Nội dung bảo vệ, cải tạo đất và phục hồi đất theo luật mới nhất quy định gồm những gì?

Bảo vệ, cải tạo đất và phục hồi đất là gì? Nội dung bảo vệ, cải tạo đất và phục hồi đất theo luật mới nhất quy định gồm những gì?

Nội dung chính

    Bảo vệ, cải tạo đất và phục hồi đất là gì?

    Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Luật Đất đai 2024 thì bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất là việc áp dụng các biện pháp quản lý, kỹ thuật, cơ giới, sinh học, hữu cơ tác động vào đất để xử lý đất bị ô nhiễm, phục hồi đất bị thoái hóa.

    Nội dung bảo vệ, cải tạo đất và phục hồi đất theo luật mới nhất quy định gồm những gì? (Hình từ Internet)

    Nội dung bảo vệ cải tạo đất và phục hồi đất theo luật mới nhất quy định gồm những gì?

    Căn cứ quy điịnh tại khoản 1 Điều 54 Luật Đất đai 2024 quy định về nội dung bảo vệ, cải tạo và phục hồi đất như sau:

    Bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
    1. Nội dung bảo vệ, cải tạo và phục hồi đất bao gồm:
    a) Phân loại các khu vực đất đã được khoanh vùng theo quy định tại điểm c khoản 1, điểm c khoản 2 và điểm c khoản 3 Điều 53 của Luật này;
    b) Tổng hợp, xác định phạm vi, mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực đất đã được phân loại tại điểm a khoản này;
    c) Lập kế hoạch và lộ trình thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất đã được xác định tại điểm b khoản này;
    d) Xác định các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội kèm theo các phân tích để lựa chọn phương án tối ưu và quyết định phương án thực hiện;
    đ) Lập báo cáo kết quả thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
    e) Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.
    ...

    Như vậy, theo quy định trên, hoạt động cải tạo đất và phục hồi đất theo luật mới được thực hiện theo các nội dung sau đây:

    (1) Phân loại các khu vực đất đã được khoanh vùng;

    (2) Tổng hợp, xác định phạm vi, mức độ cần bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất theo từng khu vực đất đã được phân loại;

    (3) Lập kế hoạch và lộ trình thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất đã được xác định;

    (4) Xác định các biện pháp kỹ thuật, giải pháp kinh tế, xã hội kèm theo các phân tích để lựa chọn phương án tối ưu và quyết định phương án thực hiện;

    (5) Lập báo cáo kết quả thực hiện bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    (6) Giám sát, kiểm soát quá trình xử lý, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất.

    Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm gì trong việc bảo vệ cải tạo đất và phục hồi đất?

    Căn cứ theo quy định tại khoản 2 Điều 55 Luật Đất đai 2024, cụ thể như sau:

    Trách nhiệm tổ chức thực hiện điều tra, đánh giá đất đai, bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất
    ...
    2. Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau đây:
    a) Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;
    b) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc;
    c) Tổ chức thực hiện, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội và theo chuyên đề;
    d) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.
    ...

    Theo đó, Bộ Tài nguyên và Môi trường có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các Bộ có liên quan thực hiện các nhiệm vụ sau đây:

    (1) Quy định kỹ thuật điều tra, đánh giá đất đai; kỹ thuật bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất;

    (2) Xây dựng và duy trì hệ thống quan trắc;

    (3) Tổ chức thực hiện, phê duyệt và công bố kết quả điều tra, đánh giá đất đai cả nước, các vùng kinh tế - xã hội và theo chuyên đề;

    (4) Ban hành và tổ chức thực hiện kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với các khu vực đất thoái hóa nặng liên vùng, liên tỉnh; kế hoạch bảo vệ, cải tạo, phục hồi đất đối với khu vực đất bị ô nhiễm đặc biệt nghiêm trọng.

    15