Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng dự án PPP theo Thông tư 50 là gì?
Nội dung chính
Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng dự án PPP theo Thông tư 50 là gì?
Căn cứ Điều 17 Thông tư 50/2022/TT-BGTVT quy định nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng dự án PPP như sau:
Cục Đường cao tốc Việt Nam (đối với dự án đường cao tốc), Cục quản lý chuyên ngành tổ chức thực hiện chức năng nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án, bao gồm:
(1) Đối với việc lựa chọn nhà thầu tham gia thực hiện dự án của doanh nghiệp dự án
- Kiểm tra yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của các nhà thầu trong hồ sơ mời thầu hoặc hồ sơ yêu cầu và kiểm tra kết quả lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu của dự án (nếu có);
- Thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.
(2) Về công tác thẩm định, phê duyệt thiết kế xây dựng triển khai sau thiết kế cơ sở và dự toán xây dựng công trình
- Căn cứ quy định của pháp luật về xây dựng, hợp đồng dự án thực hiện kiểm tra, rà soát đề cương nhiệm vụ, dự toán chi phí các gói thầu tư vấn, trình cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thực hiện công tác thẩm định;
- Đối với các công trình xây dựng thuộc dự án PPP thành phần sử dụng vốn đầu tư công: kiểm tra, rà soát và trình cơ quan chuyên môn về xây dựng để tổ chức thẩm định, thẩm định điều chỉnh hồ sơ thiết kế kỹ thuật trong trường hợp thiết kế 03 bước, hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công trong trường hợp thiết kế 02 bước và dự toán xây dựng công trình theo quy định tại Điều 82 Luật Xây dựng, điểm a khoản 5 Điều 13 Nghị định 10/2021/NĐ-CP và các quy định pháp luật có liên quan; tiếp nhận, rà soát hồ sơ thiết kế, dự toán xây dựng công trình do doanh nghiệp dự án phê duyệt, kịp thời xử lý trong trường hợp có sai khác với kết quả thẩm định của cơ quan chuyên môn về xây dựng;
(3) Về công tác giải phóng mặt bằng
- Phối hợp với nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, Chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng và các cơ quan liên quan trong công tác giải phóng mặt bằng, tái định cư theo quy định tại hợp đồng dự án và quy định pháp luật;
- Kiểm tra việc thực hiện bồi thường, hỗ trợ, tái định cư báo cáo cấp có thẩm quyền để giải quyết kịp thời những nội dung liên quan theo quy định tại pháp luật về đất đai;
- Theo dõi, đôn đốc nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án, Chủ đầu tư dự án giải phóng mặt bằng thực hiện trách nhiệm quản lý, thanh toán, quyết toán vốn giải phóng mặt bằng theo quy định;
- Phối hợp với địa phương hoàn thành công tác quyết toán giải phóng mặt bằng và kiểm tra, rà soát giá trị quyết toán giải phóng mặt bằng để trình cấp có thẩm quyền tổng hợp chung vào giá trị quyết toán dự án đầu tư xây dựng.
(4) Về quản lý, giám sát thực hiện hợp đồng dự án
- Kiểm tra, xem xét hồ sơ phụ lục điều chỉnh, bổ sung hợp đồng dự án (nếu có);
- Theo dõi, giám sát việc thực hiện hợp đồng dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án trong giai đoạn thực hiện đầu tư và bảo hành theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án. Trường hợp nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án có dấu hiệu vi phạm hợp đồng dự án, vi phạm pháp luật, kịp thời có biện pháp xử lý hoặc báo cáo Bộ Giao thông vận tải trong trường hợp vượt quá thẩm quyền;
- Kiểm tra tính pháp lý và quản lý Bảo đảm thực hiện hợp đồng của nhà đầu tư theo đúng quy định của pháp luật; theo dõi thời hạn Bảo đảm thực hiện hợp đồng đảm bảo phù hợp với tiến độ thực hiện dự án theo quy định.
(5) Về quản lý nguồn vốn của dự án
- Xây dựng kế hoạch vốn hàng năm đối với vốn ngân sách nhà nước và các nguồn vốn hợp pháp khác của dự án để báo cáo Bộ Giao thông vận tải. Theo dõi và báo cáo định kỳ tiến độ huy động vốn, tiến độ giải ngân của dự án;
- Đối với vốn nhà nước trong dự án: tiếp nhận nguồn vốn nhà nước trong dự án và thực hiện việc thanh toán theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án; đôn đốc, hướng dẫn nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án hoàn trả chi phí hỗ trợ chuẩn bị đầu tư và chi phí khác (nếu có) theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án;
- Đối với vốn thực hiện dự án của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án: kiểm tra tiến độ thu xếp tài chính thực hiện dự án đối với vốn chủ sở hữu, vốn vay và các nguồn vốn hợp pháp khác phù hợp với tiến độ quy định trong hợp đồng dự án. Kiểm tra, rà soát, có ý kiến về việc tuân thủ các quy định về nguồn vốn, phương án tài chính theo quy định tại hợp đồng dự án, quy định pháp luật.
(6) Về quản lý chất lượng công trình
- Thực hiện các công việc theo quy định tại Điều 59 Luật PPP; điểm b, c, d, đ khoản 8 Điều 19 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Kiểm tra quá trình thi công xây dựng và chất lượng công trình theo quy định tại hợp đồng dự án và các quy định của pháp luật;
- Kiểm tra việc tuân thủ các quy trình, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, các quy định kỹ thuật của hồ sơ thiết kế trong quá trình thi công xây dựng công trình theo quy định hợp đồng dự án;
- Kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện các biện pháp đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn lao động, an toàn công trình và an toàn giao thông trong quá trình thi công theo quy định tại hợp đồng dự án;
- Trong trường hợp cần thiết, báo cáo Bộ Giao thông vận tải chấp thuận kiểm định xây dựng, thử nghiệm khả năng chịu lực của kết cấu công trình theo quy định tại điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
(7) Về nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng, nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng
- Tham gia nghiệm thu giai đoạn thi công xây dựng hoặc bộ phận công trình xây dựng (nếu có), nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 22, 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP và quy định pháp luật về xây dựng;
- Kiểm tra hồ sơ, tài liệu do doanh nghiệp dự án cung cấp, đánh giá chất lượng công trình xây dựng, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để phục vụ cho công tác kiểm tra của cơ quan nhà nước có thẩm quyền kiểm tra công tác nghiệm thu công trình xây dựng đối với công tác nghiệm thu đưa công trình vào sử dụng theo quy định tại Điều 123 Luật Xây dựng 2014 và Điều 24 Nghị định 06/2021/NĐ-CP;
- Ký biên bản nghiệm thu hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng đưa vào sử dụng theo quy định tại khoản 7 Điều 23 Nghị định 06/2021/NĐ-CP.
(8) Công tác bảo hành công trình
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện trách nhiệm bảo hành công trình xây dựng của doanh nghiệp dự án, nhà thầu theo quy định pháp luật và hợp đồng dự án.
(9) Về quyết toán vốn đầu tư công trình
- Trường hợp vốn đầu tư công trong dự án PPP được quản lý và sử dụng theo quy định tại điểm a khoản 5 Điều 70 và khoản 2 Điều 72 Luật PPP, thực hiện quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 Luật PPP, chương IV Nghị định 28/2021/NĐ-CP;
- Trường hợp vốn đầu tư công trong dự án PPP được quản lý và sử dụng theo quy định tại điểm b khoản 5 Điều 70 Luật PPP, tổng hợp giá trị đã giải ngân cho doanh nghiệp dự án PPP được kiểm toán độc lập kiểm toán, làm cơ sở để quyết toán vốn đầu tư công trong dự án PPP theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 60 Luật PPP, chương IV Nghị định 28/2021/NĐ-CP.
(10) Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật và hợp đồng dự án.
(11) Trường hợp phát sinh các vấn đề vượt thẩm quyền, báo cáo Bộ Giao thông vận tải để xem xét giải quyết hoặc báo cáo cấp có thẩm quyền.

Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng dự án PPP theo Thông tư 50 là gì? (Hình từ Internet)
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP là gì?
Đơn vị chuẩn bị dự án PPP là gì? được quy định tại Điều 3 Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư 2020 như sau:
Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
[...]
11. Đơn vị chuẩn bị dự án PPP là đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
[...]
Theo đó, đơn vị chuẩn bị dự án PPP là đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi và thực hiện các nhiệm vụ khác có liên quan.
Hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản nào?
Căn cứ tại khoản 1 Điều 62 Nghị định 243/2025/NĐ-CP quy định hợp đồng dự án PPP bao gồm các nội dung cơ bản sau:
- Mục tiêu, quy mô, địa điểm, tiến độ thực hiện dự án; thời gian xây dựng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; thời điểm có hiệu lực của hợp đồng; thời hạn hợp đồng;
- Phạm vi và yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ, chất lượng công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng, sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp;
- Tổng mức đầu tư; cơ cấu nguồn vốn; phương án tài chính, trong đó có kế hoạch thu xếp tài chính; giá, phí sản phẩm, dịch vụ công, trong đó có phương pháp và công thức để thiết lập hoặc điều chỉnh; vốn nhà nước trong dự án PPP và hình thức quản lý, sử dụng tương ứng (nếu có);
- Điều kiện sử dụng đất và tài nguyên khác; phương án tổ chức xây dựng công trình phụ trợ; yêu cầu về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; bảo đảm an toàn và bảo vệ môi trường; trường hợp bất khả kháng và phương án xử lý trong trường hợp bất khả kháng;
- Trách nhiệm thực hiện các thủ tục xin cấp phép theo quy định của pháp luật có liên quan; thiết kế; tổ chức thi công; kiểm tra, giám sát, quản lý chất lượng trong giai đoạn xây dựng; nghiệm thu, quyết toán vốn đầu tư và xác nhận hoàn thành công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng; cung cấp nguyên liệu đầu vào chủ yếu cho các hoạt động sản xuất, kinh doanh của dự án;
- Trách nhiệm trong việc vận hành, kinh doanh công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng để sản phẩm, dịch vụ công được cung cấp liên tục, ổn định; điều kiện, trình tự, thủ tục chuyển giao công trình, hệ thống cơ sở hạ tầng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng; quyền sở hữu, quyền quản lý, khai thác các loại tài sản liên quan đến dự án; quyền và nghĩa vụ của nhà đầu tư, doanh nghiệp dự án PPP; thỏa thuận về việc sử dụng dịch vụ bảo lãnh của bên thứ ba đối với nghĩa vụ của cơ quan ký kết hợp đồng;
- Phương án xử lý trong trường hợp hoàn cảnh thay đổi cơ bản theo quy định của pháp luật về dân sự để tiếp tục thực hiện hợp đồng; biện pháp xử lý, bồi thường, xử phạt trong trường hợp một trong các bên vi phạm hợp đồng;
- Trách nhiệm của các bên liên quan đến bảo mật thông tin; chế độ báo cáo; cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện hợp đồng theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền, cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, giám sát;
- Các nguyên tắc, điều kiện sửa đổi, bổ sung, chấm dứt hợp đồng trước thời hạn; chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ của các bên; quyền của bên cho vay; thủ tục, quyền và nghĩa vụ của các bên khi thanh lý hợp đồng;
- Ưu đãi, bảo đảm đầu tư, phương án chia sẻ phần tăng, giảm doanh thu, bảo đảm cân đối ngoại tệ, các loại bảo hiểm (nếu có); pháp luật điều chỉnh hợp đồng và cơ chế giải quyết tranh chấp;
- Xác định các cơ quan có liên quan đến thực hiện hợp đồng dự án và trách nhiệm của các bên trong việc phối hợp với các cơ quan này;
- Cơ chế giám sát theo quy định tại Điều 72 Nghị định 243/2025/NĐ-CP.
(Trên đây là thông tin Nhiệm vụ của cơ quan ký kết hợp đồng trong giai đoạn xây dựng dự án PPP theo Thông tư 50)
