nhà đầu tư liên danh bằng tổng vốn vay của các thành viên liên danh;
(3) Yêu cầu về các chỉ tiêu tài chính (nếu có).
Thẩm định hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất quy định ra sao?
Căn cứ Điều 54 Nghị định 115/2024/NĐ-CP quy định thẩm định hồ sơ mời thầu trong quá trình lựa chọn nhà đầu tư thực hiện dự án đầu tư có sử dụng đất cụ thể như sau:
(1) Hồ sơ trình thẩm định, phê duyệt gồm:
- Tờ trình đề nghị phê duyệt hồ sơ mời thầu của bên mời thầu;
- Dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Bản chụp các tài liệu: Quyết định chấp thuận chủ trương đầu tư (đối với dự án thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư theo quy định của pháp luật về đầu tư) hoặc văn bản phê duyệt thông tin dự án đầu tư có sử dụng đất (đối với dự án không thuộc diện chấp thuận chủ trương đầu tư);
- Tài liệu khác theo quy định của pháp luật quản lý ngành, lĩnh vực và pháp luật có liên quan.
(2) Nội dung thẩm định gồm:
- Kiểm tra cơ sở pháp lý, các tài liệu là căn cứ để lập hồ sơ mời thầu;
- Kiểm tra sự phù hợp về nội dung của hồ sơ mời thầu với quy mô, mục tiêu, phạm vi công việc, thời gian thực hiện dự án; sự phù hợp của hồ sơ mời thầu với quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan;
- Xem xét những ý kiến khác nhau (nếu có) giữa tổ chức, cá nhân tham gia lập hồ sơ mời thầu;
- Các nội dung liên quan khác.
(3) Nội dung báo cáo thẩm định bao gồm:
- Khái quát thông tin dự án, cơ sở pháp lý để lập hồ sơ mời thầu;
- Tổng hợp ý kiến của các cơ quan, đơn vị liên quan (nếu có);
- Nhận xét và ý kiến của tổ thẩm định về các nội dung quy định tại khoản 2 Điều 54 Nghị định 115/2024/NĐ-CP; ý kiến thống nhất hoặc không thống nhất về nội dung dự thảo hồ sơ mời thầu;
- Đề xuất và kiến nghị của tổ thẩm định về việc phê duyệt hồ sơ mời thầu; đề xuất phương án xử lý trong trường hợp hồ sơ mời thầu có nội dung không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu và pháp luật khác có liên quan; kiến nghị trong trường hợp chưa đủ cơ sở phê duyệt hồ sơ mời thầu;
- Các ý kiến khác (nếu có).
(4) Trước khi ký báo cáo thẩm định, tổ thẩm định tổ chức họp giữa các bên để trao đổi, giải quyết các nội dung còn có ý kiến khác nhau của hồ sơ mời thầu (nếu cần).