Như thế nào được coi là nợ dự phòng theo quy định của pháp luật hiện hành?

Định nghĩa về nợ dự phòng là như thế nào theo quy định của pháp luật hiện hành tại Việt Nam? Văn bản pháp luật nào quy định cụ thể về vấn đề này?

Nội dung chính

    Như thế nào được coi là nợ dự phòng theo quy định của pháp luật hiện hành?

    Vấn đề nợ dự phòng được định nghĩa tại Khoản 8 Điều 3 Nghị định 45/2017 NĐ-CP quy định chi tiết lập kế hoạch tài chính 5 năm và kế hoạch tài chính – ngân sách nhà nước 3 năm. Theo đó:

    - “Nợ dự phòng” là nghĩa vụ nợ chưa phát sinh nhưng có thể phát sinh khi xảy ra ít nhất một trong các điều kiện đã được xác định trước.

    7